Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 84/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hoá nhập khẩu

Số hiệu: 84/2003/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 28/08/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

Số:84/2003/TT-BTC 

Hà Nội, ngày28 tháng08 năm2003

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 84/2003/T-BTC NGÀY 28 THÁNG 08 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 và Nghị định số 76/2002/NĐ-CP ngày 13/9/2002 của Chính phủ; Thông tư số 122/2000/T-BTC ngày 29/12/2000 và Thông tư số 82/2002/T-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 và Nghị định số 76/2002/NĐ-CP ngày 13/9/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ  Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kê khai và tính nộp thuế giá trị gia tăng, Bộ Tài chính hệ thống và ban hành kèm theo Thông tư này Bản Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hoá của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Bản Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (dưới đây gọi tắt là Bản Danh mục) được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hoá của Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, do đó về nguyên tắc việc phân loại hàng hoá của Danh mục này thực hiện như cách phân loại hàng hoá của Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Bản Danh mục không ghi toàn bộ tên hàng hoá như Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành mà ghi tên, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo chương hoặc nhóm (4 số) hoặc phân nhóm (mã 6 số, mã 8 số) và/hoặc  mục “Riêng”. Việc áp dụng được thực hiện như sau:

2.1. Trường hợp Danh mục nêu tên và thuế suất cho chương không liệt kê nhóm hoặc phân nhóm của chương thì toàn bộ các nhóm, phân nhóm trong chương được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đã ghi cho chương đó.

Ví dụ: Tại chương 34, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi tương ứng với tên chương tại cột thuế suất của Bản Danh mục là 10%, có nghĩa là toàn bộ các mặt hàng thuộc nhóm 4 số, phân nhóm 6 số và 8 số của chương 34 được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.

2.2. Trường hợp ngoài nêu tên và thuế suất cho chương còn nêu tên và thuế suất cho mục “Riêng” của chương, thì các mặt hàng thuộc mục “Riêng” được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đã ghi cụ thể tại mục “Riêng”, toàn bộ các mặt hàng khác thuộc nhóm 4 số, phân nhóm 6 số và 8 số còn lại của chương được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi cho chương đó.

Ví dụ: Tại chương 11 “Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì”, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi tương ứng với tên chương tại cột thuế suất của Bản Danh mục là 10% và mục “Riêng: Từ gạo, ngô, khoai, sắn, bột mì”, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi tương ứng tại cột thuế suất của Bản Danh mục là 5%, có nghĩa là toàn bộ các mặt hàng trong chương thuộc nhóm 4 số, phân nhóm 6 số, mã 8 số (trừ sản phẩm từ gạo, ngô, khoai, sắn, bột mì) được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Các mặt hàng thuộc mục “Riêng” bao gồm các sản phẩm từ gạo, ngô, khoai, sắn, bột mì được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%.

2.3. Trường hợp Bản Danh mục nêu tên nhóm 4 số và mức thuế suất cho các nhóm 4 số thì mức thuế suất thuế giá trị gia tăng của nhóm 4 số được áp dụng cho toàn bộ các mã  6 số và 8 số thuộc nhóm 4 số đó.

Ví dụ: Tại cột thuế suất thuế giá trị gia tăng của nhóm 3707 có ghi tương ứng là 10%, có nghĩa là toàn bộ các mặt hàng thuộc phân nhóm 6 số và 8 số của nhóm 3707 được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.

2.4. Trường hợp Bản Danh mục nêu tên nhóm 4 số, mức thuế suất cho nhóm 4 số; mục riêng của nhóm và mức thuế suất cho mục riêng thì trừ mặt hàng được ghi cụ thể tên và mức thuế suất cho mục riêng được áp dụng theo đúng mức thuế suất giá trị gia tăng cho mặt hàng đó. Các mặt hàng thuộc mã 6 số và 8 số còn lại khác của nhóm được áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng của nhóm đó.

Ví dụ: Nhóm 8524, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi cho nhóm là 5% và mục “Riêng: Thẻ có dải từ thuộc mã số 8524.60.00, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi tương ứng là 10%, có nghĩa là trừ mặt hàng: Thẻ có dải từ thuộc mã số 8524.60.00 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng  10%, toàn bộ các mặt hàng còn lại khác của nhóm 8524 được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%.

2.5. Trường hợp ngoài nêu tên nhóm 4 số, Danh mục còn chi tiết và ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng cho mã 8 số và mục “Riêng”, thì:

- Mặt hàng được nêu cụ thể tên tại mục "Riêng" được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi cho mặt hàng đó tại mục “Riêng”;

- Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi cho mã 8 số được áp dụng cho toàn bộ các mặt hàng thuộc mã 8 số đó, trừ các mặt hàng ghi tại mục “Riêng”.

Ví dụ: Tại mã số 8421.23.21 “Bộ lọc dầu” dùng cho xe có động cơ thuộc chương 87 có ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%, đồng thời cuối nhóm 8421 có ghi mục “Riêng: Bộ lọc dầu hoặc xăng dùng cho xe thuộc nhóm 8711” thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%, có nghĩa là trừ Bộ lọc dầu dùng cho xe thuộc nhóm 8711 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%, tất cả các mặt hàng Bộ lọc dầu khác thuộc mã số 8421.23.21 được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%.

2.6. Một số trường hợp do tiêu thức phân biệt giữa Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi và nhóm hàng chịu thuế giá trị gia tăng không đồng nhất hoặc là chưa xác định được cụ thể chính xác mặt hàng này có phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không, thì trong Danh mục này tạm thời ghi mức thuế giá trị gia tăng ấn định tại cột thuế suất thuế giá trị gia tăng. Nếu đơn vị xuất trình được giấy tờ chứng minh mức thuế suất được áp dụng hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại mục I, phần A và điểm 2 mục I phần B của Thông tư số 122/2000/T-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính thì được áp dụng thuế giá trị gia tăng theo quy định này.

Ví dụ 1: Các mặt hàng thuộc nhóm 2206 được ghi chung một mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Nếu mặt hàng nhập khẩu trong nhóm 2206 được xác định là rượu thì không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng mà thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Ví dụ 2: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đã ghi tương ứng với tên nhóm 8524 “Đĩa hát, băng và các loại đĩa, băng khác đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác...” là 5%, mục “Riêng: Thẻ có dải từ thuộc mã số 8524.60.00” là 10%, có nghĩa là toàn bộ băng đĩa đã ghi chương trình được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu băng đĩa đã ghi chương trình thuộc loại phim tài liệu, phóng sự, khoa học... và có đủ điều kiện theo qui định tại Điểm 10, Mục I, Phần A Thông tư số 122/2000/T-BTC của Bộ Tài chính nêu trên thì không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.

Ví dụ 3: Nhóm 9020 “Thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác...”, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đã ghi tương ứng tại cột thuế suất của Bản Danh mục là 10%, có nghĩa là toàn bộ các mặt hàng thuộc nhóm này được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Trường hợp các thiết bị thuộc nhóm 9020 được xác định là thiết bị chuyên dùng cho y tế theo qui định tại Điểm 2.19, Mục I, Phần B Thông tư số 122/2000/T-BTC của Bộ Tài chính nêu trên thì thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất là 5%.

2.7. Các mặt hàng là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc các mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được ký hiệu bằng dấu (*) trong Bản Danh mục này tại cột thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Ví dụ 1: Giấy bạc (tiền giấy) nhập khẩu (thuộc nhóm 4907, mã số 4907.00.20) không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.

Ví dụ 2: Bia nhập khẩu thuộc nhóm 2203 là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.

