|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần An Khánh
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 10/2009/NQ-HĐND
|
Nha
Trang, ngày 31 tháng 3 năm 2009
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1081/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-BKTNS ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Ban
Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử
dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ,
tài liệu về đất đai.
2. Đối tượng không thu phí
- Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ
quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện
các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan
tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp
thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm
vi mình quản lý.
3. Mức thu
Mức thu áp dụng cho 03 cấp (xã, huyện, tỉnh)
được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (sau đây gọi chung là cơ quan thu) phải
thực hiện:
- Tổ chức thu, nộp phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai theo đúng quy định; Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức
thu phí tại trụ sở cơ quan thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho người
nộp tiền.
- Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp tiền
phí theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành.
- Đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai
thu phí và quyết toán thu, nộp tiền phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo
chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
b) Cơ quan thu phí được trích để lại 60% tổng
số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cho công việc thu phí bao gồm:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản có
tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng góp theo
qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn;
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu
phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước,
công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các
loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu phục
vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,...);
chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo quản; xây
dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu phí;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản,
máy móc, thiết bị;
- Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
c) Số tiền còn lại (40%) nộp vào ngân sách
nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
d) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu trên đúng mục
đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
đ) Hàng năm, đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai phải lập dự toán thu - chi số tiền phí để lại gửi cơ quan
quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà
nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết toán thu, chi theo
thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục
chi theo chế độ quy định.
e) Việc quyết toán phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ điểm 10 Mục I
của Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND3 ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa Khóa III, kỳ họp thứ 9 về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn
thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
BIỂU
MỨC THU
PHÍ KHAI THÁC
VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
Bản đồ nền địa hình
|
I
|
Bản đồ địa
hình trên giấy
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ
1/10.000
|
|
|
|
|
- Màu
|
Tờ
|
30.000
|
|
|
- Mộc
|
Tờ
|
20.000
|
|
2
|
Tỷ lệ
1/25.000
|
|
|
|
|
- Màu
|
Tờ
|
40.000
|
|
|
- Mộc
|
Tờ
|
30.000
|
|
3
|
Tỷ lệ
1/50.000
|
|
|
|
|
- Màu
|
Tờ
|
50.000
|
|
|
- Mộc
|
Tờ
|
40.000
|
|
4
|
Tỷ lệ
1/100.000
|
|
|
|
|
- Màu
|
Tờ
|
90.000
|
|
|
- Mộc
|
Tờ
|
70.000
|
|
II
|
Bản đồ địa
hình dạng số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ
1/10.000
|
Tờ/Đĩa
|
160.000
|
1 tờ ghi
trên đĩa
|
2
|
Tỷ lệ
1/25.000
|
Tờ/Đĩa
|
180.000
|
1 tờ ghi
trên đĩa
|
3
|
Tỷ lệ
1/50.000
|
Tờ/Đĩa
|
200.000
|
1 tờ ghi
trên đĩa
|
B
|
Bản đồ địa chính
|
I
|
Bản đồ địa
chính trên giấy
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
Tờ
|
20.000
|
|
2
|
Tỷ lệ
1/1.000
|
Tờ
|
25.000
|
|
3
|
Tỷ lệ
1/2.000
|
Tờ
|
30.000
|
|
II
|
Bản đồ địa
chính dạng số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
Tờ/Đĩa
|
80.000
|
1 tờ ghi
trên đĩa
|
2
|
Tỷ lệ
1/1.000
|
Tờ/Đĩa
|
90.000
|
1 tờ ghi
trên đĩa
|
3
|
Tỷ lệ
1/2.000
|
Tờ/Đĩa
|
100.000
|
1 tờ ghi
trên đĩa
|
4
|
Tỷ lệ
1/5.000
|
Tờ/Đĩa
|
130.000
|
1 tờ ghi
trên đĩa
|
C
|
Tư liệu trắc địa
|
1
|
Tọa độ phẳng X, Y
|
Điểm
|
100.000
|
Điểm địa chính
Cơ sở;(điểm ĐC I, ĐC II tính 75% điểm CS)
|
2
|
Độ cao
|
Điểm
|
30.000
|
3
|
Ghi chú điểm
tọa độ
|
|
15.000
|
4
|
Ghi chú điểm
độ cao
|
|
15.000
|
5
|
Chuyển đổi
hệ tọa độ
|
Điểm
|
20.000
|
|
D
|
Quét bản đồ
|
1
|
Tờ A0
|
Tờ
|
30.000
|
|
2
|
Tờ A1
|
Tờ
|
15.000
|
|
3
|
Tờ A2
|
Tờ
|
7.000
|
|
4
|
Tờ A3
|
Tờ
|
5.000
|
|
5
|
Tờ A4
|
Tờ
|
2.000
|
|
Đ
|
Hồ sơ các
loại (Quy hoạch, Môi trường, Khoáng sản...)
|
Bộ
|
100.000
|
|
E
|
Hồ sơ Địa
chính
|
Bộ
|
200.000
|
Bao gồm: Sổ
địa chính, Mục kê, hồ sơ kỹ thuật thửa đất (chưa tính phí phô tô bản đồ).
|
G
|
Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa
chính:
- Trích lục
văn bản
- Trích lục
bản đồ
|
Văn
bản
Văn
bản
|
5.000
5.000
|
|
H
|
Chứng thực
tài liệu lưu trữ:
|
Văn bản
Tờ bản đồ
|
3.000
10.000
|
|
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND ngày 31/03/2009 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 ban hành
2.542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|