|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Thào Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
22/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 22 tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI
TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ NĂM (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày
01 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-BPC
ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thuộc thẩm
quyền thẩm định, cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh; phí thẩm định cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp phí bao gồm các tổ chức,
cá nhân đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép môi trường; đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường;
b) Tổ chức thu phí.
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan
khác.
Điều 2. Mức thu
và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
1. Nội dung thu và mức thu: chi tiết
tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Tổ chức thu phí
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thu
phí đối với phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp,
cấp lại, điều chỉnh phép môi trường phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường thu
phí đối với phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Quản lý và sử dụng phí
a) Quản lý phí: Tổ chức thu phí được
trích để lại 80% trên tổng số tiền thu được để chi cho công tác thu phí, số thu
20% còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Sử dụng số tiền phí để lại: Số tiền
phí để lại cho đơn vị tổ chức thu phí được chi cho các nội dung sau:
- Chi thuê phương tiện, thiết bị phục
vụ công việc trong điều kiện cơ quan thẩm định không có hoặc không đủ để phục vụ
công tác thẩm định;
- Chi phí tiền thuê phòng nghỉ, phụ cấp
lưu trú khi đi công tác phục vụ thẩm định cho các thành viên Hội đồng thẩm định,
Đoàn kiểm tra, Tổ thẩm định, đại biểu địa phương khác.
- Chi phí cho đại biểu và các thành
viên Hội đồng thẩm định tham dự họp Hội đồng thẩm định, hội thảo khoa học phục
vụ thẩm định;
- Chi cho bài viết nhận xét của thành
viên Hội đồng thẩm định, cơ quan, tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học được lấy ý
kiến tham gia thẩm định;
- Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản
đóng góp theo quy định đã được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương
cho cán bộ, công chức, viên chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế
độ quy định);
- Chi phí in biên lai thu phí, văn
phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin, liên lạc, mua sắm, sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí;
- Chi khác (nếu có) theo quy định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Nghị quyết này
bãi bỏ:
a) Phí thẩm định
đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi quy định tại Mục
IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng
nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Nghị quyết số
73/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Nghị quyết số
82/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ Năm (Chuyên đề) thông qua
ngày 22 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 4 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Thông tin - công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
|
CHỦ
TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THU VÀ MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 22/3/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Giang)
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
NỘI
DUNG THU PHÍ
|
MỨC
THU
|
A
|
THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
|
I
|
Dự án đầu tư quy định tại điểm c
và điểm đ khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
|
|
1
|
- Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước
quy mô trung bình (trừ các dự án phát triển rừng, lâm sinh, nuôi trồng thủy
sản theo phương pháp tự nhiên, quảng canh theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp, thủy sản), từ 50 ha đến dưới 100 ha;
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
|
19.000.000/hồ
sơ
|
2
|
- Dự án có sử dụng đất, đất có mặt
nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển,
vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu
tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền
phê duyệt) (Dưới 01 ha đối với khu bảo tồn thiên nhiên, dưới 01 ha vùng
lõi của khu dự trữ sinh quyển hoặc dưới 20 ha đối với vùng đệm của di sản
thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng;
dưới 20 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 50 ha rừng phòng hộ).
- Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục
đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên
nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng
phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh
được cấp có thẩm quyền phê duyệt). (Dưới 05 ha đối với vùng đệm của di sản
thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng;
dưới 03 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 20 ha rừng phòng hộ).
|
42.000.000/hồ
sơ
|
3
|
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục
đích sử dụng đất trồng lúa (Có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai).
|
6.000.000/hồ
sơ
|
4
|
Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước
của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy
định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi,
tôn tạo, xây dựng công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo
vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các dự án bảo trì, duy
tu bảo đảm an toàn giao thông). (Dưới 02 ha của khu di tích lịch sử - văn
hóa cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt; dưới 10 ha của khu di sản thế giới hoặc
khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt)
|
23.000.000/hồ
sơ
|
II
|
Dự án đầu tư quy định tại điểm d
và điểm e khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
|
|
5
|
- Dự án khai thác khoáng sản; dự án
khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
- Dự án có phát sinh nước thải từ
500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm (từ 10.000 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản).
|
23.000.000/hồ
sơ
|
6
|
Dự án có yêu cầu di dân, tái định
cư từ 1.000 người đến dưới 10.000 người ở miền núi; từ 2.000 người đến dưới
20.000 người đối với vùng khác.
|
23.000.000/hồ
sơ
|
B
|
THẨM ĐỊNH CẤP,
CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
|
I
|
Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp
phép của UBND tỉnh
|
|
7
|
Cấp/cấp lại giấy phép môi trường
|
17.000.000/giấy
phép
|
8
|
Điều chỉnh giấy phép môi trường
|
200.000/giấy
phép
|
II
|
Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp
phép của UBND cấp huyện
|
|
9
|
Cấp/cấp lại giấy phép môi trường
|
2.500.000/giấy
phép
|
10
|
Điều chỉnh giấy phép môi trường
|
200.000/giấy
phép
|
C
|
THẨM ĐỊNH
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
|
11
|
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
|
20.000.000/hồ
sơ
|
* Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đầu tư thuộc từ 02 nhóm dự án trở lên thì áp dụng mức phí thẩm định của
nhóm dự án có mức thu cao nhất.
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 22/03/2022 quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
5.894
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|