Ví dụ 3: Mặt hàng máy điều hoà không khí loại sử dụng cho con người, lắp trong xe có động cơ (mã số 8415.20.00) có ghi dấu (*) bên cạnh mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%, được hiểu là:

+ Nếu mặt hàng có công suất trên 90.000 BTU/h, thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng 5%.

+ Nếu mặt hàng có công suất từ 90.000 BTU/h trở xuống, thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, không phải chịu thuế giá trị gia tăng.

3. Trường hợp nhập khẩu các mặt hàng: lốp, máy vi tính dưới hình thức lốp đi liền với săm, yếm; máy vi tính đi liền với bộ phận lưu giữ điện thì lốp, máy vi tính cùng bộ lưu giữ điện đi liền được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng ghi tại cột thuế suất. Nếu đơn vị nhập khẩu riêng lẻ từng bộ phận (săm, yếm, bộ phận lưu giữ điện) thì các bộ phận này phải nộp thuế theo mức thuế suất quy định đối với từng mặt hàng.

4. Dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại sợi, dây giềng chuyên dùng để đan lưới đánh cá, không phân biệt nguyên liệu sản xuất được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%.

5. Những mặt hàng là hoá chất cơ bản, dược liệu làm nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, phòng bệnh đã được quy định tại Phụ lục 1, 2 kèm theo Thông tư số 122/2000/T/BTC được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%.                  

6. Những mặt hàng có đủ điều kiện xác định là chuyên dùng cho an ninh quốc phòng thì không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo qui định tại điểm 19, mục I, phần A Thông tư số 122/2000/T/BTC .

7. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ở bản Danh mục được sử dụng làm căn cứ xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá sản xuất kinh doanh trong nước. Trường hợp mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Bản Danh mục khác với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng được quy định cụ thể tại Thông tư số 122/2000/T/BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì không được sử dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ở Bản Danh mục để kê khai và tính thuế mà phải áp dụng mức thuế suất theo qui định tại  Thông tư số 122/2000/T/BTC ngày 29/12/2000.

Thông tư này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho tất cả các Tờ khai hàng hóa nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan kể từ 15 ngày sau ngày đăng Công báo, thay thế cho Phụ lục số 4 "Biểu thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu" ban hành kèm theo Thông tư số 122/2000/T-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình áp dụng nếu mặt hàng ghi thuế suất thuế giá trị gia tăng chưa cụ thể hoặc không phù hợp thì các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) để nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2003/T-BTC  ngày 28/08/2003 của Bộ Tài chính)

 

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

 

  

 

Chương 1

Động vật sống

5

 

 

 

Chương 2

Thịt và các phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

 

0201

 

 

Thịt trâu, bò, t­ươi hoặc ư­ớp lạnh

5

0202

 

 

Thịt trâu, bò, đông lạnh

5

0203

 

 

Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

5

0204

 

 

Thịt cừu hoặc dê, tươi, ư­ớp lạnh hoặc đông lạnh

5

0205

 

 

Thịt ngựa, lừa, la, t­ươi, ư­ớp lạnh hoặc đông lạnh

5

0206

 

 

Phụ phẩm ăn đ­ược sau giết mổ của lợn, trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, t­ươi, ­ướp lạnh hoặc đông lạnh

 

5

0207

 

 

Thịt và phụ phẩm ăn đư­ợc sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, t­ươi, ­ướp lạnh hoặc đông lạnh

 

5

0208

 

 

Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt ăn đư­ợc sau giết mổ của động vật khác t­ươi, ư­ớp lạnh hoặc đông lạnh

 

5

0209

 

 

Mỡ lợn, không dính nạc, mỡ gia cầm, ch­ưa nấu chảy hoặc chiết xuất cách khác, t­ươi, ư­ớp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm n­ước muối, sấy khô hoặc hun khói

 

 

5

 

 

 

Riêng: Loại hun khói

10

0210

 

 

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn đ­ược sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn

đ­ược từ thịt hoặc từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ

 

 

5

 

 

 

Riêng: Thịt và các bộ phận nội tạng đã hun khói; Bột làm từ thịt và từ các bộ phận nội tạng dùng làm thực phẩm

 

10

 

 

 

Chương 3

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

0301

 

 

Cá sống

5

0302

 

 

Cá, t­ươi hoặc ư­ớp lạnh, trừ filê cá (filets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

 

5

0303

 

 

Cá đông lạnh, trừ filê cá (filets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

 

5

0304

 

 

Filê cá (filets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm), t­ươi, ư­ớp lạnh hoặc đông lạnh

 

5

0305

 

 

Cá sấy khô, muối hoặc ngâm n­ước muối; cá hun khói, đã hoặc ch­ưa làm chín tr­ước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

 

0305

10

00

- Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho ng­ười

 

10

0305

20

00

- Gan và bọc trứng cá, sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối

 

5

 

 

 

Riêng: Gan cá và trứng cá hun khói

10

0305

30

00

- Filê cá (filets), sấy khô, muối hoặc ngâm trong nước muối, như­ng không hun khói

 

5

 

 

 

- Cá hun khói, kể cả filê cá (filets):

 

0305

41

00

- - Cá hồi Thái Bình Dư­ơng (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây D­ương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)

 

 

 

 

 

10

0305

42

00

- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea palasi)

10

0305

49

00

- - Loại khác

10

 

 

 

- Cá khô, muối hoặc không muối, nh­ưng không hun khói:

 

0305

51

00

- - Cá tuyết (Gadus morhua, gadus ogac, Gadus macrocephal us)

 

5

0305

59

 

- - Loại khác:

 

0305

59

10

- - - Vây cá mập

5

0305

59

90

- - - Loại khác

5

 

 

 

- Cá muối, không sấy khô hoặc không hun khói và cá ngâm n­ước muối:

 

0305

61

00

- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea palasi)

5

0305

62

00

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

 

5

0305

63

00

- - Cá trổng (Engrulis sp)

5

0305

69

00

- - Loại khác

5

0306

 

 

Động vật giáp xác,  đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ư­ớp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác ch­ưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong n­ước, đã hoặc chư­a ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm  nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho ngư­ời

 

 

 

 

 

5

 

 

 

Riêng: Động vật giáp xác có mai, vỏ đã hấp chín hoặc luộc chín; Bột thô, bột mịn, bột viên của động vật giáp xác dùng làm thực phẩm cho người

 

 

10

0307

 

 

Động vật thân mềm, đã hoặc chư­a bóc mai, vỏ, sống, tươi, ư­ớp lạnh, hoặc đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm n­ước muối; các loại động vật thuỷ sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác hoặc thân mềm, sống, t­ươi, ­ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm n­ước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thuỷ sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho ng­ười

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

Riêng: Bột thô, bột mịn, bột viên của động vật không xương sống sống dưới nước, trừ động vật giáp xác, dùng làm thực phẩm cho người

 

 

10

 

 

 

Chương 4

Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; Mật ong tự nhiên; Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

0401

 

 

Sữa và kem, chư­a cô đặc, chư­a pha thêm đ­ường hoặc chất ngọt khác

 

10

0402

 

 

Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đ­ường hoặc chất ngọt khác

 

10

0403

 

 

Butermilk (phụ phẩm thu đ­ược từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc ch­ưa cô đặc hoặc pha thêm đ­ường hoặc chất ngọt khác hoặc hư­ơng liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao

 

 

 

 

10

0404

 

 

