HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
27 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ NĂM HỌC
2024 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giả dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về quy định mức thu học phí và chính
sách hỗ trợ tiền đóng học phí tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
năm học 2024 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo số 119/BC-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên giải trình, làm rõ một số nội dung trình Kỳ họp thứ mười chín, Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu học phí và chính sách
hỗ trợ tiền đóng học phí tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý năm học 2024 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông công lập; trung tâm giáo dục nường xuyên tỉnh; trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
b) Trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
học sinh tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; học sinh hệ giáo dục thường
xuyên tại trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở
giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm
chi thường xuyên thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/tháng/học sinh
STT
|
Địa bàn
Cấp học
|
Mức thu
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Thị trấn trung
tâm các huyện; các xã, thị trấn không phải xã khu vực I, II, III thuộc vùng
dân tộc thiểu số và miền núi
|
Các xã, thị trấn
còn lại
|
1
|
Mầm non
|
Nhà trẻ
|
140
|
75
|
40
|
Mẫu giáo
|
110
|
50
|
25
|
2
|
Tiểu học
|
60
|
30
|
20
|
3
|
Trung học cơ sở
|
60
|
30
|
20
|
4
|
Trung học phổ thông
|
70
|
45
|
25
|
2. Trường hợp học trực tuyến (online) mức thu học
phí bằng với mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục tiểu học công
lập quy định tại khoản 1 Điều này dùng làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí
cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học
phí theo quy định, không dùng để thu học phí đối với học sinh tiểu học tại trường
công lập.
4. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo
khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương
đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa
bàn đã được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Học phí được thu định kỳ hằng tháng và thu tối
đa 09 tháng/năm học; nếu người học hoặc cha mẹ/người đại diện/người giám hộ cho
người học tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học
theo thoả thuận.
6. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự
kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng thực học (bao gồm cả thời
gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); mức
thu học phí bằng với mức thu đã được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ học
phí
1. Điều kiện được hỗ trợ
a) Trẻ em mầm non đang học tại các cơ sở giáo dục mầm
non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý, có đăng ký thường trú hoặc đăng ký
tạm trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và không thuộc đối tượng được miễn học
phí theo quy định.
b) Học sinh cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ
thông đang học tại các cơ sở giáo dục công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên
tỉnh, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh
Thái Nguyên quản lý, có đăng ký thường trú tại xã Nghinh Tường, xã Sảng Mộc, xã
Vũ Chấn, xã Thần Sa, xã Thượng Nung, xã Cúc Đường (huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên) và không thuộc đối tượng được miễn học phí theo quy định.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% học phí theo mức thu học phí được
quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này. Trường hợp đối tượng thuộc diện
giảm học phí theo quy định, hỗ trợ phần học phí phải nộp sau khi đã trừ đi số
được giảm.
b) Hỗ trợ theo số tháng thực học tại các cơ sở giáo
dục nhưng tối đa không quá 09 tháng/năm học.
c) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
này được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ học phí khác nhau thì chỉ được hưởng mức
hỗ trợ cao nhất.
3. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách tỉnh.
4. Phương thức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ
cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, trung tâm giáo dục
thường xuyên tỉnh, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp
huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý để thực hiện việc hỗ trợ đóng học phí đối
với người học được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9
năm 2024 đến ngày 31 tháng 8 năm 2025.
2. Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân năm học 2023 - 2024 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý hết hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2024.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Cac đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, các đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|