HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/NQ-HĐND
|
Hậu
Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) TRÍCH LẠI CHO ĐƠN VỊ THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 15
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn
cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng
ký biện pháp đảm bảo;
Căn
cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét
Tờ trình số 552/TTr-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu phí, lệ phí và
tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị
quyết này quy định về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp phí, lệ phí bao gồm: Tổ chức, cá
nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy
định của Luật Phí và lệ phí.
b) Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm: Cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ
phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
c) Cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên
quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Điều 2. Danh mục, mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) trích lại cho đơn vị thu đối với các khoản phí
1.
Danh mục
a) Phí thuộc
lĩnh vực giao thông vận tải: Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
b) Phí thuộc
lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch:
- Phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc
bộ thể thao chuyên nghiệp;
-
Phí thư viện.
c)
Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường:
-
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
-
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng
nước dưới đất;
-
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
-
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
-
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi;
-
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
-
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
d)
Phí thuộc lĩnh vực tư pháp:
-
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
-
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
2.
Mức thu:
a) Phí thuộc lĩnh vực
giao thông vận tải (đính kèm Phụ lục I).
b) Phí thuộc lĩnh vực
văn hóa, thể thao, du lịch (đính kèm Phụ lục II).
c)
Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (đính kèm Phụ lục III).
d)
Phí thuộc lĩnh vực tư pháp (đính kèm Phụ lục IV).
3.
Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu (đính kèm Phụ lục VI).
Điều 3. Danh mục, mức thu các khoản lệ phí
1.
Danh mục:
a)
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân:
-
Lệ phí đăng ký cư trú;
-
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân;
-
Lệ phí hộ tịch;
-
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
b)
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản:
-
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn
liền với đất;
-
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
-
Lệ phí đăng ký kinh doanh.
2.
Mức thu (đính kèm Phụ lục V).
Điều 4. Về miễn, giảm phí, lệ phí
1.
Đối với phí:
a)
Phí thư viện:
-
Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau: Các đối tượng được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg
thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối
tượng cư trú; Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng
theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
b)
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Được miễn thu phí khi đơn vị cung
cấp thông tin lưu trữ dữ liệu dưới dạng số đối với trường hợp cung cấp dữ liệu
đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ yêu cầu trực
tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung
cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ
trưởng cơ quan; Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở
địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất
đai.
2.
Đối với lệ phí:
a)
Lệ phí đăng ký cư trú: Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố,
mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con
dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; cá nhân, hộ gia đình
thuộc hộ nghèo.
b)
Lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:
-
Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật;
-
Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước.
c)
Các nội dung khác
Các
nội dung khác liên quan đến mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo
Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua các khoản thu phí, lệ
phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
và Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hậu Giang về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản và lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 6. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo
quy định.
Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 15 thông qua
ngày 19 tháng 4 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4 năm 2020./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
-
TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|