|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND mức thu nộp và sử dụng phí lệ phí lĩnh vực tài nguyên Bến Tre
Số hiệu:
|
07/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2694/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre gồm:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển.
d) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi.
đ) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất.
e) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
g) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
h) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
i) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai; cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
Điều 2. Quy định mức thu, tỷ lệ
để lại một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Các cơ quan, tổ chức thu các loại phí, lệ phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ để lại
theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Chế độ thu, nộp các loại
phí, lệ phí
1. Định kỳ hàng tháng, tổ chức thu phí gửi số tiền
phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai tiền
phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế và nộp số phí phải nộp, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quản lý, sử dụng các loại
phí
1. Đối với phí thu từ hoạt động dịch vụ của cơ quan
thu phí là đơn vị quản lý hành chính thực hiện cơ chế tự chủ, đơn vị sự nghiệp
công lập.
Cơ quan tổ chức thu phí được sử dụng số tiền thu
phí được để lại để chi cho các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
2. Đối với phí thu từ hoạt động dịch vụ của tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện thu phí.
Cơ quan thu phí được sử dụng số phí để lại được để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP , phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà
nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của
Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí và phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Hàng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu,
chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được
trích để lại chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo
chế độ quy định.
Điều 5. Dự toán chi phí phục vụ
công tác thu lệ phí
Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh
năm liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức
thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí cấp chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổng hợp vào dự toán của
đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ
theo chế độ, định mức hiện hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khóa IX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
Những hồ sơ đã tiếp nhận trước ngày Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành thì thu phí, lệ phí theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre hoặc các loại phí, lệ phí, giá
dịch vụ đang áp dụng trước đó.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động thu
phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp;
- Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ ĐỂ LẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày
07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
A. MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ
I. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu tư
(Tỷ VNĐ)
Nhóm dự án
|
≤ 50
|
> 50 và ≤ 100
|
> 100 và ≤ 200
|
> 200 và ≤ 500
|
≥ 500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất
thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 2, 3, 4, 5,
6)
|
7,50
|
9,75
|
10,80
|
12,60
|
15,30
|
Nhóm 2. Dự án công
trình dân dụng
|
10,35
|
12,75
|
13,50
|
14,40
|
22,50
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ
thuật
|
11,25
|
14,25
|
15,30
|
16,20
|
22,50
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi
|
11,70
|
14,25
|
15,30
|
16,20
|
21,60
|
Nhóm 5. Dự án giao
thông
|
12,15
|
15,00
|
16,20
|
18,00
|
22,50
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
12,60
|
15,75
|
17,10
|
18,00
|
23,40
|
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm
có mức thu cao nhất.
2. Mức thu phí thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng
trong Biểu quy định tại khoản 1 Mục I Phần A Phụ lục này.
3. Tỷ lệ để lại:
Cơ quan thu phí được để lại 80% trên
tổng số phí thu được theo quy định tại các khoản 1, 2 Mục I Phần A Phụ lục này.
Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước.
II. PHÍ THUỘC LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất:
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu/ báo cáo, đề án
|
1.
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
1.1
|
Thẩm định lần đầu
|
|
a)
|
Đối với đề án thiết kế
giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
400.000
|
b)
|
Đối với đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.100.000
|
c)
|
Đối với đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
2.600.000
|
d)
|
Đối với đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
5.000.000
|
1.2
|
Thẩm định cấp lại,
điều chỉnh, bổ sung, gia hạn đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất
|
50% mức thu tương ứng nêu trên
|
2.
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
|
2.1
|
Thẩm định lần đầu
|
|
a)
|
Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
|
|
|
- Với lưu lượng dưới
0,1m3/giây
|
600.000
|
|
- Với lưu lượng từ 0,1m3
đến dưới 0,5m3/giây
|
1.800.000
|
|
- Với lưu lượng từ 0,5m3
đến dưới 1m3/giây
|
4.400.000
|
|
- Với lưu lượng từ 1m3
đến dưới 2m3/giây
|
8.400.000
|
b)
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác
|
|
|
- Để phát điện với công
suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày
đêm
|
600.000
|
|
- Để phát điện với công
suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
|
- Để phát điện với công
suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
|
- Để phát điện với công
suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
2.2
|
Thẩm định cấp lại, điều
chỉnh, bổ sung, gia hạn đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
50% mức thu tương ứng nêu trên
|
3.
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
3.1
|
Thẩm định lần đầu
|
|
a)
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm
|
600.000
|
b)
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
c)
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
d)
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
đ)
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
11.600.000
|
e)
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
14.600.000
|
3.2
|
Thẩm định gia hạn,
điều chỉnh, bổ sung đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi
|
50% mức thu tương ứng nêu trên
|
3.3
|
Thẩm định cấp lại đề
án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
30% mức thu tương ứng nêu trên
|
4.
|
Thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
|
4.1
|
Thẩm định lần đầu
|
1.200.000
|
4.2
|
Thẩm định gia hạn, bổ
sung hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
50% mức thu điểm 4.1
|
|
|
|
Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 nộp phí bằng 80%
mức phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước
thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan cấp tỉnh thực
hiện.
