|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
80-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
06/11/1993
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
80-CP
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 11 năm 1993
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 80-CP NGÀY 6 THÁNG 11 NĂM 1993 QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ TÍNH THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN KHI GIAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT
KHI THU HỒI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ luật tổ chức chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992
Căn cứ điều 12 Luật đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ tài chính
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Nghị định này, bảng khung giá chuẩn tối thiểu các loại đất
làm cơ sở cho các địa phương xác định giá các loại đất, để tính thuế chuyển quyền
sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sran khi
giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi.
Điều 2:
Giá chuẩn các loại đất xác định như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp, đất
lâm nghiệp, giá đất được xác định cho từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông
nghiệp và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
2. Đối với đất khu dân cư ở nông
thôn, giá đất được xác định cho từng hạng đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng,
trung du, miền núi.
3. Đối với đất khu dân cư ở các
vùng ven đô thị, thị trấn, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính,
khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, giá đất được xác định theo hai loại
và chia sáu hạng đất.
4. Đối với khu dân cư ở đô thị,
giá đất được xác định cho năm loại đô thị theo quyết định số 132/HĐBT ngày 5
tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Trong mỗi loại đô
thị chia ra ba đến bốn loại đường phố, trong mỗi loại đường phố chia ra bốn vị
trí đất khác nhau.
Bộ Tài chính thống nhất với Bộ
Xây dựng hướng dẫn cách phân loại đường phố và vị trí đất trên từng loại đường
phố.
Điều 3:
Giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài hoặc xí nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài có quy định riêng.
Điều 4:
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào bảng
khung giá chuẩn tối thiểu kèm theo Nghị định này để quy định giá các loại đất,
hạng đất phù hợp với thực tế ở địa phương mình.
Giá các loại đất do địa phương
quy định thep sát giá thị trường và không được thấp hơn giá chuẩn quy định tại
Nghị định này.
Trường hợp giá thị trường có sự
biến động từ 20% trở lên so với bảng giá chuẩn tối thiểu theo Nghị định này. Bộ
Tài chính bàn thống nhất với Bộ Xây dựng, Tổng cục quản lý ruộng đất, Ban Vật
giá Chính phủ điều chỉnh lại bảng khung giá chuẩn tối thiểu cho phù hợp.
Điều 5:
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993. Bộ Tài chính
phối hợp với Bộ Xây dựng, Tổng cục Quản lý ruộng đất, Ban Vật giá Chính phủ hướng
dẫn kiểm tra việc thực hiện nghị định này.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.
BẢNG KHUNG GIÁ CHUẨN TỐI
THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT
Để tính thuế chuyển quyền sử dụng
đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi
thường thiệt hại về đất khi thu hồi (ban hành kèm theo Nghị định số 80/CP ngày
6/11/1993 của Chính phủ)
1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp
a. Đất cây trồng hàng năm và đất
có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
(Đơn vị tính: đồng/mét vuông)
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Hạng 1
|
1100
|
-
|
-
|
Hạng 2
|
920
|
690
|
560
|
Hạng 3
|
740
|
555
|
370
|
Hạng 4
|
560
|
420
|
280
|
Hạng 5
|
360
|
270
|
180
|
Hạng 6
|
100
|
75
|
50
|
b. Đất cây trồng lâu năm, đất
lâm nghiệp (Đơn vị tính: đồng/m2)
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Hạng 1
|
800
|
600
|
400
|
Hạng 2
|
680
|
510
|
340
|
Hạng 3
|
490
|
370
|
245
|
Hạng 4
|
250
|
190
|
125
|
Hạng 5
|
70
|
53
|
35
|
2. Đất khu dân cư ở nông thôn
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Hạng 1
|
2200
|
-
|
-
|
Hạng 2
|
1840
|
1380
|
920
|
Hạng 3
|
1480
|
1110
|
740
|
Hạng 4
|
1120
|
840
|
560
|
Hạng 5
|
720
|
540
|
360
|
Hạng 6
|
220
|
150
|
100
|
3. Đất khu dân cư ở các vùng ven
đô thị, thị trấn, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp
(Đơn vị tính: 1000đ/m2)
Hạng
đất
|
Loại
một
|
Loại
hai
|
Hạng 1
|
600
|
250
|
Hạng 2
|
380
|
150
|
Hạng 3
|
230
|
72
|
Hạng 4
|
140
|
55
|
Hạng 5
|
85
|
32
|
Hạng 6
|
42
|
12
|
4. Đất đô thị
(Đơn vị tính: 1000đ/m2)
Loại
đô thị
|
Loại
đường phố
|
Mức
giá chuẩn tối thiểu theo vị trí đất
|
|
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại 1
|
1
|
4600
|
2760
|
1380
|
460
|
|
2
|
2700
|
1620
|
810
|
270
|
|
3
|
1800
|
1080
|
540
|
180
|
|
4
|
900
|
540
|
270
|
90
|
Loại 2
|
1
|
2600
|
1560
|
780
|
260
|
|
2
|
1950
|
1170
|
580
|
190
|
|
3
|
1300
|
780
|
390
|
130
|
|
4
|
710
|
420
|
210
|
70
|
Loại 3
|
1
|
1600
|
960
|
400
|
130
|
|
2
|
1200
|
720
|
300
|
100
|
|
3
|
800
|
480
|
200
|
70
|
|
4
|
400
|
248
|
100
|
30
|
Loại 4
|
1
|
800
|
480
|
200
|
70
|
|
2
|
600
|
360
|
150
|
50
|
|
3
|
400
|
240
|
100
|
30
|
|
4
|
200
|
120
|
50
|
16
|
Loại 5
|
1
|
600
|
330
|
150
|
50
|
|
2
|
400
|
220
|
100
|
30
|
|
3
|
200
|
110
|
50
|
16
|
Nghị định 80-CP năm 1993 quy định khung giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 80-CP ngày 06/11/1993 quy định khung giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi
19.166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|