Whey, đã hoặc ch­ưa cô đặc hoặc pha thêm đ­ường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa các thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chư­a pha thêm đư­ờng hoặc chất ngọt khác, chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

 

10

0405

 

 

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads)

 

10

0406

 

 

Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát

10

0407

 

 

Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, t­ươi, đã bảo quản hoặc làm chín

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã làm chín

10

0408

 

 

Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín hoặc luộc chín trong n­ước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc ch­ưa thêm đ­ường hoặc chất ngọt khác

 

 

 

10

0409

 

 

Mật ong tự nhiên

5

0410

 

 

Sản phẩm ăn đư­ợc gốc động vật, ch­ưa đ­ược chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

10

 

 

 

Chương 5

Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết

hoặc ghi ở các chương khác

 

0501

 

 

Tóc ngư­ời ch­ưa xử lý, đã hoặc ch­ưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc

 

5

0502

 

 

Lông lợn, lông lợn lòi, lông nhím và các loại lông dùng làm bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn

 

5

0503

 

 

Lông đuôi hoặc bờm ngựa, phế liệu từ lông đuôi hoặc bờm ngựa, đã hoặc chư­a làm thành lớp, có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ

 

 

5

0504

 

 

Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tư­ơi, ư­ớp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm n­ước muối, sấy khô hoặc hun khói

 

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã hun khói

10

0505

 

 

Da và các bộ phận khác của loài chim, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc ch­ưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ

 

 

 

5

 

 

 

Riêng: Bột từ lông vũ

10

0506

 

 

X­ương và lõi sừng, chư­a xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nh­ưng chư­a cắt thành hình), xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên

 

 

5

 

 

 

Riêng: Xương và lõi sừng đã xử lý bằng axit hoặc khử gelatin

10

0507

 

 

Ngà, mai động vật họ rùa, l­ược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng l­ược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ chim ch­ưa xử lý hoặc đã sơ chế như­ng ch­ưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên

 

 

 

5

 

 

 

Riêng: Bột từ ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng gạc hươu, móng vuốt, mỏ chim

 

 

10

0508

 

 

San hô và các chất liệu t­ương tự, chư­a xử lý hoặc đã sơ chế như­ng ch­ưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực chư­a xử lý hoặc đã sơ chế nh­ưng chư­a cắt thành hình; bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên

 

 

 

 

10

0509

 

 

Bọt biển thiên nhiên gốc động vật

10

0510

 

 

Long diên h­ương, h­ương hải ly, chất xạ h­ương (từ cầy hương và h­ươu xạ), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật đã hoặc chư­a sấy khô, các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dư­ợc phẩm, tư­ơi, ư­ớp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời d­ưới hình thức khác

 

 

 

 

10

0511

 

 

Các sản phẩm động vật khác chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc ch­ương 1 hoặc chư­ơng 3, không thích hợp làm thực phẩm

 

0511

10

00

- Tinh dịch trâu, bò

5

 

 

 

- Loại khác:

 

0511

91

 

- - Sản phẩm từ cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm, động vật thuỷ sinh không xư­ơng sống khác; động vật thuộc ch­ương 3 đã chết:

 

0511

91

10

- - - Động vật thuộc chư­ơng 3 đã chết

5

0511

91

20

- - - Bọc trứng cá

10

0511

91

30

- - - Trứng tôm biển

10

0511

91

40

- - - Bong bóng cá

10

0511

91

90

- - - Loại khác

10

0511

99

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

- - - Tinh dịch gia súc:

 

0511

99

11

- - - - Của lợn, cừu hoặc dê

10

0511

99

19

- - - - Loại khác

10

0511

99

20

- - - Trứng tằm

10

0511

99

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

Chương 6

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và
các loại tương tự; cành hoa rời và các loại
cành lá trang trí

 

0601

 

 

Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12

 

 

5

0602

 

 

Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm

 

5

0603

 

 

Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tư­ơi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc đã chế biến ở mức cao hơn là sơ chế để bảo quản

 

10

0604

 

 

Tán lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ, các loại cỏ, rêu địa y dùng làm nguyên liệu để làm hoa bó hoặc trang trí, t­ươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác

 

 

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc đã chế biến ở mức cao hơn là sơ chế để bảo quản

 

10

 

 

 

Chương 7

Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

 

0701

 

 

Khoai tây, t­ươi hoặc ư­ớp lạnh

5

0702

 

 

Cà chua, t­ươi hoặc ­ướp lạnh

5

0703

 

 

Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây, các loại rau họ hành, tỏi khác, t­ươi hoặc ­ướp lạnh

 

5

0704

 

 

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn đ­ược tư­ơng tự, tư­ơi hoặc ư­ớp lạnh

 

5

0705

 

 

Rau diếp, xà lách (lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (cichorium sp), tư­ơi hoặc ­ướp lạnh

 

5

0706

 

 

Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa-lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn đ­ược tương tự, t­ươi hoặc ­ướp lạnh

 

 

5

0707

 

 

D­ưa chuột và d­ưa chuột ri, t­ươi hoặc ư­ớp lạnh

5

0708

 

 

Rau đậu đã hoặc ch­ưa bóc vỏ, t­ươi hoặc ư­ớp lạnh

5

0709

 

 

Rau khác, t­ươi hoặc ­ướp lạnh

5

0710

 

 

Rau các loại (đã hoặc ch­ưa hấp chín hoặc luộc chín trong nư­ớc), đông lạnh

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã luộc chín, hấp chín

10

0711

 

 

Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nư­ớc muối, ngâm n­ước l­ưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay đ­ược

 

 

5

0712

 

 

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, như­ng ch­ưa chế biến thêm

 

5

 

 

 

Riêng: Loại ở dạng bột

10

0713

 

 

Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chư­a bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt

 

5

0714

 

 

Sắn, củ dong, củ lan, A-ti-sô  Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ t­ương tự có hàm l­ượng bột hoặc i-nu-lin cao, tư­ơi, ư­ớp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc ch­ưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago

 

 

 

5

 

 

 

Chương 8

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

 

0801

 

 

Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc ch­ưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

 

5

0802

 

 

Quả hạch khác, t­ươi hoặc khô, đã hoặc chư­a bóc vỏ hoặc lột vỏ

 

5

0803

 

 

Chuối, kể cả chuối lá, tư­ơi hoặc khô

5

0804

 

 

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tư­ơi hoặc khô

 

5

0805

 

 

Quả thuộc chi cam quýt, tư­ơi hoặc khô

5

0806

 

 

Quả nho, tư­ơi hoặc khô

5

0807

 

 

Các loại dư­a (kể cả dư­a hấu) và đu đủ, tư­ơi

5

0808

 

 

Quả táo, lê và qủa mộc qua, tư­ơi

5

0809

 

 

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tư­ơi

5

0810

 

 

Quả khác, t­ươi

5

0811

 

 

Quả và quả hạch, đã hoặc chư­a hấp chín hoặc luộc chín trong nư­ớc, đông lạnh, đã hoặc ch­ưa thêm đường hoặc chất ngọt khác

 

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã hấp chín, luộc chín hoặc đã thêm đường hoặc chất ngọt khác

 

10

0812

 

 

Quả và quả hạch, đ­ược bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm n­ước muối, nư­ớc l­ưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác) nh­ưng không ăn ngay đ­ược

 

 

5

0813

 

 

Quả khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc chư­ơng này

 

5

0814

 

 

Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dư­a hấu), t­ươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong n­ước muối, n­ước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác

 

 

 

5

 

 

 

Chương 9

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

 

0901

 

 

