HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2013/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 16
tháng 7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI
VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NĂM HỌC 2013 - 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ SÁU
(Ngày 15/7 - 16/7/2013)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung chi, mức chi, công tác quản lý tài
chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1104/TTr-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục
mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2013
- 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với Tờ
trình số 1104/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức
học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên
địa bàn tỉnh năm học 2013 - 2014.
I. HỌC PHÍ
1. Đối với thành phố Phủ Lý:
- Khu vực thành thị: Gồm các
phường của thành phố.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã
còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu
vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó. Mức thu:
a) Giáo dục mầm non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 120.000
đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000
đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 100.000
đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 60.000
đ/tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 80.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 55.000
đ/tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông (THPT):
- Khu vực thành thị: 95.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 75.000
đ/tháng/học sinh.
d) Học sinh bổ túc THPT ở các
trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 125.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 115.000
đ/tháng/học sinh.
2. Đối với các huyện:
- Khu vực thành thị gồm 5 thị
trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu vực miền núi: Gồm 13 xã
và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã
còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu
vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó. Mức thu:
a) Giáo dục mầm non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 110.000
đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55.000
đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 50.000 đ/tháng/học
sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 90.000
đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55.000
đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 45.000
đ/tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 70.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 45.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 40.000
đ/tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 80.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 60.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 50.000
đ/tháng/học sinh.
d) Học sinh bổ túc THPT ở các
trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 125.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 115.000
đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 115.000
đ/tháng/học sinh.
3. Học phí học nghề trong
các trường phổ thông công lập:
Thực hiện theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Thời gian thu:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm
non: Học phí được thu theo số tháng thực học.
- Đối với các cơ sở giáo dục
phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.
II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
1. Lệ phí thi tuyển sinh vào
lớp 10:
- Môn chuyên: 60.000 đồng/môn
thi.
- Môn không chuyên (đại trà):
40.000 đồng/môn thi.
2. Lệ phí phúc khảo bài thi
tuyển sinh, thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT: 20.000 đồng/môn.
3. Lệ phí thi nghề phổ thông:
30.000 đồng/học sinh.
4. Lệ phí xét tuyển (nếu không
tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/học sinh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 16 tháng 7 năm
2013./.