|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Minh
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
06/2010/NQ-HĐND
|
Vũng
Tàu, ngày 14 tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI VÀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHOÁ IV - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Công văn 10225/BTC-CST ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; Công văn
18227/BTC-CST ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc phí đo đạc, lập
bản đồ địa chính và lệ phí địa chính quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-KTNS ngày
02 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu, nội dung chi tiết như Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nội dung thu:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
- Lệ phí địa chính.
2. Đối tượng thu:
Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan được cơ quan
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, có nhu cầu cấp quyền sử dụng đất, khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai.
3. Mức thu:
Stt
|
Nội dung quan hệ giao
dịch
|
Mức thu
|
I
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
|
|
1
|
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất lần đầu đối với
người đang sử dụng đất của tổ chức và cá nhân.
|
0
|
|
- Phí thẩm định cấp đổi từ giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình sang giấy chứng
nhận (mới) của tổ chức và cá nhân.
|
0
|
2
|
Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất:
|
|
a
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
a1
a2
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội
thị:
Hộ gia đình, cá
nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn:
|
100.000
50.000
|
b
|
Tổ chức:
|
|
|
+ Diện tích dưới 5.000 m2
|
200.000
|
|
+ Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000 m2
(01 ha)
|
400.000
|
|
+ Diện tích từ 01 ha đến dưới 05 ha
|
600.000
|
|
+ Diện tích từ 05 ha đến dưới 10 ha
|
1.000.000
|
|
+ Diện tích từ 10 ha đến dưới 25 ha
|
1.500.000
|
|
+ Diện tích từ 25 ha đến dưới 50 ha
|
2.000.000
|
|
+ Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
2.500.000
|
|
+ Diện tích từ 100 ha đến dưới 250 ha
|
3.000.000
|
|
+ Diện tích từ 250 ha đến dưới 500 ha
|
4.000.000
|
|
+ Diện tích từ 500 ha trở lên
|
5.000.000
|
II
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
|
|
1
|
Sao lục bản đồ địa chính:
- Tờ bản đồ A0
- Tờ bản đồ A1
- Tờ bản đồ A2
- Tờ bản đồ A3
- Tờ bản đồ A4
|
100.000
70.000
60.000
50.000
20.000
|
2
|
Xác nhận hồ sơ tài liệu:
- Về số lượng thửa đất
|
10.000
|
|
- Về các văn bản
|
10.000
|
III
|
Lệ phí địa chính:
|
|
A
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội
thị:
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
25.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
|
100.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá
nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn:
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
12.500
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
|
50.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
100.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở
, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất :
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở
và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2 ; và tài sản khác
(nếu có).
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở
và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2;
và tài sản khác (nếu có).
|
400.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở
và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu
có).
|
500.000
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây
dựng có diện tích dưới 300m2 ; và tài sản khác (nếu có).
|
200.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây
dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản
khác (nếu có).
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây
dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác nếu có ( gồm cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng
).
|
400.000
|
3
|
Các trường hợp miễn lệ phí địa chính đối với tổ chức
và cá nhân:
|
|
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với người
đang sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã thuộc vùng nông thôn
(hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp)
|
0
|
|
- Lệ phí cấp đổi từ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình sang giấy chứng nhận (mới)
của tổ chức và cá nhân.
|
0
|
B
|
Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến động
sau khi cấp giấy chứng nhận:
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội
thị.
|
15.000
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân
khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn.
|
7.500
|
2
|
Tổ chức
|
20.000
|
C
|
Lệ phí địa chính đối với xác định tính pháp lý của các
giấy tờ nhà đất:
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội
thị.
|
20.000
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân
khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn.
|
10.000
|
2
|
Tổ chức
|
20.000
|
D
|
Lệ phí địa chính đối với trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội
thị.
|
10.000
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân
khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn.
|
5.000
|
2
|
Tổ chức
|
20.000
|
4. Tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được
để lại cho đơn vị trực tiếp thu:
a) Để lại 80% cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
b) Để lại 100% cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này có
kế hoạch tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu, khóa IV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2010; có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được kỳ họp thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tuấn Minh
|
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND ngày 14/07/2010 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành
2.727
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|