Cà phê, rang hoặc ch­ưa rang, đã hoặc chư­a khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

 

 

 

 

- Cà phê ch­ưa rang:

 

0901

11

 

- - Ch­ưa khử chất ca-phê-in:

 

0901

11

10

- - - Arabica WIB hoặc Robusta OIB

5

0901

11

90

- - - Loại khác

5

0901

12

 

- - Đã khử chất ca-phê-in:

 

0901

12

10

- - - Arabica WIB hoặc Robusta OIB

10

0901

12

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Cà phê đã rang:

 

0901

21

 

- - Ch­ưa khử chất ca-phê-in:

 

0901

21

10

- - - Chư­a xay

10

0901

21

20

- - - Đã xay

10

0901

22

 

- - Đã khử chất ca-phê-in:

 

0901

22

10

- - - Ch­ưa xay

10

0901

22

20

- - - Đã xay

10

0901

90

00

- Loại khác

10

 

 

 

Riêng: Vỏ quả và vỏ hạt cà phê

5

0902

 

 

Chè, đã hoặc ch­ưa pha hư­ơng liệu

10

 

 

 

Riêng: Chè tươi, phơi khô chưa chế biến cao hơn mức này

5

0903

 

 

Chè Paragoay

10

0904

 

 

Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền

 

 

 

 

 

- Hạt tiêu:

 

0904

11

00

- - Chưa xay hoặc nghiền

5

0904

12

00

- - Đã xay hoặc nghiền

10

0904

20

00

- Các loại quả dòng Capsicum hoặc dòng Pimenta

5

 

 

 

Riêng: Các loại quả dòng Capsicum hoặc dòng Pimenta đã rang, xay hoặc nghiền

 

10

0905

 

 

Va-ni

5

 

 

 

Riêng: Loại đã rang, xay hoặc nghiền

10

0906

 

 

Quế và hoa quế

 

0906

10

00

- Ch­ưa xay hoặc nghiền

5

0906

20

00

-  Đã xay hoặc nghiền

10

0907

 

 

Đinh hư­ơng (cả quả, thân, cành)

10

0908

 

 

Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu

5

 

 

 

Riêng: Loại đã rang, xay hoặc nghiền

10

0909

 

 

Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper beries)

 

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã rang, xay hoặc nghiền

10

0910

 

 

Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ry (cury) và các loại gia vị khác

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã rang, xay hoặc nghiền

10

 

 

 

Chương 10

Ngũ cốc

Riêng: Thóc, gạo, ngô, lúa mì

 

1001

 

 

Lúa mì và meslin

 

1001

10

00

- Lúa mì durum

5

1001

90

 

- Loại khác:

 

 

 

 

- - Dùng làm thức ăn cho ngư­ời:

 

1001

90

11

- - - Meslin

10

1001

90

19

- - - Loại khác

5

 

 

 

- - Loại khác:

 

1001

90

91

- - - Meslin

10

1001

90

99

- - - Loại khác

5

1002

 

 

Lúa mạch đen

10

1003

 

 

Lúa đại mạch

10

1004

 

 

Yến mạch

10

1005

 

 

Ngô

 

1005

10

00

- Ngô giống

5

1005

90

 

- Loại khác:

 

1005

90

10

- - Loại đã rang nở

10

1005

90

90

- - Loại khác

5

1006

 

 

Lúa gạo

 

1006

10

 

- Thóc:

 

1006

10

10

- - Để làm giống

5

1006

10

90

- - Loại khác

5

1006

20

 

- Gạo lứt:

 

1006

20

10

- - Gạo Thai Hom Mali

5

1006

20

90

- - Loại khác

5

1006

30

 

- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ:

 

 

 

 

- - Gạo thơm:

 

1006

30

11

- - - Nguyên hạt

5

1006

30

12

- - - Không quá 5% tấm

5

1006

30

13

- - - Trên 5% đến 10% tấm

5

1006

30

14

- - - Trên 10% đến 25% tấm

5

1006

30

19

- - - Loại khác

5

1006

30

20

- - Gạo làm chín sơ

10

1006

30

30

- - Gạo nếp

5

1006

30

40

- - Gạo Basmati

5

1006

30

50

- - Gạo Thai Hom Mali

5

 

 

 

- - Loại khác:

 

1006

30

61

- - - Nguyên hạt

5

1006

30

62

- - - Không quá 5% tấm

5

1006

30

63

- - - Trên 5% đến 10% tấm

5

1006

30

64

- - - Trên 10% đến 25% tấm

5

1006

30

69

- - - Loại khác

5

1006

40

00

- Tấm

5

1007

 

 

Lúa miến

10

1008

 

 

Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác

 

1008

10

00

- Kiều mạch

10

1008

20

00

- Kê

10

1008

30

00

- Hạt cây thóc chim (họ lúa)

10

1008

90

00

- Ngũ cốc khác

10

 

 

 

Chương 11

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin;
gluten lúa mì

Riêng: Từ gạo, ngô, khoai, sắn, bột mì

 

10

 

5

 

 

 

Chương 12

Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và
quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu;
rơm, rạ và cây làm thức ăn gia súc

 

1201

 

 

Đậu t­ương đã hoặc ch­ưa vỡ mảnh

5

1202

 

 

Lạc vỏ hoặc lạc nhân chư­a rang, hoặc ch­ưa chế biến cách khác, đã hoặc ch­ưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh

 

5

1203

 

 

Cùi dừa khô

5

1204

 

 

Hạt lanh, đã hoặc ch­ưa vỡ mảnh

5

1205

 

 

Hạt cải dầu, đã hoặc chư­a vỡ mảnh

5

1206

 

 

Hạt h­ướng d­ương, đã hoặc chư­a vỡ mảnh

5

1207

 

 

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chư­a vỡ mảnh

5

1208

 

 

Bột mịn và bột thô từ các loại hạt hoặc quả có dầu, trừ bột và bột thô từ hạt mù tạt

 

10

1209

 

 

Hạt, quả, và mầm dùng để gieo trồng

5

1210

 

 

Hublong (hoa bia), tư­ơi hoặc khô, đã hoặc chư­a nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia

 

1210

10

00

- Hublong chư­a nghiền hoặc ch­ưa xay thành bột mịn, hoặc chư­a làm thành bột viên

 

5

1210

20

00

- Hublong đã nghiền, đã xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia

 

10

1211

 

 

Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả) chủ yếu dùng làm n­ước hoa, làm dư­ợc phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tư­ơng tự, t­ươi hoặc khô, đã hoặc chư­a cắt, nghiền hoặc xay thành bột

 

 

 

5

1212

 

 

Quả cây minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đư­ờng và mía, t­ươi, ư­ớp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chư­a nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chư­a rang thuộc loài Cichorium intybus satibum) chủ yếu dùng làm thức ăn cho ngư­ời, chưa đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

Riêng: Loại đã nghiền hoặc xay thành bột

10

1213

 

 

Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chư­a xử lý, đã hoặc  ch­ưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên

 

5

 1214

 

 

Củ cải Thụy điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tư­ơng tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc ch­ưa làm thành bột viên

 

 

 

5

 

 

 

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

 

 

10

 

 

 

Chương 14

Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

5

 

 

 

Chương 15

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã được chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

 

 

 

10

 

 

 

Chương 16

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

 

10

 

 

 

Chương 17

Đường và các loại kẹo đường

 

10

 

 

 

Chương 18

Ca cao và các chế phẩm từ ca cao

 

1801

 

 

Hạt ca cao, đã hoặc chư­a vỡ mảnh, sống hoặc đã rang

5

 

