|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Mai Khương
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2012/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng ,
ngày 06 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ, ĐÀO TẠO SƠ CẤP
NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ THƯỜNG XUYÊN THUỘC TỈNH QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM
HỌC 2014 – 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND, ngày
15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu
học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường
xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội, ý kiến thảo luận
đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề
thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Nghị quyết này quy định mức thu học
phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc
tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu học phí nêu
trên.
3. Mức thu học phí
a) Mức thu học phí đối với các lớp trung cấp
chuyên nghiệp của các trường công lập từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 -
2015 như sau:
Đơn vị: đồng/tháng/học
sinh
Nhóm ngành
|
Năm học 2012
-2013
|
Năm học 2013
-2014
|
Năm học 2014
-2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
294.000
|
339.000
|
385.000
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể
dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
336.000
|
395.000
|
455.000
|
3. Y, dược
|
399.000
|
479.000
|
560.000
|
b) Mức thu học phí đối với các lớp cao đẳng của các
trường công lập từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
Đơn vị: đồng/tháng/sinh
viên
Nhóm ngành
|
Năm học 2012
-2013
|
Năm học 2013
-2014
|
Năm học 2014
-2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm,
thủy sản
|
336.000
|
388.000
|
440.000
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể
dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
384.000
|
452.000
|
520.000
|
3. Y, dược
|
456.000
|
548.000
|
640.000
|
c) Mức thu học phí đối với các lớp
trung cấp nghề, cao đẳng nghề của các trường công lập từ năm 2012 đến năm
2014 quy định như sau:
Đơn
vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
TÊN MÃ NGHỀ
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1. Báo chí và thông tin; pháp luật
|
115.000
|
125.000
|
132.000
|
143.000
|
150.000
|
168.000
|
2. Toán và thống kê
|
120.000
|
130.000
|
137.000
|
148.000
|
162.000
|
174.000
|
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh
và quản lý; dịch vụ xã hội
|
150.000
|
180.900
|
169.000
|
208.000
|
196.000
|
231.000
|
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
140.000
|
165.000
|
165.000
|
192.000
|
186.000
|
216.000
|
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá
nhân
|
155.000
|
170.000
|
181.000
|
198.000
|
210.000
|
228.000
|
6. Nghệ thuật
|
175.000
|
195.000
|
203.000
|
225.000
|
240.000
|
258.000
|
7. Sức khoẻ
|
180.000
|
195.000
|
209.000
|
231.000
|
240.000
|
264.000
|
8. Thú y
|
195.000
|
210.000
|
225.000
|
242.000
|
258.000
|
282.000
|
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến
|
195.000
|
215.000
|
231.000
|
253.000
|
264.000
|
288.000
|
10. An ninh, quốc phòng
|
215.000
|
230.000
|
247.000
|
269.000
|
288.000
|
312.000
|
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ
kỹ thuật
|
225.000
|
250.000
|
264.000
|
291.000
|
306.000
|
336.000
|
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên;
môi trường và bảo vệ môi trường
|
230.000
|
255.000
|
269.000
|
297.000
|
312.000
|
342.000
|
13. Khoa học tự nhiên
|
240.000
|
260.000
|
275.000
|
302.000
|
318.000
|
348.000
|
14. Khác
|
245.000
|
270.000
|
286.000
|
313.000
|
330.000
|
360.000
|
15. Dịch vụ vận tải
|
270.000
|
300.000
|
313.000
|
346.000
|
360.000
|
402.000
|
d) Học phí đối với sơ cấp nghề và
dạy nghề thường xuyên thu theo thỏa thuận với người học nghề.
4. Thời gian thu
Mức thu học phí trên đây được áp dụng
từ năm học 2012 - 2013 đến hết năm học 2014 - 2015.
Thời
gian thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên
tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học (không
được bắt buộc). Học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy,
học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục quy đổi để thu học phí theo tín chỉ
song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học
phí quy định cho cả khóa học nếu thu theo năm học.
5. Quy định về miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí
Các quy định về đối tượng không phải
đóng học phí, miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; quy định về tổ chức
thu và sử dụng học phí thực hiện theo đúng Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các quy định hiện hành.
Điều 2.
1. Bãi bỏ Mục
6 Phần II, phụ lục mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục
đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng của Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày
11/7/2007 và bãi bỏ Nghị quyết số 21/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 về việc sửa đổi
một số mức thu học phí của Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/7/2007 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức
năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TP, TC, GD&ĐT;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
3.076
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|