HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2020/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 22 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành nghị quyết quy
định một số nội dung về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-KTNS ngày 03
tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
Điều 2. Tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09
tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020. Riêng quy định
tại Điều 4, Điều 6, Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
4. Nghị quyết này thay
thế các nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số
79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
ban hành quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí
và lệ phí;
b) Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định về mức thu, quản lý và sử
dụng phí tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc
Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
c) Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo
Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
d) Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản
3 Điều 2 của quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và lệ phí ban
hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
đ) Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 15 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định tỷ lệ thu lệ phí trước
bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội,
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công báo Lào Cai, Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT;
- VP: HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lưu VT, TH
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày
10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức
thu, mức miễn, giảm; tỷ lệ phần trăm để lại, nộp ngân sách; quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
a) Người nộp phí, lệ phí bao gồm:
Tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước
theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
b) Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm:
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được
thu phí, lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
c) Cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá
nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ
Điều 3. Phí
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu
và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng theo quy định;
b) Các chủ vườn giống cây lâm nghiệp,
chủ rừng giống (có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
bình tuyển, công nhận) khi làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu phí:
a) Đối với bình tuyển công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận;
b) Đối với bình tuyển công nhận vườn
giống lâm nghiệp, rừng giống: 5.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
3. Cơ quan thu phí: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước: Nộp 100 % số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Phí sử
dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong
khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng chịu phí và phạm vi
áp dụng: Các phương tiện vận chuyển hàng hoá bằng ô tô xuất, nhập khẩu ra, vào
khu vực các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm: Cửa khẩu Quốc tế (Cửa
khẩu quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu; Cửa khẩu quốc tế Đường bộ II – Kim Thành) và
các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có
thẩm quyền cho phép.
2. Đối tượng nộp phí: Các chủ sở hữu
hoặc người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu ra,
vào khu vực quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thu phí:
a) Đối với
các loại khoáng sản xuất khẩu: 30.000 đồng/tấn hàng hóa thực tế trên phương tiện
vận tải;
b) Đối với các mặt hàng còn lại:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/lần/xe)
|
|
Xe vận tải hàng hóa là nông sản của Việt Nam xuất khẩu
|
Xe vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu khác
|
Đối với xe vận tải hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng nước ngoài gửi
kho ngoại quan để xuất khẩu, hàng quá cảnh, nhập nguyên liệu để gia công cho
đối tác nước ngoài, xuất gia công cho đối tác nước ngoài, nhập nguyên liệu để
sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
|
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn
|
80.000
|
120.000
|
1.000.000
|
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến
dưới 10 tấn
|
200.000
|
300.000
|
2.500.000
|
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn
|
400.000
|
500.000
|
4.000.000
|
|
Xe container 20 feet
|
300.000
|
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn
trở lên
|
700.000
|
800.000
|
6.000.000
|
|
Xe container 40 feet
|
500.000
|
|
(Trọng tải phương tiện vận tải:
Căn cứ trọng tải phương tiện ghi trên tờ khai hải quan của người xuất, nhập khẩu;
Trường hợp tờ khai hải quan của người xuất, nhập khẩu không ghi trọng tải xe
thì căn cứ trọng tải phương tiện ghi trên giấy chứng nhận đăng kiểm phương tiện
vận tải);
c) Đối với hàng chuyển tải thì khi
thông quan sẽ thực hiện thu phí một lần đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu (căn
cứ tờ khai thông quan, các cơ quan được giao theo quy chế phối hợp quản lý
trong Khu kinh tế cửa khẩu xác định mức thu phí).
4. Cơ quan thu phí: Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao nhiệm vụ thu phí.
5. Tỷ lệ nộp
ngân sách nhà nước: Nộp 100 % số tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước.
Điều 5. Phí sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các chủ sở hữu hoặc người trực
tiếp điều khiển các loại phương tiện giao thông khi đỗ xe tại các điểm được
phép đỗ tại lòng đường, hè phố theo quy hoạch sử dụng giao thông đô thị, đường
nội bộ;
b) Các tổ chức, cá nhân có sử dụng
hè đường vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng tập kết vật liệu để phục vụ công
trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị,
đường nội bộ.