 

 

Riêng: Loại đã rang

10

1802

 

 

Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác

5

1803

 

 

Bột ca cao nhão, đã hoặc chư­a khử chất béo

10

1804

 

 

Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao

10

1805

 

 

Bột ca cao, chư­a pha thêm đư­ờng hay chất ngọt khác

10

1806

 

 

Sôcôla và chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao

10

 

 

 

Chương 19

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa;
các loại bánh

 

 

10

 

 

 

Chương 20

Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các
phần khác của cây

 


10

 

 

 

Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác

 

10

 

 

 

Chương 22

Đồ uống, rượu và giấm

 

 2201

 

 

N­ước, kể cả nư­ớc khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và n­ước có ga, ch­ưa pha thêm đ­ường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; n­ước đá và tuyết

 

 

10 

2202

 

 

N­ước, kể cả nư­ớc khoáng và n­ước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hư­ơng liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm n­ước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09

 

 

 

10

2203

 

 

Bia sản xuất từ malt

 *

2204

 

 

R­ượu vang làm từ nho t­ươi, kể cả rư­ợu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09

 

 *

2205

 

 

Rư­ợu vermourth và rư­ợu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm h­ương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm

 

 *

2206

 

 

Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa đư­ợc chi tiết hay ghi ở nơi khác

 

 

 

10

2207

 

 

Cồn ê-ti-lích ch­ưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lich và r­ượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ

 

 

10

2208

 

 

Cồn ê-ti-lích ch­ưa biến tính có nồng độ cồn dư­ới 80% tính theo thể tích; rư­ợu mạnh, r­ượu mùi và đồ uống có rượu khác

 

2209

 

 

Giấm và chất thay thế giấm làm từ axit axetic

10

 

 

 

Chương 23

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

 

 

5

 

 

 

Chương 24

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá
đã chế biến

 

2401

 

 

Lá thuốc lá ch­ưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

 5

2402

 

 

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá

 

*

2403 

 

 

Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết xuất  và tinh chất thuốc lá 

 

 

10

 

 

 

Chương 25

Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao,
vôi và xi măng

 

2501

 

 

Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nư­ớc hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nư­ớc biển

 

 

 

2502

 

 

Pirít sắt chư­a nung

10

2503

 

 

L­ưu huỳnh các loại, trừ lư­u huỳnh thăng hoa, lư­u huỳnh kết tủa và lư­u huỳnh dạng keo

 

10

2504

 

 

Graphít tự nhiên

 10

2505

 

 

Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chư­a nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc ch­ương 26

 

5

2506

 

 

Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chư­a đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cư­a hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)

 

 

5

2507

 

 

Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc ch­ưa nung

5

2508

 

 

Đất sét khác (không kể đất sét tr­ương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc ch­ưa nung; mulite; đất chịu lửa (chamote) hay đất dinas

 

 

2509

 

 

Đá phấn

5

2510

 

 

Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên, và đá phấn có chứa phosphat

 

5

2511

 

 

Bari sulfat tự nhiên (barytes), bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chư­a nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16

 

 

10

2512

 

 

Bột hóa thạch silic (ví dụ: đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tư­ơng tự, đã hoặc ch­ưa nung, có trọng l­ượng riêng không quá 1

 

 

10

2513

 

 

Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, garnet tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc ch­ưa qua xử lý nhiệt

 

2514

 

 

Đá phiến, đã hoặc chư­a đẽo thô  hay mới chỉ cắt, bằng c­ưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)

 

 

5

2515

 

 

Đá cẩm thạch, travectine, ecausine, và đá vôi khác làm tư­ợng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng c­ưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)

 

 

 

 

5

2516

 

 

Đá granit, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm t­ượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc ch­ưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cư­a hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)

 

 

 

2517

 

 

Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đ­ường bộ hay đư­ờng sắt, hoặc đá balat khác, đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tư­ơng tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đư­ờng, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chư­a qua xử lý nhiệt

 

 

 

 

 

 

 

 

2518

 

 

Đolomit, đã hoặc ch­ưa nung hoặc thiêu kết, kể cả đolomit đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cư­a hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp đolomit dạng nén

 

 

 

10

2519

 

 

Magiê carbonat tự nhiên (magiezit); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lư­ợng nhỏ ô xít khác tr­ước khi thiêu kết; magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không 

 

 

 

10

2520

 

 

Thạch cao; anhydrit; plaster (từ thạch cao nung hay canxi sulfat đã nung), đã hoặc chư­a nhuộm màu, có hoặc không thêm một lư­ợng nhỏ chất xúc tiến hay chất ức chế

 

 

 

10

2521

 

 

Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng

 

5

2522

 

 

Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu n­ước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi  thuộc nhóm 28.25

 

10

2523

 

 

Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulfat và xi măng chịu n­ước (xi măng thuỷ lực) tư­ơng tự, đã hoặc chư­a pha màu hoặc ở dạng clanhke

 

 

 

10

2524

 

 

Amiăng (Asbestos)

10

2525

 

 

Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca

10

2526

 

 

Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chư­a đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng c­ưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc

 

 

10 

2528

 

 

Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chư­a nung), nh­ưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng l­ượng khô

 

 

 

10

2529

 

 

Felspar, lơxit (leucite), nepheline và nepheline syenite; fluorit (fluorspar)

 

10 

2530

 

 

Các chất khoáng ch­ưa đ­ược chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

10 

 

 

 

Chương 26

Quặng, xỉ và tro

 

2601

 

 

Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung

10

2602

 

 

Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên tính theo trọng l­ượng khô

 

 

 

10

2603

 

 

Quặng đồng và tinh quặng đồng  

10

2604

 

 

Quặng niken và tinh quặng niken 

10

2605

 

 

Quặng coban và tinh quặng coban 

10

2606

 

 

Quặng nhôm và tinh quặng nhôm

10

2607

 

 

Quặng chì và tinh quặng chì

10

2608

 

 

Quặng kẽm và tinh quặng kẽm

10

2609

 

 

Quặng thiếc và tinh quặng thiếc

10

2610

 

 

Quặng crom và tinh quặng crom

10

2611

 

 

Quặng vonfram và tinh quặng vonfram 

10

2612

 

 

Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng thori 

 

10 

2613

 

 

Quặng molipden và tinh quặng molipden  

10

2614

 

 

Quặng titan và tinh quặng titan

10

2615

 

 

Quặng niobi, tantali, vanadi hay ziricon và tinh quặng của các loại quặng đó 

 

10

2616

 

 

Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý 

10

2617

 

 

Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó

 10

2618

 

 

Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép

5

2619

 

 

Xỉ, địa xỉ (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép

 

5

2620

 

 

Tro và cặn (trừ tro và cặn thu đư­ợc từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsen, kim loại hoặc các  hợp chất của chúng

 

 

5

2621

 

 

Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị

 

5

 

 

 

Chương 27

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi tum;
các loại sáp khoáng chất

 

2701

 

 

Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn    t­ương tự sản xuất từ than đá

 

2702

 

 

Than non, đã hoặc chư­a đóng bánh, trừ than huyền

2703

 

 

Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc ch­ưa đóng bánh

2704

 

 

Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chư­a đóng bánh; muội bình chư­ng than đá

 

 

2705

 

 

Khí than đá, khí than ­ướt, khí máy phát và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác

 

 

10

2706

 

 

Hắc ín chư­ng cất từ than đá, than non hoặc than bùn và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chư­a khử    n­ước hay chư­ng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế

 

 

10

2707

 

 