2. Tỷ lệ để lại:
Cơ quan thu phí được để lại 70% trên
tổng số phí thu được theo quy định tại số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong Biểu quy định
tại khoản 1 Mục II Phần A Phụ lục này. Phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách nhà
nước.
III. PHÍ THUỘC
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI:
1. Mức thu phí
thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Áp dụng đối với trường hợp cơ quan có
thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực
hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
1.1. Mức thu phí như sau:
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I.
|
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
|
1
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận:
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
435.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
435.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
490.000
|
2
|
Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức
được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
95.000
|
3
|
Trường hợp có kê khai đăng
ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì được tính bằng.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
345.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
345.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
385.000
|
4
|
Trường hợp người sử dụng
đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
225.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
215.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
255.000
|
II.
|
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
|
1
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu
|
|
|
-
|
Đối với đất
|
Hồ sơ
|
880.000
|
-
|
Đối với tài sản
|
Hồ sơ
|
880.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
960.000
|
2
|
Trường hợp có kê khai
đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN.
|
|
|
-
|
Đối với đất
|
Hồ sơ
|
485.000
|
-
|
Đối với tài sản
|
Hồ sơ
|
485.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
535.000
|
3
|
Trường hợp đăng ký
nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN.
|
|
|
-
|
Đối với đất
|
Hồ sơ
|
800.000
|
-
|
Đối với tài sản
|
Hồ sơ
|
800.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
875.000
|
4
|
Trường hợp người sử dụng
đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN.
|
|
|
-
|
Đối với đất
|
Hồ sơ
|
660.000
|
-
|
Đối với tài sản
|
Hồ sơ
|
640.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
720.000
|
III.
|
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN
|
1
|
Đăng ký, cấp đổi Giấy
chứng nhận:
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
415.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
400.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
480.000
|
2
|
Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa
đất tăng thêm được tính bằng
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
90.000
|
3
|
Trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất:
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
445.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
430.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
510.000
|
4
|
Trường hợp có kê khai
đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
375.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
360.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
435.000
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp thửa
đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì
áp dụng theo như trường hợp cấp GCN riêng lẻ lần đầu Mục I Biểu mức thu này.
(2) Trường hợp cấp đổi
GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất,
v.v...) thì áp dụng theo như trường hợp đăng ký biến động đất đai quy định tại
Mục V Biểu mức thu này.
(3) Trường hợp cấp đổi
GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng
theo đăng ký biến động đất đai quy định tại Mục V Biểu mức thu này.
|
|
|
IV.
|
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
|
1
|
Đăng ký, cấp đổi Giấy
chứng nhận:
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
420.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
400.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
480.000
|
2
|
Trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất:
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
450.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
430.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
510.000
|
3
|
Trường hợp có kê khai đăng
ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
385.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
370.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
445.000
|
|
Ghi chú: Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo đăng ký biến động đất đai quy định
tại Mục VI Biểu mức thu này.
|
|
|
V.
|
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT
ĐAI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
|
A
|
Đăng ký biến động,
chỉnh lý Giấy chứng nhận cũ, không cấp mới Giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Chuyển đổi, chuyển quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
330.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
350.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
420.000
|
2
|
Thay đổi thông tin về
thửa đất (đo đạc chỉnh lý bản đồ):
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Thửa
|
285.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Thửa
|
300.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Thửa
|
355.000
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; đăng ký cho thuê, cho thuê
lại hoặc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất; Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của
hộ gia đình cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; ghi nợ hoặc xóa nợ về nghĩa vụ
tài chính; mất trang bổ sung GCN; các trường hợp đăng ký biến động khác.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
220.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
220.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
225.000
|
B
|
Đăng ký biến động, cấp
mới Giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Chuyển đổi, chuyển quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
425.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
415.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
485.000
|
2
|
Thay đổi thông tin về
thửa đất (Đo đạc tách thửa đất, hợp thửa đất):
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Thửa
|
350.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Thửa
|
365.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Thửa
|
420.000
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất; đăng ký cho thuê, cho thuê lại hoặc xóa đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Chuyển đổi hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà
không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất; ghi nợ hoặc xóa nợ về nghĩa vụ tài chính; các trường hợp
đăng ký biến động khác.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
285.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
285.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
355.000
|
VI.
|
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT
ĐAI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
|
A
|
Đăng ký biến động,
chỉnh lý Giấy chứng nhận cũ, không cấp mới Giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
680.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
760.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
830.000
|
2
|
Thay đổi thông tin về
thửa đất (đo đạc chỉnh lý bản đồ):
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Thửa
|
480.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Thửa
|
595.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Thửa
|
595.000
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; đăng ký cho thuê, cho thuê
lại hoặc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất; Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay
đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ; mất trang bổ sung
GCN; các trường hợp đăng ký biến động khác:
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
355.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
425.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
460.000
|
B
|
Đăng ký biến động, cấp
mới Giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; Góp vốn hoặc xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp.
