HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được Bộ Tài nguyên và Môi
trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số
04/VBHN-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2065/TTr-UBND ngày
23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định các loại
phí thuộc lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thực hiện hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp thì phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu
- Thẩm định hồ sơ trong trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Diện tích cấp dưới 0,50 ha
|
600.000
|
2
|
Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới
0,60 ha
|
750.000
|
3
|
Diện tích cấp từ 0,60 ha đến dưới
0,70 ha
|
900.000
|
4
|
Diện tích cấp từ 0,70 ha đến dưới
0,80 ha
|
1.050.000
|
5
|
Diện tích cấp từ 0,80 ha đến dưới
0,90 ha
|
1.200.000
|
6
|
Diện tích cấp từ 0,90 ha đến dưới
1,00 ha
|
1.350.000
|
7
|
Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới
3,00 ha
|
1.500.000
|
8
|
Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới
5,00 ha
|
2.500.000
|
9
|
Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới
7,00 ha
|
3.000.000
|
10
|
Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới
10,00 ha
|
3.750.000
|
11
|
Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên
|
4.500.000
|
- Thẩm định hồ sơ trong trường hợp
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Diện tích cấp dưới 0,50 ha
|
1.500.000
|
2
|
Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới
1,00 ha
|
2.250.000
|
3
|
Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới
3,00 ha
|
3.000.000
|
4
|
Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới
5,00 ha
|
3.750.000
|
5
|
Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới
7,00 ha
|
4.500.000
|
6
|
Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới
10,00 ha
|
5.250.000
|
7
|
Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên
|
6.000.000
|
- Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
50.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
80.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
100.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
120.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
140.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
180.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
80.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
100.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
120.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
150.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
180.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
200.000
|
Đối
với tổ chức
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
100.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
150.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
200.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
250.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
300.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
350.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
1.000.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.500.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
3.200.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
4.200.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
5.200.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
120.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
170.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
220.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
270.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
310.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
400.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
850.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.700.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
3.300.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
4.300.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
5.300.000
|
- Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (kể cả trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận cho người nhận thừa kế theo quy định của pháp luật); Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Không thay đổi tư liệu đo đạc so
với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (kể cả trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận cho người nhận thừa kế theo quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gần liền với đất đã cấp:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
40.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
50.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
60.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
70.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
80.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
100.000
|
Đất
ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
60.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
90.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
100.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
140.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
180.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
200.000
|
Đối
với tổ chức
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
70.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
100.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
150.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
200.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
250.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
300.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
350.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
900.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.000.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
2.700.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
3.400.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
80.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
150.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
170.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
220.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
270.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
320.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
400.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
940.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.000.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
2.800.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
3.500.000
|
+ Có thay đổi tư liệu đo đạc so với
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (kể cả trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận cho người nhận thừa kế
theo quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
50.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
60.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
80.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
100.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000
m2 đến 3.000 m2
|
120.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
150.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
60.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
110.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
130.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
150.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
200.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
240.000
|
Đối
với tổ chức
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
80.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
120.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
150.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
170.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
220.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
300.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
670.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.400.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.800.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
3.700.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
4.600.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
90.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
150.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
180.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
200.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
250.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
380.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
700.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.400.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
3.000.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
3.800.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
4.700.000
|
- Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
+ Đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất kèm cấp mới giấy chứng nhận:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung
|
Mức thu
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
50.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
70.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
120.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
160.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
200.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
250.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
100.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
130.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
140.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
170.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
220.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
270.000
|
Đối
với tổ chức
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
70.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
100.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
150.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
180.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
220.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
270.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
600.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.400.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.800.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
3.700.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
4.600.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
100.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
130.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
180.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
200.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
220.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
320.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
700.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.400.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.800.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
3.800.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
4.700.000
|
+ Đăng
ký biên động đất đai, tài sản gắn liền với
đất không cấp mới giấy
chứng nhận:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
Đất
nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
40.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
60.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
90.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
100.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
130.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
150.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
70.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
120.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
130.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
160.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
200.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
250.000
|
Trường hợp đính chính; thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp khi hết hạn sử dụng đất; thay đổi nghĩa vụ
tài chính; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
20.000
đồng/hồ sơ
|
Đối
với tổ chức:
|
Đất
Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
60.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
90.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
140.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
150.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
190.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
340.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
620.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.200.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.300.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
3.000.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
3.700.000
|
Đất
ở, đất phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
80.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 300 m2
|
120.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2 đến
dưới 500 m2
|
150.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
170.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
280.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
400.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến dưới 10 ha
|
700.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
1.200.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.400.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến 500 ha
|
3.000.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
3.700.000
|
Trường hợp đính chính; thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; thay đổi nghĩa vụ tài chính; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
100.000
đồng/hồ sơ
|
- Mỗi hồ sơ tương ứng là một thửa đất
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đối với trường hợp thửa đất có nhiều
mục đích sử dụng đất khác nhau thì mức thu sẽ được tính số
tiền của một loại đất có giá cao nhất.
