HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/2022/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG
TIN BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN TRÊN HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền
đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 213/TTr-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Nghị quyết quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin biện pháp ngăn chặn trên hệ thống cơ sở dữ
liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo
cáo thẩm tra số 329/HĐND-PC ngày 12 ngày 12 tháng 2022
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin biện pháp ngăn chặn trên hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức hành nghề công chứng thực
hiện tra cứu thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn trên Hệ thống cơ
sở dữ liệu công chứng phục vụ cho hoạt động công chứng các hợp đồng, giao dịch.
2. Các trường hợp không thu phí
a) Cơ quan có thẩm quyền tra cứu
thông tin trên Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng để phục vụ cho hoạt động quản
lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
b) Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tra cứu thông tin trên Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng
phục vụ mục đích thống kê, báo cáo theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
c) Tổ chức hành nghề công chứng công
chứng hợp đồng, giao dịch không liên quan đến tài sản và không thực hiện tra cứu thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn trên Hệ thống
cơ sở dữ liệu công chứng.
3. Mức thu phí: 5000 đồng/hợp đồng,
giao dịch.
4. Cơ quan thu phí: Sở Tư pháp thành
phố Đà Nẵng.
5. Kê khai, nộp phí
a) Hàng tháng, trước ngày 05 của
tháng tiếp theo, tổ chức hành nghề công chứng thống kê số
lượng hợp đồng, giao dịch thuộc đối tượng nộp phí trong tháng và số tiền phí
phải nộp gửi về Sở Tư pháp.
b) Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp kiểm tra,
đối chiếu, xác nhận số tiền phí phải nộp và thông báo để tổ chức hành nghề công
chứng thực hiện nộp phí.
c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ
nhận được văn bản của Sở Tư pháp, tổ chức hành nghề công chứng nộp phí khai
thác và sử dụng thông tin cơ sở dữ liệu công chứng bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản vào tài khoản của Sở Tư pháp.
6. Quản lý và sử dụng phí
Sở Tư pháp được để lại 60% số tiền
phí thu được để trang trải chi phí phục vụ công tác quản lý, vận hành, bảo
dưỡng, duy trì, kiểm tra, đảm bảo an toàn - an ninh Hệ thống cơ sở dữ liệu công
chứng, chi kinh phí dịch vụ lưu trữ server, chi phí cho công tác thu phí và các
nội dung quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí
và lệ phí. Số còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước theo quy
định.
Đối với kinh phí nâng cấp các chức
năng trong Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định pháp luật; đồng thời chỉ đạo
các sở, ngành liên quan rà soát bãi bỏ các nội dung văn bản trái với Nghị quyết
này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng
12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Bổ trợ tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc của Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các tổ chức hành nghề công chứng;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng
TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|