2. Đối tượng miễn thu phí: Miễn
thu phí đối với các chủ sở hữu (người điều khiển) các phương tiện vận chuyển
hàng hóa xuất, nhập khẩu tại các khu vực cửa khẩu (Cửa khẩu Quốc tế và các cửa
khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền
cho phép).
3. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
|
1
|
Đối với việc đỗ xe ô tô các loại
ở lòng đường, hè phố thuộc những khu vực được phép đỗ xe theo quy hoạch
|
|
|
|
a
|
Thu theo lần đỗ
|
Đồng/xe/lần
đỗ
|
10.000
|
|
b
|
Thu theo tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
200.000
|
|
2
|
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng
hè đường vào mục đích kinh doanh được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch
giao thông đô thị, đường nội bộ
|
|
|
|
a
|
Đối với bờ kè Sông Hồng thuộc
các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân - thành phố Lào Cai
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000
|
|
b
|
Các khu vực còn lại trên địa bàn
thành phố Lào Cai
|
Đồng/m2/tháng
|
30.000
|
|
c
|
Các phường thuộc thị xã Sa Pa
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000
|
|
d
|
Các khu vực còn lại
|
Đồng/m2/tháng
|
20.000
|
|
3
|
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng
hè đường vào mục đích tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp
có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ
|
Đồng/m2/tháng
|
30.000
|
|
4. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí theo phân cấp địa bàn quản lý.
5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Nộp 100% số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 6. Phí
tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thị xã Sa Pa
1. Đối tượng nộp phí: Khách tham
quan danh lam thắng cảnh tại các điểm du lịch trên địa bàn thị xã Sa Pa theo
quyết định công nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh phù hợp với Luật Du lịch 2017 và
các quy định của pháp luật.
2. Trẻ em dưới 16 tuổi không được
tham gia du lịch tại điểm du lịch Rừng già và điểm du lịch leo núi FanSiPan.
3. Mức thu
phí:
STT
|
Điểm tham quan
|
Mức thu (đồng/người/lần)
|
Người từ 16 tuổi trở lên
|
Trẻ em trên 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1
|
Điểm du lịch Hàm Rồng
|
70.000
|
30.000
|
2
|
Điểm du lịch Thác Bạc
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Điểm du lịch
thôn Sín Chải
|
40.000
|
20.000
|
4
|
Điểm du lịch xã Tả Phìn
|
40.000
|
20.000
|
5
|
Điểm du lịch Thung lũng Mường
Hoa
|
80.000
|
40.000
|
6
|
Điểm du lịch Suối vàng - Thác
tình yêu
|
70.000
|
30.000
|
7
|
Điểm du lịch Rừng già
|
40.000
|
-
|
8
|
Điểm du lịch leo núi FanSiPan
|
150.000
|
-
|
4. Quy định miễn, giảm phí:
a) Miễn phí cho các đối tượng: Trẻ
em từ đủ 6 tuổi trở xuống (căn cứ ngày tháng, năm, sinh ghi trên giấy
khai sinh hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương; trường
hợp không có giấy tờ chứng minh về ngày, tháng, năm sinh thì chiều
cao không quá 115cm); Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản
1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
b) Giảm 50% mức phí cho các đối
tượng: Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều
2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
“Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”; Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2
Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Trường hợp
một người thuộc nhiều đối tượng giảm thì cũng chỉ giảm theo mức của một đối tượng.
5. Cơ quan,
đơn vị thu phí và tỷ lệ để lại:
a) Ủy ban nhân dân thị xã Sa Pa
thu phí đối với các điểm du lịch quy định tại các số thứ tự từ số 01 đến số 05
- Bảng mức thu phí quy định tại khoản 3 Điều này, nộp 100% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước;
b) Vườn Quốc gia
Hoàng Liên thu phí đối với các điểm du lịch quy định tại các số thứ tự từ số 06
đến số 08 - Bảng mức thu phí quy định tại khoản 3 Điều này, được trích để lại
20% tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí,
nộp 80% tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước.
Điều 7. Phí
tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc Hà, huyện
Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng nộp
phí: Khách tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc
Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.
