HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 14 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA TỈNH HÀ NAM NĂM
HỌC 2020-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015; Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ: Giáo dục
và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 2032/TTr-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo
dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam và ý kiến thảo luận,
thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học
phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học
2020-2021, như sau:
1. Mức thu học phí
1.1. Đối với thành phố Phủ Lý:
- Khu vực thành thị: Gồm các
phường của thành phố.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã
còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực
nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
a) Giáo dục mầm non:
+ Khu vực thành thị: 120.000 đồng/tháng/học
sinh.
+ Khu vực nông thôn: 65.000
đồng/tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
+ Khu vực thành thị: 90.000
đồng/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55.000 đồng/tháng/học
sinh.
c) Trung học phổ thông (THPT):
+ Khu vực thành thị: 105.000
đồng/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000
đồng/tháng/học sinh.
d) Học viên Giáo dục thường xuyên
(GDTX) cấp THPT:
+ Khu vực thành thị: 105.000
đồng/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000
đồng/tháng/học sinh.
1.2. Đối với các huyện, thị xã:
- Khu vực thành thị: Gồm các
phường, thị trấn.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã
còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực
nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
a) Giáo dục mầm non:
+ Khu vực thành thị: 110.000 đồng/tháng/học
sinh.
+ Khu vực nông thôn: 65.000 đồng/tháng/học
sinh.
b) Trung học cơ sở:
+ Khu vực thành thị: 80.000
đồng/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55.000 đồng/tháng/học
sinh.
c) Trung học phổ thông:
+ Khu vực thành thị: 90.000 đồng/tháng/học
sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000 đồng/tháng/học
sinh.
d) Học viên GDTX cấp THPT:
+ Khu vực thành thị: 90.000
đồng/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000
đồng/tháng/học sinh.
2. Thời gian thu học phí
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ
thông học phí được thu 9 tháng/năm.
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục thường xuyên, học phí được thu theo số tháng thực học.
- Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc
cả năm học.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 14 tháng 07
năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; GD&ĐT;
- Cục KTVBQPPL-BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tư pháp, Tài chính;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|