- Trường hợp người sử dụng đất thực hiện
đồng thời việc đăng ký biến động với thay đổi địa chỉ thường trú, thay đổi địa chỉ thửa đất; thay đổi số chứng minh nhân
dân; thay đổi từ chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước
công dân: Chỉ thu phí và lệ phí trường hợp biến động tương ứng, không thu phí
và lệ phí nội dung thay đổi.
- Trường hợp thay đổi số chứng minh
nhân dân; thay đổi từ chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân theo yêu cầu
của người sử dụng đất thì chỉ thu lệ phí, không thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy.
- Không thực hiện thu phí đối với trường
hợp đính chính do lỗi của cơ quan nhà nước.
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền
phí
- Đơn vị thu
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí
Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất và Thẩm định
hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thị xã, thành phố thu phí Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất và Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
Thẩm định hồ sơ trong trường hợp chuyển mục đích phải xin
phép của cơ quan có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
+ Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường thu phí: Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; Thẩm định
hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (kể cả trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận cho người nhận thừa kế theo quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo và hộ gia đình cá
nhân.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí (Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện,
thị xã, thành phố) nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước; đồng thời
thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn vị thu phí (Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) trích để lại 80% trên tổng số tiền phí
thu được và quản lý, sử dụng phí theo quy định của pháp luật; nộp 20% còn lại
vào ngân sách, đồng thời thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng quyết toán phí
theo quy định của pháp luật.
2. Phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác
và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ
sơ, tài liệu về đất đai thì phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu
STT
|
Loại
tài liệu
|
Đơn
vị tính
|
Tính
cho 01 thửa/trang/mảnh
(bản gốc, bản chính đầu tiên)
|
Tính
cho thửa/trang/mảnh
(bản gốc, bản chính thứ hai của cùng thửa/trang/mảnh đầu
tiên)
|
Thông
tin dạng giấy
|
Thông
tin dạng số
|
Thông
tin dạng giấy
|
I.
|
Cung cấp trực tiếp
|
1
|
Số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/01
thửa
|
75.000
|
60.000
|
8.000
|
2
|
Hồ sơ tài liệu
|
đồng/01 trang
|
50.000
|
40.000
|
5.500
|
3
|
Các loại bản đồ
|
3.1
|
Bản
đồ quy hoạch sử dụng đất
|
đồng/01
mảnh
|
250.000
|
220.000
|
27.500
|
3.2
|
Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
|
đồng/01
mảnh
|
250.000
|
220.000
|
27.500
|
3.3
|
Bản
đồ chuyên đề
|
đồng/01
mảnh
|
300.000
|
300.000
|
55.000
|
3.4
|
Bản đồ địa chính
|
đồng/01
mảnh
|
300.000
|
300.000
|
55.000
|
II
|
Cung cấp qua đường bưu điện,
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
|
1
|
Số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/01
thửa
|
80.000
|
65.000
|
8.500
|
2
|
Hồ sơ tài liệu
|
đồng/01
trang
|
55.000
|
50.000
|
6.000
|
3
|
Các loại bản đồ
|
3.1
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
đồng/01
mảnh
|
255.000
|
225.000
|
28.000
|
3.2
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
đồng/01
mảnh
|
255.000
|
225.000
|
28.000
|
3.3
|
Bản đồ chuyên đề
|
đồng/01
mảnh
|
505.000
|
475.000
|
55.500
|
3.4
|
Bản đồ địa chính
|
đồng/01
mảnh
|
505.000
|
475.000
|
55.500
|
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền
phí
- Đơn vị thu
+ Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường;
+ Trung tâm Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường;
+ Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
100% trên tổng số tiền phí thu được và quản lý, sử dụng phí theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
3. Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp
thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp phí theo quy định của pháp
luật.
