HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
22 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM
2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo
Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận:
1. Sửa đổi
Điều 18 như sau:
“1. Đối tượng nộp lệ phí: Người
được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức thu phí: Công an xã,
phường, thị trấn.
3. Đối tượng miễn thu lệ phí và
các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú:
a) Miễn thu lệ phí đối với: Bố,
mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của thương binh;
người có công với cách mạng; trẻ em (dưới 16 tuổi), người cao tuổi, người khuyết
tật; hộ nghèo; đồng bào các dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; điều chỉnh các thay đổi
thông tin về cư trú khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính, đổi tên
đường, số nhà.
b) Không thu lệ phí đối với trường
hợp: Điều chỉnh các thay đổi thông tin về cư trú khi có sai sót thông tin về cư
trú do lỗi của cơ quan đăng ký, quản lý cư trú.
4. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Tại các phường thuộc TP.Phan Rang-Tháp Chàm
|
Tại các khu vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người
|
đồng/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Đăng ký tạm trú theo danh
sách
|
đồng/người/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Điều chỉnh thông tin về cư
trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
|
đồng/lần điều chỉnh
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Tách hộ
|
đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
5
|
Xác nhận thông tin về cư trú
|
đồng/lần xác nhận
|
10.000
|
5.000
|
6
|
Gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một
người
|
đồng/lần gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
7
|
Gia hạn tạm trú theo danh
sách
|
đồng/người/lần gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
5. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê
khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
6. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như
sau:
“1. Đối tượng nộp lệ phí: người
sử dụng lao động phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý Nhà nước
cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, cấp gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
mình hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.”
b) Bổ sung Điểm c vào khoản 3
như sau:
“c) Cấp
gia hạn giấy phép lao động: 300.000 đồng/giấy phép”.
3. Bổ sung
Điều 24 như sau:
“Điều 24. Phí thẩm định cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thẩm định
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo
vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí đối với các
trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép và Phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện, thành phố thực hiện thu phí đối với các trường hợp do Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố cấp phép.
3. Mức thu
phí
a) Trường hợp thẩm định lần đầu:
STT
|
Nội dung thu phí/hình thức tổ chức thẩm định
|
Mức phí
(triệu đồng)
|
I
|
Giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND tỉnh
|
|
1
|
Hội đồng thẩm định dự án đầu tư
đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất hoặc nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng
thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường
|
7
|
2
|
Tổ thẩm định dự án đầu tư đã
có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi
trường, dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất, dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
|
5,4
|
3
|
Hội đồng thẩm định dự án đầu
tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (trường hợp
không mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
8,8
|
4
|
Hội đồng thẩm định dự án đầu
tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (trường
hợp có mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
21,1
|
5
|
Đoàn kiểm tra cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (trường hợp
không mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
9,8
|
6
|
Đoàn kiểm tra cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (trường hợp
có mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
19,1
|
II
|
Giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND cấp huyện
|
|
1
|
Tổ thẩm định dự án đầu tư hoặc
Đoàn kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
|
3,2
|
b) Trường hợp thẩm định lại hồ
sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu phí
thẩm định lần đầu quy định tại điểm a khoản này.
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của Luật
Quản lý thuế.
5. Quản lý và sử dụng phí: Tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.”
Điều 2. Bãi
bỏ Điều 15 (Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi)
và Điều 19 (Lệ phí cấp chứng minh nhân dân) của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 20 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.