Dầu và các sản phẩm khác từ chư­ng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm t­ương tự, có khối lư­ợng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm

 

 

10 

2708

 

 

Nhựa ch­ưng (hắc ín) và than cốc nhựa chư­ng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác

 

10

2709

 

 

Dầu mỏ và các loại dầu thu đư­ợc từ các khoáng bitum, ở dạng thô

 

10 

2710

 

 

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối l­ượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải

 

 

 

 

 

 

2710

11

 

- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:

 

2710

11

11

- - - Xăng động cơ có pha chì, loại cao cấp

*

2710

11

12

- - - Xăng động cơ không pha chì, loại cao cấp

*

2710

11

13

- - - Xăng động cơ có pha chì, loại thông dụng

*

2710

11

14

- - - Xăng động cơ không pha chì, loại thông dụng

*

2710

11

15

- - - Xăng động cơ khác, có pha chì

*

2710

11

16

- - - Xăng động cơ khác, không pha chì

*

2710

11

17

- - - Xăng máy bay

10

2710

11

18

- - - Tetrapropylene

10

2710

11

21

- - - Dung môi trắng (white spirit)

10

2710

11

22

- - - Dung môi có hàm lư­ợng chất thơm thấp, dư­ới 1%

10

2710

11

23

- - - Dung môi khác

10

2710

11

24

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng

 

*

2710

11

25

- - - Dầu nhẹ khác

10

2710

11

29

- - - Loại khác

10

2710

19

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

- - - Dầu trung (có khoảng sôi trung bình) và các chế phẩm:

 

2710

19

11

- - - - Dầu hoả thắp sáng

10

2710

19

12

- - - - Dầu hoả khác, kể cả dầu hoá hơi

10

2710

19

13

- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 độ C trở lên

 

 

10

2710

19

14

- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy d­ưới 23 độ C

 

 

10

2710

19

15

- - - - Paraphin mạch thẳng

10

2710

19

19

- - - - Dầu trung khác và các chế phẩm

10

 

 

 

- - - Loại khác:

 

2710

19

21

- - - - Dầu thô đã tách phần nhẹ

10

2710

19

22

- - - - Dầu nguyên liệu để sản xuất muội than

10

2710

19

23

- - - - Dầu gốc để pha chế dầu nhờn

10

2710

19

24

- - - - Dầu bôi trơn dùng cho động cơ máy bay

10

2710

19

25

- - - - Dầu bôi trơn khác

10

2710

19

26

- - - - Mỡ bôi trơn

10

2710

19

27

- - - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)

10

2710

19

28

- - - - Dầu biến thế hoặc dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

10

2710

19

31

- - - - Nhiên liệu diesel dùng cho động cơ tốc độ cao

10

2710

19

32

- - - - Nhiên liệu diesel khác

10

2710

19

33

- - - - Nhiên liệu đốt khác

10

2710

19

39

- - - - Loại khác

10

 

 

 

- Dầu thải:

 

2710

91

00

- - Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBs)

 

10

2710

99

00

- - Loại khác

10

2711

 

 

Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác

10 

2712

 

 

Vazơlin (Petroleum jely); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và sản phẩm tư­ơng tự thu đư­ợc từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chư­a nhuộm màu

 

 

 

10 

2713

 

 

Cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu chế biến từ các khoáng bitum

 

 

10 

2714

 

 

Bitum và asphalt, ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bitum và cát hắc ín; asphaltite và đá chứa asphalt

 

10

2715

 

 

Hỗn hợp chứa bitum có thành phần chính là asphalt tự nhiên, bitum tự nhiên, bitum dầu mỏ, khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ: matít có chứa bitum, cut-backs)

 

 

10

2716

 

 

Năng l­ượng điện

10

 

 

 

Chương 28

Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ
của kim loại quí, kim loại đất hiếm, các nguyên tố
phóng xạ hoặc các chất đồng vị

 

 

 

 

I- CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

 

2801

 

 

Flo, clo, brom và iot

10 

2802

 

 

L­ưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lư­u huỳnh dạng keo

10

2803

 

 

Carbon (muội carbon và các dạng khác của  carbon   ch­ưa đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác)

 

10

2804

 

 

Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác

 10

2805

 

 

Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và ytrium, đã hoặc chư­a pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân

 

 

10 

 

 

 

I- AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ CÓ CHỨA OXY CỦA CÁC PHI KIM LOẠI

 

2806

 

 

Hydro clorua (hydrochloric acid); axit closulfuric

 10

2807

 

 

Axit sulfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum)

   0 

2808

 

 

Axit nitric; axit sulfonitric

10

2809

 

 

 Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc ch­ưa xác định về mặt hoá học

 

10 

2810

 

 

Oxit Boron; axit boric

10

2811

 

 

Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại

 

10

 

 

 

II- HỢP CHẤT HALOGEN VÀ HỢP CHẤT SULFUA CỦA PHI KIM LOẠI

 

2812

 

 

Halogenua và  Oxit halogenua của phi kim loại

10 

2813

 

 

Sulfua của phi kim loại;  Phospho trisulfua

th­ương phẩm

 

10

 

 

 

IV- BAZƠ VÀ OXIT VÔ CƠ, HYDROXIT VÀ PEROXIT KIM LOẠI

 

2814

 

 

Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch n­ước

10 

2815

 

 

Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit

 

10 

2816

 

 

Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari

 

10

2817

 

 

Kẽm oxit; kẽm peroxit

10

2818

 

 

Corundum nhân tạo đã hoặc chư­a xác định về mặt hóa học; nhôm ôxit; nhôm hydroxit

 

10 

2819

 

 

Crom oxit và hydroxit

10

2820

 

 

Mangan oxit

10

2821

 

 

Sắt oxit và sắt hydroxit; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên

 

10 

2822

 

 

Coban oxit và hydroxit; coban oxit thư­ơng phẩm

10

2823

 

 

Titan oxit

10

2824

 

 

Chì oxit ; chì đỏ và chì da cam

10 

2825

 

 

Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác

 

 

10 

 

 

 

V- MUỐI VÀ MUỐI PEROXIT CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC KIM LOẠI

 

2826

 

 

Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác

 

10 

2827

 

 

Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và  oxit bromua; iot và  iot oxit

 

10 

2828

 

 

Hypoclorit; canxi hypoclorit thư­ơng phẩm; clorit; hypobromit

 

10 

2829

 

 

Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat

10

2830

 

 

Sulfua; polysulfua, đã hoặc chư­a xác định về mặt hoá học

10 

2831

 

 

Dithionit và sulfosilat

10

2832

 

 

Sulfit; thiosulfat

10 

2833

 

 

Sulfat; phèn (alums); peroxosulfat (persulfat)

10

2834

 

 

Nitrit; nitrat

10

2835

 

 

Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chư­a xác định về mặt hoá học

 

 

10

2836

 

 

Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat  thư­ơng phẩm có chứa amonicarbamat

 

 10 

2837

 

 

Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức

10

2838

 

 

Fulminat, xyanat và thioxyanat

10

2839

 

 

Silicat; silicat kim loại kiềm th­ương phẩm

10 

2840

 

 

Borat; peroxoborat (perborat)

10 

2841

 

 

Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic

10 

2842

 

 

Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit (kể cả nhôm silicat đã hoặc ch­ưa xác định về mặt hoá học), trừ các chất azide

 

10

 

 

 

VI- LOẠI KHÁC

 

2843

 

 

Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chư­a xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý

 

 

10 

2844

 

 

Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên

 

 

 

 

10 

2845

 

 

Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của các đồng vị này, đã hoặc ch­ưa xác định về mặt hóa học

 

 

10 

2846

 

 

Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của ytrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này

 

10

2847

 

 

Hydro peroxit, đã hoặc ch­ưa làm rắn bằng ure

10 

2848

 

 

Phosphua, đã hoặc chư­a xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt

 

10

2849

 

 

Carbua, đã hoặc ch­ưa xác định về mặt hóa học

 10

2850

 

 

Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 2849

 

10

2851

 

 

Các hợp chất vô cơ khác (kể cả n­ước cất hoặc nư­ớc khử độ dẫn và các loại n­ước tinh khiết t­ương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chư­a loại bỏ khí hiếm); không khí NÉN; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý

 

 

 

10 

 

 

 

Riêng: Nước cất

 5

 

 

 

Chương 29

Hoá chất hữu cơ

 

 

 

 

I- HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULFO HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG

 

2901

 

 

Hydrocarbon mạch hở

10 

2902

 

 

Hydrocarbon mạch vòng

10 

2903

 

 

Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon

10

2904

 

 

Dẫn xuất sulfo hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của hydrocarbon, đã hoặc chư­a halogen hóa

 

10 

 

 

 

I- RƯ­ỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULFO HOÁ, NITRO HOÁ HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CHÚNG

 

2905

 

 

Rư­ợu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

10 

2906

 

 

Rư­ợu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc  nitroso hóa của chúng

 

10

 

 

 

II- PHENOL; RƯ­ỢU-PHENOL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULFO HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

 

2907

 

 

Phenol; rư­ợu-phenol

10 

2908

 

 

Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rư­ợu-phenol

 

10 

 

 

 

IV- ETE, PEROXIT R­ƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULFO HOÁ, NITRO HOÁ, HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN

 

2909

 

 

Ete, rư­ợu-ete, phenol-ete, phenol-r­ượu-ete, peroxit rư­ợu,  peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chư­a xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

 

 

10 

2910

 

 

Epoxit, r­ượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

 

 

10

2911

 

 

Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

 

 

10

 

 

 

V- HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

 

2912

 

 

Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde

 

10

2913

 

 

Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các sản phẩm thuộc nhóm 29.12

 

10

 

 

 

VI- HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

 

2914

 

 

Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

 

 

10 

 

 

 

VI- AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ALHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT  HALOGEN HOÁ, SULFO HOÁ, NITRO HOÁ, HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN

 

2915

 

 

Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

 

 

10 

2916

 

 

Axit carboxylic đơn chức mạch hở, chư­a no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hoá, sulfo hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của chúng

 

 

 

10

2917

 

 

Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

 

 

10 

2918

 

 

Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogena hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

 

 

10

 

 

 

VII- ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HOÁ, SULFO HOÁ, NITRO HOÁ, HOẶC NITROSO HOÁ CỦA CÁC CHẤT TRÊN

 

2919

 

 

Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

 

10

2920

 

 

Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

 

 

10 

 

 

 

IX- HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

 

2921

 

 

Hợp chất chức amin

10

2922

 

 

Hợp chất amino chức oxy

10

2923

 

 

Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chư­a xác định về mặt hoá học

 

 

10

2924

 

 

Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axít carbonic

 

10 

2925

 

 

Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và  muối của nó) và các hợp chất chức imin

 

10 

2926

 

 

Hợp chất chức nitril

10

2927

 

 

Hợp chất diazo-, azo- hoặc azoxy

10 

2928

 

 

Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin

10

2929

 

 

Hợp chất chức nitơ khác

10

 

 

 

X- HỢP CHẤT HỮU CƠ-VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC SULFONAMIT

 

2930

 

 

Hợp chất l­ưu huỳnh-hữu cơ

10

2931

 

 

Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác

10

2932

 

 

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy

10 

2933

 

 

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ

10 

2934

 

 

Các axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chư­a xác định về mặt hoá học; hợp chất dị vòng khác

 

10 

2935

 

 

Sulfonamit

10

 

 

 

XI - TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

 

2936

 

 

Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phư­ơng pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu nh­ư vitamin, hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào

 

 

 

 

5

2937

 

 

 Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng ph­ương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc t­ương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, đư­ợc sử dụng chủ yếu như­ hormon

 

 

 


 

 

 

XI - GLYCOSIT VÀ ALCALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PH­ƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

 

2938

 

 

Glycosit tự nhiên hoặc tái tạo bằng phư­ơng pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng

 

10 

2939

 

 

Alcaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất của chúng

 

10 

 

 

 

XII- HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

 

2940

 

 

Đư­ờng tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đ­ường, acetal đư­ờng và este đ­ường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39

 

 

 

10

2941

 

 

Kháng sinh

2942

 

 

Hợp chất hữu cơ khác

10

 

 

 

Chương 30

Dược phẩm

 

5

 

 

 

Chương 31

Phân bón

 

5

 

 

 

Chương 32

Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; tanin và các chất dẫn xuất của chúng;
thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác;
sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác;
các loại mực

 

 

 

 

10

 

 

 

Chương 33

Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm

hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

 

 

10

 

 

 

Chương 34

Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

Chương 35

Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột
biến tính; keo hồ; enzim

 

 

10

 

 

 

Chương 36

Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim
tự cháy, dẫn lửa; các chế phẩm dễ cháy khác

 

3601

 

 

Bột nổ đẩy

5

3602

 

 

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy

5

3603

 

 

Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện

 

5

3604

 

 

Pháo hoa, pháo hiệu, pháo m­ưa, pháo hiệu s­ương mù và các sản phẩm pháo khác

 

10 

3605

 

 

Diêm, trừ các sản phẩm pháo thuộc nhóm 36.04

10 

3606

 

 

Hợp kim Xeri - sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy nh­ư đã ghi trong chú giải 2 của ch­ương này

 

 

10 

 

 

 

Chương 37

Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh

 

3701

 

 

Các tấm dùng chụp ảnh (dùng thay phim) và phim chụp ảnh dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chư­a phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, các tông hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chư­a phơi sáng, đã hoặc chư­a đóng gói

 

3701

10

00

- Phim dùng để chụp X quang

5

3701

20

00

- Phim in ngay

10

3701

30

 

- Tấm chụp ảnh và phim loại khác, có một chiều trên 255 m:

 

3701

30

10

- - Loại chế tạo đặc biệt để dùng cho công nghiệp in

10

3701

30

90

- - Loại khác

10

 

 

 

- Loại khác:

 

3701

91

 

- - Để chụp ảnh màu (đa màu):

 

3701

91

10

- - - Loại chế tạo đặc biệt để dùng cho công nghiệp in

10

3701

91

90

- - - Loại khác

10

3701

99

 

- - Loại khác:

 

3701

99

10

- - - Loại chế tạo đặc biệt để dùng cho công nghiệp in

10

3701

99

90

- - - Loại khác

10

3702

 

 

Phim chụp ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy,   chư­a phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, các tông hoặc vật liệu dệt; phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chư­a phơi sáng

 

3702

10

00

- Phim dùng để chụp bằng tia X

5

3702

20

 

- Phim in ngay:

 

3702

20

10

- - Dạng dải với chiều rộng từ 16m trở lên và chiều dài từ 120 m trở lên

 

10

3702

20

90

- - Loại khác

10

 

 

 

- Phim loại khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng không quá 105 m:

 

3702

31

 

- - Để chụp ảnh màu (đa màu):

 

3702

31

10

- - - Dạng dải với chiều rộng từ 16 m đến 105 m và chiều dài từ 120 m trở lên

 