2. Mức thu phí:
a) Người từ đủ 16 tuổi trở lên:
20.000 đồng/người/lần;
b) Trẻ em trên 6 tuổi đến dưới 16
tuổi: 10.000 đồng/người/lần.
3. Quy định chế độ miễn, giảm phí:
a) Miễn phí cho các đối tượng: Trẻ
em từ đủ 6 tuổi trở xuống (căn cứ ngày tháng, năm, sinh ghi trên giấy
khai sinh hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương; trường
hợp không có giấy tờ chứng minh về ngày, tháng, năm sinh thì chiều
cao không quá 115cm); Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản
1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
b) Giảm 50% mức phí cho các đối
tượng: Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều
2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
“Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”; Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2
Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Trường hợp
một người thuộc nhiều đối tượng giảm thì cũng chỉ giảm theo mức của một đối tượng.
4. Đơn vị thu phí: Trung tâm
Thông tin và Xúc tiến du lịch tỉnh Lào Cai.
5. Tỷ lệ để lại: Đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải
chi phí hoạt động thu phí.
Điều 8. Phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Đối tượng nộp phí: Các cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao, tổ chức, cá nhân, liên quan đến kinh doanh hoạt
động thể thao được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp.
2. Mức thu phí:
a) Trường hợp thẩm định cấp giấy
chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
b) Trường hợp thẩm định cấp lại:
500.000 đồng/01 lần thẩm định.
3. Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa -
Thể thao và Du lịch
4. Tỷ lệ nộp
ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 9. Phí
thư viện
1. Đối tượng nộp phí: Người có
yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu của thư viện, được thư viện cung cấp dịch vụ
phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
2. Đối tượng
được miễn, giảm phí:
a) Miễn phí cho các đối tượng:
Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
b) Giảm 50% mức phí cho các đối
tượng: Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại
Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”; Người khuyết tật nặng
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật; Trẻ em dưới 16 tuổi theo quy định của Luật Trẻ em; Người
cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi. Trường hợp một người thuộc nhiều
đối tượng giảm thì cũng chỉ giảm theo mức của một đối tượng.
3. Mức thu phí:
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu:
40.000 đồng/thẻ/năm;
b) Phí sử dụng phòng đọc đa phương
tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có):
50.000 đồng/thẻ/năm.
4. Đối với các hoạt động dịch vụ
khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư
viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các
sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho
bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa
thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
5. Cơ quan, đơn vị thu phí: Thư
viện tỉnh và Thư viện các huyện, thị xã, thành phố.
6. Tỷ lệ để lại: Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí.
Điều 10. Phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Các chủ dự
án, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác, kinh doanh thuộc lĩnh vực
có ảnh hưởng đến môi trường phải thực hiện các thủ tục về báo cáo đánh giá tác
động môi trường và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định;
2. Mức thu phí:
a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường lần đầu:
Đơn
vị tính: triệu đồng/dự án
STT
|
Quy mô vốn đầu tư
Dự án
|
Từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
Từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
Từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
Trên 500 tỷ đồng
|
1
|
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
2
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
3
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
4
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
5
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
6
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
7
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
b) Trường hợp thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
3. Cơ quan thu phí: Chi cục Bảo vệ
môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan
thu phí nộp 100 % số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 11. Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng
nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động
vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng miễn phí: Hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất có giấy chứng nhận hộ nghèo do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp.
3. Mức thu phí:
a) Đối với tổ chức:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/giấy chứng nhận)
|
I
|
Thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất
|
1
|
Thẩm định hồ
sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu
|
|
Quy mô diện
tích đất đến 5000 m2
|
1.000.000
|
Quy mô diện
tích đất trên 0,5 ha đến 1 ha
|
1.500.000
|
Quy mô diện
tích đất trên 1ha đến 3 ha
|
3.000.000
|
Quy mô diện
tích đất trên 3 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
Quy mô diện
tích đất trên 5 ha đến 10 ha
|
5.000.000
|
Quy mô diện
tích đất trên 10ha đến 20 ha
|
6.000.000
|
Quy mô diện
tích đất trên 20 ha
|
7.500.000
|
2
|
Trường hợp
đăng ký cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng 50% cấp lần đầu.
|
II
|
Thẩm định hồ sơ đăng ký biến động
đất đai áp (áp dụng đối với cả trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận khi thực
hiện đăng ký biến động đất đai và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã
cấp)
|
1
|
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
|
2.000.000
|
2
|
Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không
có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất
|
300.000
|
3
|
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai đối với đất và tài sản gắn
liền với đất
|
400.000
|
4
|
Các trường hợp đăng ký biến động
khác
|
300.000
|
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
I
|
Thẩm định hồ
sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất.
