|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Tạ Văn Long
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 19
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2023-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XIX - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị quy định mức thu học phí hàng năm đối với các
cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2023-2024
trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-BVHXH ngày 15 tháng 4 năm
2024 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với trẻ em mầm non, học
sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân; các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các tổ chức, cá
nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo
khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương
đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa
bàn.
2. Mức học phí quy định tại Nghị quyết này dùng làm
căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn
chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc
đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
3. Quy định thời gian thu học phí trong trường hợp
xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền
công bố:
a) Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế
(bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tiếp, trực tuyến hoặc bố trí thời
gian học bù tại trường) việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau:
Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 15 ngày (bao gồm cả số
ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì không thu học phí; trường hợp thời
gian dạy học thực tế trong tháng từ 15 ngày trở lên nhưng không đủ cả tháng
(bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu bằng
50% mức thu của 01 tháng.
b) Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí
không vượt quá 09 tháng/năm học.
4. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác về học phí không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị
định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính
phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá
dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản quy định hiện hành.
5. Các xã, thị trấn thuộc khu vực I, II, III được
xác định theo quy định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp trong năm học, các xã,
phường, thị trấn có sự thay đổi về phân vùng, khu vực hoặc địa giới hành chính
thì tiếp tục áp dụng mức thu học phí đang thực hiện cho đến hết năm học.
Điều 3. Quy định mức thu, thời
gian thu học phí cụ thể như sau
1. Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và
học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng/tháng/học
sinh
Cấp học
|
Mức thu học phí
theo vùng
Dựa trên nơi cư
trú bản thân và bố mẹ hoặc người giám hộ (thời gian thu: Không quá 09
tháng/năm học)
|
Các phường thuộc
thành phố Yên Bái và phường Trung Tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ
|
Các phường còn lại
thuộc thị xã Nghĩa Lộ; các xã, thị trấn thuộc khu vực I vùng dân tộc thiểu số
và miền núi; các xã, thị trấn còn lại (không thuộc vùng DTTS và miền núi)
|
Các xã, thị trấn
thuộc khu vực II, III vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Mầm non
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
180.000
|
75.000
|
35.000
|
- Mẫu giáo
|
150.000
|
60.000
|
30.000
|
Tiểu học
|
80.000
|
65.000
|
30.000
|
Trung học cơ sở
|
80.000
|
65.000
|
30.000
|
Trung học phổ thông
|
100.000
|
70.000
|
45.000
|
2. Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và
học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí học trực tiếp
quy định tại khoản 1 Điều này. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
39/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 19 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 19/04/2024 quy định về mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
728
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|