b) Mức thu
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm
|
30.000
đồng/hồ sơ
|
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền
phí
- Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
80% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 20% còn lại vào ngân sách. Riêng
thành phố Trà Vinh trích để lại 50% tổng số tiền phí thu
được và nộp 50% còn lại vào ngân sách. Việc quản lý, sử dụng số tiền phí trích
để lại thực hiện theo quy định của pháp luật.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
4. Phí đăng ký giao
dịch bảo đảm
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện
các hoạt động như: đăng ký giao dịch bảo đảm, thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm
đã đăng ký, thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, cấp bản sao văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm và xoá đăng ký giao dịch bảo đảm thì phải
nộp phí theo quy định của pháp luật (không thu phí đối với các trường hợp quy định
tại Điều 5 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính).
b) Mức thu
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000 đồng/thửa
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký
|
60.000 đồng/thửa
|
3
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
30.000 đồng/thửa
|
4
|
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm
|
25.000 đồng/trường hợp
|
5
|
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000 đồng/thửa
|
Đối với thửa đầu tiên mức thu theo mức
thu nêu trên, từ thửa thứ hai trở đi (trong cùng một hồ sơ) mức thu 5.000 đồng/thửa
(trừ trường hợp cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung
đăng ký giao dịch bảo đảm).
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền
phí
- Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
90% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 10% còn lại vào ngân sách. Riêng
thành phố Trà Vinh trích để lại 50% tổng số tiền phí thu
được và nộp 50% còn lại vào ngân sách. Việc quản lý, sử dụng số tiền phí trích
để lại thực hiện theo quy định của pháp luật.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
5. Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo
quy định của pháp luật phải có đề án, báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định.
b) Mức thu
STT
|
Nội dung
|
Mức
thu
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
1
|
Đề án thiết kế
giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm
|
300.000
đồng/01 đề án.
|
2
|
Đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
700.000
đồng/01 đề án
|
3
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.650.000 đồng/01 đề án
|
4
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.300.000 đồng/01 đề án
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
300.000
đồng/báo cáo
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.050.000 đồng/báo cáo
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
2.550.000 đồng/báo cáo
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
4.500.000 đồng/báo cáo.
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần
đầu.
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền
phí
- Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí nộp 100% tiền phí
thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
6. Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu hành
nghề khoan nước dưới đất, theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
b) Mức thu
- Mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất là 1.000.000 đồng/hồ sơ
* Trường hợp thẩm định gia hạn áp
dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền
phí
- Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí nộp 100% tiền phí
thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
7. Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển theo quy định của pháp
luật phải thẩm định hồ sơ thì phải nộp phí thẩm định theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Đề án/ Báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm
|
450.000
đồng/ 1 đề án, báo cáo
|
2
|
Đề án/ Báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
1.350.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
3
|
Đề án/ Báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200
đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
3.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
4
|
Đề án/ Báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
6.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần
đầu.
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền
phí
- Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí nộp 100% tiền phí
thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh và Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 tháng 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TP, TN và MT, TC;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, TC, TN và MT, KBNN, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|