Thẩm định hồ
sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm: Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển
quyền sử dụng đất; chuyển quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký
biến động đất đai đối với đất và tài sản gắn liền với đất; các trường hợp
đăng ký biến động khác (áp dụng đối với cả trường hợp phải cấp mới giấy chứng
nhận khi thực hiện đăng ký biến động đất đai và chứng nhận biến động vào giấy
chứng nhận đã cấp).
|
1
|
Thuộc địa
bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa
|
100.000
|
2
|
Thuộc địa
bàn các huyện còn lại
|
50.000
|
II
|
Trường hợp
đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất: Mức thu bằng 50% cấp lần đầu.
|
4. Cơ quan, đơn vị thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
(thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) thu phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai;
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các huyện, thị xã, thành phố thu phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các
Chi nhánh Văn phòng.
5. Tỷ lệ trích để lại: Cơ quan thu
phí được trích lại đơn vị 100% tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động
cung cấp dịch vụ.
Điều 12. Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới
đất
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức
cá nhân có đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước
dưới đất được cơ quan nhà nước thẩm định.
2. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/báo
cáo, đề án)
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới
200m3/ngày đêm.
|
300.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3
đến dưới 500m3/ ngày đêm.
|
900.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 1.000m3/ ngày đêm.
|
2.000.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
4.000.000
|
5
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung:
|
Bằng 50% mức
thu tương ứng
|
3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100%
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 13. Phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân có hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất phải lập hồ sơ để cơ quan
nhà nước thẩm định đủ điều kiện hành nghề.
2. Mức thu phí:
a) Trường hợp xin cấp phép
lần đầu: 1.200.000 đồng/1 hồ sơ;
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: 600.000 đồng/1 hồ sơ.
3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan
thu phí nộp 100 % số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 14. Phí
thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân có các hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt phải lập đề án khai thác,
sử dụng nước mặt và được cơ quan nhà nước thẩm định.
2. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(Đồng/Đề án)
|
1
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát
điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới
500 m3/ngày đêm.
|
500.000
|
2
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây
hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
|
1.500.000
|
3
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây
hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm.
|
3.500.000
|
4
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2m3/s
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm.
|
6.500.000
|
3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100%
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 15. Phí
thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải lập
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và được cơ quan nhà nước
thẩm định.
2. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(Đồng/Đề án,
báo cáo)
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm
|
500.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.500.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
3.500.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
7.000.000
|
5
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
Bằng 50 % mức
thu tương ứng
|
3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100%
số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
Điều 16. Phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Mức thu
phí:
STT
|
Đối tượng nộp phí
|
Trường hợp khai thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu
|
Trường hợp chỉ khai thác một phần hồ sơ, tài liệu
|
I
|
Khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai (copy sao y bản chính) hồ sơ địa chính; bản đồ quy
hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa
chính; các tư liệu khác (hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất ...)
|
1
|
Đối với tổ
chức
|
250.000 đồng/ hồ sơ
|
5.000 đồng/trang, tối đa không quá 250.000 đồng/lần khai
thác
|
2
|
Đối với cá
nhân
|
120.000 đồng/hồ sơ
|
5.000 đồng/trang, tối đa không quá 120.000 đồng/lần khai
thác
|
II
|
Khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai qua mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ nhắn
tin SMS đối với: Hồ sơ địa chính; bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính các tư liệu khác (hồ sơ
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất ...).
|
1
|
Đối với tổ
chức
|
125.000 đồng/
hồ sơ
|
2.500đ/trang,
tối đa không quá 125.000 đồng/lần khai thác.
|
2
|
Đối với hộ
gia đình, cá nhân
|
60.000
đồng/hồ sơ
|
2.500 đồng/trang,
tối đa không quá 60.000 đồng/lần khai thác
|
Các mức thu trên không bao gồm chi
phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
3. Đối tượng giảm phí, không thu
phí:
a) Đối tượng giảm phí: Đối với cá
nhân ở tại các thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ được giảm
50% mức thu phí;
b) Đối tượng không thu phí: Không
thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Cơ quan, đơn vị thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các huyện, thành phố, thị xã.
