HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2016/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo
thẩm tra số 25/BC-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường: cát, đất các loại, than bùn, nước
khoáng thiên nhiên và các loại khoáng sản khác.
2. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân khai thác
các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Đối tượng không phải nộp phí
a) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng
các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
b) Tổ chức, cá nhân khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an
ninh, quân sự; phòng chống thiên tai, khắc phục, giảm nhẹ thiên tai.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí cụ thể như sau:
a) Cát vàng: 5.000 đồng/m3.
b) Các loại cát khác: 4.000 đồng/m3.
c) Sét làm gạch, ngói: 2.000 đồng/m3.
d) Thạch cao: 3.000 đồng/m3.
đ) Cao lanh: 7.000 đồng/m3.
e) Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: 2.000 đồng/m3.
g) Than bùn: 10.000 đồng/tấn.
h) Nước khoáng thiên nhiên: 3.000 đồng/m3.
2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản không kim loại tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản không kim loại
tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp có phát sinh, khai thác
thêm các loại khoáng sản khác với các loại khoáng sản không kim loại quy định tại
khoản 1 Điều này giao Ủy ban nhân dân tỉnh thu với mức thu tối đa theo quy định
của Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản
1.
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được để lại 100% cho các huyện, thành phố, thị xã để hỗ trợ cho
công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương, theo các nội dung cụ
thể sau:
a) Phòng ngừa và hạn
chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai
thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy
thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Việc thu, nộp, cấp phát, sử dụng và quyết toán nguồn
thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy
định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 16 tháng 8 năm 2016.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về mức
thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang./.