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
790.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
910.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
970.000
|
2
|
Thay đổi thông tin về
thửa đất (Đo đạc tách thửa đất, hợp thửa đất):
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Thửa
|
605.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Thửa
|
695.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Thửa
|
735.000
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất; đăng ký cho thuê, cho thuê lại hoặc xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp
nhân, nhân thân hoặc địa chỉ; các trường hợp đăng ký biến động khác:
|
|
|
-
|
Đối với đất:
|
Hồ sơ
|
455.000
|
-
|
Đối với tài sản:
|
Hồ sơ
|
625.000
|
-
|
Đối với đất và tài sản:
|
Hồ sơ
|
665.000
|
1.2. Trường hợp miễn,
giảm:
Được miễn, giảm khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận hoặc chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể:
a) Miễn 100% đối với các trường hợp:
- Người có công với Cách mạng, gồm: Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ;
- Người sử dụng đất là hộ nghèo;
- Biến động thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên;
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng
nhận đã cấp bị sai so với Hồ sơ đăng ký; thông tin thửa đất bị sai sót trong
quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính;
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận đã
cấp do tách, nhập đơn vị hành chính (kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đầu
tư);
b) Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp:
Người sử dụng đất là hộ cận nghèo, neo đơn, khuyết
tật, ảnh hưởng chất độc da cam, hóa học.
2. Mức thu phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai:
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Tài liệu, bản đồ, hồ
sơ dạng giấy:
|
|
|
1
|
Bản đồ in ploter (dạng giấy):
Bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
|
Tờ A1 hoặc A0
|
150.000
|
2
|
Sao lục văn bản, số liệu
Hồ sơ địa chính
|
Hồ sơ
|
80.000
|
3
|
Trích lục thông tin quy
hoạch:
|
|
|
|
a) Cung cấp thông tin
quy hoạch bằng văn bản hoặc bản trích lục thông tin quy hoạch (trắng đen)
|
Thửa
|
90.000
|
|
b) Trích lục thông tin
quy hoạch in màu theo yêu cầu
|
Thửa
|
130.000
|
4
|
Trích lục bản đồ
|
|
|
|
a) Trích lục bản đồ cho
01 thửa
|
Thửa
|
80.000
|
|
b) Trường hợp trích lục
cho nhiều thửa/bản trích lục mức áp dụng như sau:
|
|
|
|
- Từ 02 đến 05 thửa: Mức
cho một thửa tính bằng 0,80 mức a.
|
Thửa
|
65.000
|
|
- Từ 05 thửa đến 10 thửa:
Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức a.
|
Thửa
|
50.000
|
|
- Trên 10 thửa: Mức cho
một thửa tính bằng 0,50 mức a.
|
Thửa
|
40.000
|
II
|
Tài liệu, bản đồ, hồ
sơ dạng số:
|
|
|
1
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/500
|
Mảnh
|
300.000
|
2
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/1.000
|
Mảnh
|
350.000
|
3
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/2.000, 1/5.000
|
Mảnh
|
390.000
|
4
|
Bản đồ địa chính
|
Thửa
|
33.000
|
3. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
Mức thu 25.000 đồng/hồ sơ.
4. Tỷ lệ để lại:
Cơ quan thu phí được để lại 90% trên
tổng số phí thu được theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Mục III Phần A Phụ lục
này. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước.
B. MỨC THU CÁC
LOẠI LỆ PHÍ:
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất gồm: cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính.
1. Mức thu một số nội dung cụ thể như
sau:
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
Các phường thuộc thành phố
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu: Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với
đất (đất, tài sản).
|
Đồng /Giấy
|
25.000
|
12.000
|
100.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đất và
tài sản).
|
Đồng /Giấy
|
50.000
|
25.000
|
300.000
|
3
|
Cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất
do bị mất; đăng ký biến động có viết mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất (đất, tài sản, đất và tài sản).
|
Đồng /Giấy
|
40.000
|
20.000
|
50.000
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất (đất, tài
sản, đất và tài sản) do hết trang 4; cấp lại trang bổ sung do bị mất trang bổ
sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền
với đất.
|
Đồng /Giấy
|
20.000
|
10.000
|
40.000
|
5
|
Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: Đăng ký biến động không viết lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất mới, chỉ chỉnh lý trang
4 (đất, tài sản, đất và tài sản).
|
Đồng /Giấy
|
20.000
|
10.000
|
40.000
|
6
|
Trích lục bản đồ địa
chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
|
Đồng /Thửa hoặc Hồ sơ
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
2. Miễn 200% lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường
hợp:
- Người có công với Cách mạng, gồm:
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ;
- Người sử dụng đất là hộ nghèo;
- Biến động thay đổi diện tích do sạt
lở tự nhiên;
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai
sót giấy chứng nhận đã cấp bị sai so với Hồ sơ đăng ký; thông tin thửa đất bị
sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính;
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chỉnh lý giấy chứng
nhận đã cấp do tách, nhập đơn vị hành chính (kinh phí thực hiện do ngân sách
nhà nước đầu tư);
- Trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đất ở, sở hữu nhà ở, sở hữu
công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ có hiệu lực (ngày 10 tháng 12 năm 2009).
3. Tỷ lệ để lại: Cơ quan thu lệ phí nộp
100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 quy định về mức thu, đối tượng, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
2.853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|