5. Tỷ lệ trích để lại: Cơ quan thu
phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động
thu phí.
Điều 17. Phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân
yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên;
cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm.
2. Mức thu
phí: 30.000 đồng/hồ sơ.
3. Cơ quan, đơn vị thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh;
b) Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai tại huyện, thị xã, thành phố.
4. Tỷ lệ trích
để lại: Cơ quan thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải
chi phí hoạt động thu phí.
Điều 18. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân được cơ quan nhà nước của tỉnh Lào
Cai thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Mức thu phí:
TT
|
Quy mô vốn đầu tư dự án
|
Mức phí thẩm định
(triệu đồng/lần thẩm định)
|
1
|
Đến 10 tỷ đồng
|
9,0
|
2
|
Trên 10 tỷ đồng
đến 20 tỷ đồng
|
15,0
|
3
|
Trên 20 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng
|
21,0
|
4
|
Trên 50 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
|
27,0
|
5
|
Trên 100 tỷ đồng
đến 200 tỷ đồng
|
30,0
|
6
|
Trên 200 tỷ đồng
đến 500 tỷ đồng
|
39,0
|
7
|
Trên 500 tỷ đồng
|
44,0
|
3. Cơ quan, đơn vị
thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ nộp ngân
sách: Tổ chức thu phí nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 19. Phí
đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và
các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm.
2. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
3. Cơ quan, đơn vị thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh;
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai tại huyện, thị xã, thành phố.
4. Tỷ lệ trích để lại: Cơ
quan thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt
động thu phí.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ LỆ
PHÍ
Điều 20. Lệ
phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 ngồi chỗ trở xuống
1. Đối tượng chịu lệ phí
trước bạ: Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.
2. Đối tượng nộp lệ phí trước
bạ: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại
khoản 1 Điều này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí
trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về
lệ phí trước bạ; Điều 5 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09
tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
3. Mức thu: 12% giá tính lệ phí trước bạ.
Điều 21. Lệ
phí đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Người đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn theo quy
định của pháp luật về cư trú.
2. Trường hợp được miễn nộp lệ phí:
a) Trẻ em, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người
cao tuổi, người khuyết tật;
b) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế đặc biệt khó khăn;
c) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới
18 tuổi của liệt sĩ;
d) Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh;
đ) Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người
có công với cách mạng;
e) Các trường hợp điều chỉnh (đính
chính) lại địa chỉ trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung thu lệ phí
|
Mức thu
(Đồng/lần)
|
Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai
|
Tại các khu vực khác
|
1
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho
hộ gia đình, cho cá nhân
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Cấp đổi sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà
|
10.000
|
5.000
|
3
|
Gia hạn tạm
trú, điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú
|
8.000
|
4.000
|
4
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
20.000
|
10.000
|
4. Cơ quan thu lệ phí: Công an cấp
xã, Công an cấp huyện khi thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của
pháp luật.
5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan
thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước;
Điều 22. Lệ
phí cấp chứng minh nhân dân
1. Đối tượng nộp lệ phí: Công
dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục để được cơ quan Công an thuộc tỉnh
Lào Cai cấp lần đầu, cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
2. Trường hợp được miễn nộp lệ
phí:
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh;
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người
có công với cách mạng;
d) Công dân thuộc hộ nghèo, cận
nghèo;
đ) Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
e) Công dân làm thủ tục cấp chứng
minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính;
g) Người cao tuổi; người khuyết tật.
3. Mức thu lệ phí (không bao gồm
tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
a) Đối với các phường thuộc thành
phố Lào Cai: 10.000 đồng/lần cấp;
b) Đối với các khu vực khác: 5.000
đồng/lần cấp.
