HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2017/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ BA (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cà Mau Dự thảo Nghị quyết về Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND
ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định tổ chức thu, đối tượng nộp, mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm
định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức thu
Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp
a) Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có
nhu cầu thẩm định;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất,
cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp mới, cấp đổi, cấp lại do biến
động, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Đối tượng
miễn nộp
Hộ nghèo và hộ
cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Mức thu
1. Phí thẩm
định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
a) Đất phi
nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn,
mức thu 250.000 đồng/hồ sơ (hai trăm năm mươi ngàn đồng);
b) Đất phi
nông nghiệp, sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ (hai trăm ngàn đồng);
c) Đất ở và
các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều này.
2. Phí thẩm
định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
a) Đất phi
nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
Diện tích dưới 0,5 ha, mức thu
1.000.000 đồng/hồ sơ (một triệu đồng);
Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha,
mức thu 2.000.000 đồng/hồ sơ (hai triệu đồng);
Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức
thu 3.000.000 đồng/hồ sơ (ba triệu đồng);
Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha,
mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ (bốn triệu đồng);
Diện tích trên 10 ha, mức thu
6.000.000 đồng/hồ sơ (sáu triệu đồng).
b) Đất ở và
các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích quy
định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 4. Quản lý, sử dụng
1. Tổ chức
thu phí được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp
10% vào ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức
thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai
tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Ba (bất thường) thông
qua ngày 27 tháng 4 năm 2017, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2017 và thay thế Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, TP;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
-
Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần
Văn Hiện
|