HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2016/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 29 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2014/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2014
VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2015/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTP
ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 và Nghị quyết số
03/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến
thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 và Nghị quyết số
03/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Sửa đổi Khoản 7, Mục II, Phụ
lục số 01 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh: “Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực” thành “Lệ phí chứng thực”
và bổ sung các nội dung cụ thể:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao
dịch tại Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại
tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí
chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
b) Mức thu:
- Chứng thực bản sao từ bản
chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng
mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Chứng thực chữ ký: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy
tờ, văn bản).
- Chứng thực hợp đồng, giao dịch:
+ Chứng thực hợp đồng, giao
dịch: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
+ Chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
+ Sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
2. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều
1 Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân
tỉnh và bổ sung các nội dung cụ thể:
- Mức thu áp dụng đối với
việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Khai sinh: 8.000 đồng.
+ Khai tử: 8.000 đồng.
+ Kết hôn: 30.000 đồng.
+ Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.
+ Cấp bản sao trích lục hộ tịch:
3.000 đồng/bản sao.
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 15.000 đồng.
+ Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân: 15.000 đồng.
+ Ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi
hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
8.000 đồng.
+ Xác nhận hoặc ghi vào Sổ
hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Khai sinh: 75.000 đồng.
+ Khai tử: 75.000 đồng.
+ Kết hôn: 1.500.000 đồng.
+ Giám hộ: 75.000 đồng
+ Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng.
+ Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 8.000 đồng/bản
sao.
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc: 28.000 đồng.
+ Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ
tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài: 75.000 đồng.
+ Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí hộ tịch trong những
trường hợp sau:
Đăng ký hộ tịch
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Đăng ký khai sinh,
khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
3. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 và 7, Phần II, Phụ lục số 02 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
a) Cơ quan thu lệ phí hộ tịch có
yếu tố nước ngoài được trích để lại đơn vị 80% trên tổng số tiền lệ phí thu
được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc; còn lại 20% nộp vào
ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan thu lệ phí chứng thực
nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà
nước. Các khoản chi phí liên quan đến việc chứng thực được ngân sách nhà nước
cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
c) Cơ quan thu lệ phí cấp trích
lục hộ tịch trong nước được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được
để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, còn lại 50% nộp vào ngân
sách nhà nước.
Điều 2. Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Những nội dung khác không nêu
tại Nghị quyết này, thực hiện theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 và Nghị quyết
số 03/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
VIII, kỳ họp thứ 13.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 29 tháng 7 năm
2016 và có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2016./.