4. Cơ quan thu lệ phí: Công an cấp
huyện và Công an tỉnh Lào Cai;
5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan
thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước;
Điều 23. Lệ
phí hộ tịch
1. Đối tượng
nộp lệ phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc
về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục
hộ tịch, trừ các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch.
2. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/lần)
|
1
|
Đối với đăng
ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:
|
|
a
|
Đăng ký khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn,
đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
8.000
|
b
|
Đăng ký khai tử (Bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng
ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
8.000
|
c
|
Đăng ký kết
hôn; đăng ký lại kết hôn
|
30.000
|
d
|
Nhận cha, mẹ,
con
|
15.000
|
đ
|
Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch
cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
|
15.000
|
e
|
Cấp giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân
|
15.000
|
g
|
Xác nhận hoặc
ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác
|
8.000
|
2
|
Đối với đăng ký
hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
|
|
a
|
Đăng ký
khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại
khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
75.000
|
b
|
Đăng ký
khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai
tử)
|
75.000
|
c
|
Đăng ký kết
hôn (bao gồm: Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn)
|
1.500.000
|
d
|
Đăng ký
giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
75.000
|
đ
|
Nhận cha, mẹ,
con
|
1.500.000
|
e
|
Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định lại
dân tộc
|
28.000
|
g
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
75.000
|
h
|
Ghi vào Sổ hộ
tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
75.000
|
i
|
Đăng ký hộ tịch
khác
|
75.000
|
3. Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu
được vào ngân sách Nhà nước.
Điều 24. Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Đối tượng
nộp lệ phí: Người sử dụng lao động nước ngoài nộp khi được cơ quan quản lý
nhà nước cấp phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
theo quy định của pháp luật;
2. Mức thu
lệ phí:
a) Cấp mới giấy phép lao động:
500.000 đồng/01 giấy phép;
b) Cấp lại giấy phép lao động:
400.000đồng/01 giấy phép.
3. Cơ quan thu phí: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.
4. Tỷ lệ nộp
ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
Điều 25. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền
giải quyết các công việc liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Các trường hợp được miễn nộp lệ phí:
a) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (trước ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có
nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở
nông thôn. Trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường
trú tại các phường thuộc thành phố Lào Cai được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn.
3. Mức thu lệ phí:
a) Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/01 giấy chứng
nhận)
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Các khu vực còn lại
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
|
- Cấp mới
|
100.000
|
50.000
|
|
- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận
|
50.000
|
25.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
trường hợp không có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
- Cấp mới
|
25.000
|
12.500
|
|
- Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai
|
28.000
|
14.000
|
4
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
15.000
|
7.500
|
b) Đối với tổ chức:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/01 giấy chứng nhận)
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
- Cấp mới
|
500.000
|
|
- Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
50.000
|
2
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không có quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
|
|
|
- Cấp mới
|
100.000
|
|
- Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
50.000
|
3
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai
|
30.000
|
4
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
30.000
|
4. Cơ quan
thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ
quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước.
Điều 26. Lệ
phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp
luật.
2. Mức thu:
STT
|
Loại giấy
phép
|
Mức thu
(đồng/giấy
phép, lần gia hạn)
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân
dân
|
|
a
|
Tại các phường và thị trấn
|
75.000
|
b
|
Tại các xã
|
50.000
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác
|
150.000
|
3
|
Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
|
15.000
|
4
|
Trường hợp cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
50% của mức thu
cấp giấy phép lần đầu
|
3. Cơ quan thu lệ phí: Sở
Giao thông Vận tải - Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Các cơ quan thu lệ
phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 27. Lệ
phí đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá
nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã khi được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã);
2. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình;
hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
200.000
đồng/01 lần cấp
|
2
|
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
100.000
đồng/01 lần cấp
|
3
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
30.000
đồng/01 lần
(chứng nhận hoặc thay đổi, cấp lại)
|
4
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội
dung đăng ký kinh doanh
|
3.000 đồng/ 01
bản
|
5
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
15.000 đồng/01
lần cung cấp
|
3. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư); cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố).
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ
quan thu lệ phí nộp 100% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước./.