|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm phí sử dụng công trình khu vực cửa khẩu Lạng Sơn
Số hiệu:
|
01/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Nghiệm
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2019/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày
12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, CƠ QUAN
TỔ CHỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG,
CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Khoản 2, Điều 2, Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 64 /TTr-UBND ngày 19 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về mức thu, cơ quan tổ chức
thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích
công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1.
Mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công
cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (như Phụ lục kèm
theo).
2. Cơ quan, đơn vị thu phí:
a)
Kho bạc Nhà nước tỉnh và Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm
thu phí tại Mục I, Mục II và Mục IV Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Nhiệm
vụ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
b)
Các Trung tâm Quản lý cửa khẩu trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng - Lạng Sơn thu phí quy định tại Mục III Phụ lục kèm theo Nghị quyết
này.
c) Các lực lượng tại cửa khẩu
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tờ khai nộp phí của các đối tượng nộp phí và
xác định mức thu phí theo quy trình.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia:
a) Toàn bộ số tiền
phí thu được tại mục I, mục II và mục IV Phụ lục kèm theo tại Khoản 1 Điều này
phải nộp vào ngân sách Nhà nước, được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh và sử dụng
theo quy định hiện hành.
b) Số tiền phí
thu được đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa sang tải tại bến bãi
không đi vào nội địa (tại Mục III Phụ lục kèm theo tại Khoản 1 Điều này), tổ chức
thu phí được để lại 60% (sáu mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí và bù đắp chi phí duy tu, cải tạo,
nâng cấp, duy trì các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực cửa khẩu; số
còn lại 40% (bốn mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước và được điều tiết
100% cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử
dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong
khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ mười hai thông qua
ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP Tỉnh ủy;
- C, PCVP, các phòng HĐND tỉnh;
- C, PCVP, các phòng VP UBND tỉnh;
- Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiệm
|
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU
HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 01 /2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
Phương tiện
chịu phí
|
Mức thu phí
(đồng/xe/lần
ra, vào)
|
I
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu (bao gồm phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
và phương tiện vận tải chở các mặt hàng tạm nhập nguyên liệu để gia công cho
đối tác nước ngoài, xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài, nhập
nguyên liệu để sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu trong và
ngoài khu vực cửa khẩu; hàng tạm nhập tham gia Hội chợ, triển lãm, tạm
nhập tái xuất để sửa chữa)
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 02 tấn, xe ba bánh
và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu là rau, củ tươi các loại.
|
100.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 02 tấn, xe ba bánh
và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (không thuộc đối tượng
1 nêu trên).
|
150.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 02 đến dưới 04 tấn
|
200.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
300.000
|
5
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
xe chở hàng bằng container 20 fit
|
500.000
|
6
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
800.000
|
7
|
Xe ô tô chở quặng xuất khẩu
|
Nhân hệ số 5 đối
với các mức phí trên
|
II
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa kinh doanh
theo loại hình tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển
khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh,
hàng hóa chuyển cảng; hàng hóa có nguồn gốc nước thứ ba
|
|
A
|
Phương tiện vận tải chở các mặt hàng: hoa
quả, nông sản
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn
|
800.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
1.600.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
xe chở hàng bằng container 20 fit
|
2.800.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
4.000.000
|
B
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là hoa quả,
nông sản có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước hoặc vùng lãnh thổ thứ ba xuất, nhập
khẩu qua biên giới
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn
|
400.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
800.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
xe chở hàng bằng container 20 fit
|
1.400.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
2.000.000
|
C
|
Phương tiện vận tải chở các mặt hàng còn lại
|
|
1
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn
|
1.000.000
|
2
|
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
2.000.000
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
xe chở hàng bằng container 20 fit
|
3.500.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
5.000.000
|
III
|
Đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa
sang tải tại bến bãi không đi vào nội địa: Thu bằng 30% các mức thu quy định
tại Mục I, II hoặc thu bằng 30% mức thu của phương tiện vận tải chưa sang tải
hàng hóa (trừ Khoản 7, Mục I) nêu trên.
|
IV
|
Mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất
khẩu tại Khoản 7 Mục I (theo sự cho phép của Bộ Công Thương tại Công văn số
748/BCT-CNNg ngày 24/01/2014 về việc xuất khẩu tinh quặng Bauxit tồn kho tại
Lạng Sơn) nhân (x) với hệ số 2 đối với các mức giá trên.
|
V
|
Đối với trường hợp trên cùng một phương tiện
vận tải mà có nhiều loại hình hàng hóa khác nhau ghép chung trong cùng một
container, khi làm thủ tục chuyển khẩu, thì căn cứ tờ khai theo quy định hiện
hành, nếu loại hình nào có trị giá khai báo hải quan đối với hàng hóa cao hơn
thì áp dụng mức thu phí theo loại hình đó.
|
VI
|
Đối với lô hàng hóa tạm nhập tái xuất,
hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp đã nộp
phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra vào cửa khẩu),
công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu vào
ngân sách nhà nước tỉnh Lạng Sơn nhưng không xuất được hàng qua các cửa khẩu,
điểm thông quan, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí phải chuyển
địa điểm xuất thực hiện như sau:
|
1
|
Các điểm xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn:
Không phải nộp phí bổ sung.
|
2
|
Các điểm xuất ngoài địa bàn tỉnh Lạng Sơn:
Không thực hiện hoàn trả phí đã nộp.
|
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND ngày 12/07/2019 về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
2.979
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|