HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2020/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
22 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIẢM MỨC THU, NỘP MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM
QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG THỜI
GIAN CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi
Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố
về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng công trình, kết cấu
hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển
Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
một số loại phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố
Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg
ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo
gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch
Covid-19;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày
10/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết về việc điều
chỉnh giảm mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố trong thời
gian chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 tại Kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân thành
phố khóa XV; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh giảm mức thu, nộp đối với 06 loại phí
và 03 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn
thành phố Hải Phòng từ ngày 01/8/2020 đến hết ngày 31/12/2020; cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức thu, nộp phí sử dụng
công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực
cửa khẩu cảng biển Hải Phòng (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo).
2. Điều chỉnh mức thu, nộp phí thăm
quan danh lam thắng cảnh (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo).
3. Điều chỉnh mức thu, nộp phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo).
4. Điều chỉnh mức thu, nộp phí thẩm định
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo).
5. Điều chỉnh mức thu, nộp phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai (Phụ lục số 05 ban hành kèm theo).
6. Điều chỉnh mức thu, nộp phí đăng
ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất (Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo).
7. Điều chỉnh mức thu, nộp lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo).
8. Điều chỉnh mức thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép xây dựng (Phụ lục số 08 ban hành kèm theo).
9. Điều chỉnh mức thu, nộp lệ phí
đăng ký kinh doanh (Phụ lục số 09 ban hành kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22/7/2020; có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/8/2020 và hết hiệu lực từ ngày 01/01/2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TC, TN và MT, KH và ĐT,
VH và TT, XD;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP Hải Phòng;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH HP, HĐND TP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP HĐND TP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP;
- Cổng báo TP, Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MỨC THU, NỘP PHÍ SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC
CỬA KHẨU CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Một số mức thu, nộp phí quy định tại Nghị
quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng
biển Hải Phòng và Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 sửa đổi Nghị
quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng
biển Hải Phòng được điều chỉnh như sau:
1. Đối với hàng tạm nhập tái xuất,
hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan (trừ trường hợp hàng chuyển khẩu quy
định tại khoản 2 Điều 89 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính):
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức phí
|
1
|
Đối với hàng lỏng, hàng
rời
|
đồng/tấn
|
35.000
|
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng
hóa xuất khẩu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức phí
|
1
|
Container 20 feet
|
đồng/cont
|
230.000
|
2
|
Container 40 feet
|
đồng/cont
|
460.000
|
3
|
Hàng lỏng, hàng rời
|
đồng/tấn
|
14.000
|
2. Các mức thu, nộp phí khác không thực
hiện điều chỉnh, tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ
tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải
Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MỨC THU, NỘP PHÍ THĂM
QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Một số mức thu, nộp phí thăm quan
danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện Cát Hải (không áp dụng đối với lưu trú
qua đêm) tại Mục 3 Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng được điều chỉnh như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Điểm thăm quan
|
Tổ chức thu phí
|
Mức thu
|
Người lớn
|
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên hoặc có chiều cao từ 1,2 m trở
lên
|
1
|
Thăm quan tuyến các vịnh
thuộc quần đảo Cát Bà
|
Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà
|
40.000
|
20.000
|
2
|
Thăm quan tuyến Vịnh
Cát Bà - Đảo Cát Ông - Chùa Thiên ứng
|
25.000
|
12.000
|
3
|
Thăm quan Đảo Cát Dứa
(Đảo Khỉ)
|
25.000
|
12.000
|
4
|
Thăm quan Động Hoa
Cương (Xã Gia Luận)
|
UBND xã Gia Luận
|
15.000
|
8.000
|
5
|
Thăm quan Vườn Quốc gia
Cát Bà
|
Vườn Quốc gia Cát Bà
|
40.000
|
20.000
|
Các mức thu, nộp phí khác không thực hiện điều chỉnh, tiếp tục thực hiện
theo quy định tại Mục 3 Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 03:
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành
phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu
phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành
phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải
Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 04:
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2
Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của
Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu
phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải
Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 05:
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 05 ban
hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân
dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu
phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 06:
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO
DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí đăng ký giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất bằng 80% mức thu,
nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số
12/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu
phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất theo mức thu quy định tại Mục
2 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018
của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 07:
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bằng
80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu
phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mức thu
quy định tại Mục 2 Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 08:
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
xây dựng bằng 50% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 10 ban hành
kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu
phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng
theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
PHỤ LỤC SỐ 09:
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Điều chỉnh giảm 100% mức thu, nộp
lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Mục 2 Phụ lục số 12 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về
việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng giảm mức
thu lệ phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp lệ phí đăng ký kinh
doanh theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy
định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.