10

3702

31

90

- - - Loại khác

10

3702

32

 

- - Loại khác, có tráng nhũ t­ương bạc halogenua:

 

3702

32

10

- - - Loại chuyên  dùng cho y tế

5

3702

32

20

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

32

30

- - - Loại khác, dạng dải với chiều rộng từ 16 m đến 105 m và chiều dài từ 120 m trở lên

 

10

3702

32

90

- - - Loại khác

10

3702

39

 

- - Loại khác:

 

3702

39

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

39

20

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

39

30

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

39

40

- - - Loại khác, dạng dải với chiều rộng từ 16 m đến 105 m và chiều dài từ 120 m trở lên

 

10

3702

39

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Phim loại khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng trên 105 m:

 

3702

41

 

- - Loại chiều rộng trên 610 m và chiều dài trên 200 m, dùng để chụp ảnh màu (đa màu - polychrome):

 

3702

41

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

41

20

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

41

90

- - - Loại khác

10

3702

42

 

- - Loại chiều rộng trên 610 m và chiều dài trên 200m, trừ loại dùng để chụp ảnh màu:

 

3702

42

10

- - - Loại chuyên  dùng cho y tế

5

3702

42

20

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

42

30

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

42

90

- - - Loại khác

10

3702

43

 

- - Loại chiều rộng trên 610 m và chiều dài không quá 200 m:

 

3702

43

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

43

20

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

43

30

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

43

40

- - - Loại khác, có chiều dài từ 120 m trở lên

10

3702

43

90

- - - Loại khác

10

3702

44

 

- - Loại chiều rộng trên 105 m đến 610 m:

 

3702

44

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

44

20

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

44

30

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

44

40

- - - Loại khác, có chiều dài từ 120 m trở lên

10

3702

44

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Phim loại khác dùng để chụp ảnh màu (đa màu):

 

3702

51

 

- - Loại chiều rộng không quá 16 m, chiều dài không quá 14 m:

 

3702

51

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

51

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

51

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

51

90

- - - Loại khác

10

3702

52

 

- - Loại chiều rộng không quá 16 m, chiều dài trên 14 m:

 

3702

52

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

52

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

52

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

52

40

- - - Loại khác, có chiều dài từ 120 m trở lên

10

3702

52

90

- - - Loại khác

10

3702

53

 

- - Loại chiều rộng trên 16 m đến 35 m, và chiều dài không quá 30 m, dùng cho đèn chiếu:

 

3702

53

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

53

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

53

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

53

90

- - - Loại khác

10

3702

54

 

- - Loại chiều rộng trên 16 m đến 35 m, và chiều dài không quá 30 m, trừ loại dùng cho đèn chiếu:

 

3702

54

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

54

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

54

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

54

90

- - - Loại khác

10

3702

55

 

- - Loại chiều rộng trên 16 m đến 35 m, và chiều dài trên 30 m:

 

3702

55

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

55

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

55

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

55

40

- - - Loại khác, có chiều dài từ 120 m trở lên

10

3702

55

90

- - - Loại khác

10

3702

56

 

- - Loại chiều rộng trên 35 m:

 

3702

56

10

 - - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

56

20

 - - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

56

30

 - - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

56

40

 - - - Loại khác, có chiều dài từ 120 m trở lên

10

3702

56

90

 - - - Loại khác

10

 

 

 

- Loại khác:

 

3702

91

 

- - Loại chiều rộng không quá 16 m:

 

3702

91

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

91

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

91

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

91

40

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

91

90

 - - - Loại khác

10

3702

93

 

- - Loại chiều rộng trên 16 m đến 35 m và chiều dài không quá 30 m:

 

3702

93

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

93

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

93

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

93

40

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

93

90

- - - Loại khác

10

3702

94

 

- - Loại chiều rộng trên 16 m đến 35 m, và chiều dài trên 30 m:

 

3702

94

10

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

94

20

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

94

30

- - - Loại khác, có chiều dài từ 120 m trở lên

10

3702

94

90

- - - Loại khác

10

3702

95

 

- - Loại chiều rộng trên 35 m:

 

3702

95

10

- - - Loại chuyên dùng cho y tế

5

3702

95

20

- - - Loại chuyên dùng quay phim điện ảnh

10

3702

95

30

- - - Loại chuyên dùng cho công nghiệp in

10

3702

95

40

- - - Phim trong suốt dùng nguồn sáng tia hồng ngoại

10

3702

95

50

- - - Loại khác, có chiều dài từ 120 m trở lên

10

3702

95

90

- - - Loại khác

10

3703

 

 

Phim chụp ảnh bằng giấy, bìa và vật liệu dệt, có phủ lớp chất nhạy, ch­ưa phơi sáng

 

10

3704

 

 

Tấm, phim, giấy, bìa và vật liệu dệt để chụp ảnh, đã phơi sáng như­ng ch­ưa tráng

 

10 

3705

 

 

Tấm chụp ảnh và phim chụp ảnh, đã phơi sáng, đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh

 

10 

3706

 

 

Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chư­a có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng

 

*

3707

 

 

Chế phẩm hóa chất dùng trong nhiếp ảnh (trừ dầu bóng, keo hồ, chất kết dính và các chế phẩm  tương  tự); các sản phẩm ch­ưa pha trộn dùng trong nhiếp ảnh, đã đóng gói theo định lư­ợng hoặc đóng gói để bán lẻ ở dạng sử dụng được ngay

 

 

 

10

 

 

 

Chương 38

Các sản phẩm hoá chất khác

 

3801

 

 

Graphit nhân tạo; graphit dạng keo hoặc dạng nửa keo; các chế phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác ở dạng bột nhão, khối, tấm hoặc ở dạng bán thành phẩm khác

 

 

10 

3802

 

 

Carbon hoạt tính; các sản phẩm khoáng chất tự nhiên hoạt tính; muội động vật, kể cả tàn muội động vật

 

10

3803

 

 

Dầu tal (tal oil), đã hoặc ch­ưa tinh chế

10

3804

 

 

Dung dịch kiềm thải ra từ quá trình sản xuất bột giấy từ gỗ, đã hoặc ch­ưa cô đặc, khử đư­ờng hoặc xử lý hóa học, kể cả lignin sulfonat, nh­ưng trừ dầu tal thuộc nhóm 38.03

 

 

10

3805

 

 

Dầu turpentin gôm, dầu turpentin gỗ hoặc dầu turpentin sulfat và các loại dầu tecpen  khác, đư­ợc sản xuất bằng phương pháp ch­ưng cất hoặc xử lý cách khác từ gỗ cây lá kim; chất dipenten thô; dầu sulfit nhựa thông và các chất para-xymen thô khác; dầu thông có chứa chất alpha-tecpineol như­ thành phần chủ yếu

 

 

 

 

 

10 

3806

 

 

Colophan và axit nhựa cây, các dẫn xuất của chúng; cồn colophan và dầu colophan; gôm nấu chảy lại (run gums)

 

10 

3807

 

 

Hắc ín gỗ; dầu hắc ín gỗ; chất creosote gỗ, chất naphtha gỗ; hắc ín thực vật; hắc ín từ quá trình ủ rượu, bia và các chế phẩm t­ương tự làm từ axit colophan, axit nhựa cây hay các hắc ín thực vật

 

 

 

10 

3808

 

 

Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gậm nhấm, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều chỉnh sự phát triển của cây, thuốc khử trùng và các loại tương tự, đóng gói sẵn hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như­ các chế phẩm hoặc sản phẩm (ví dụ: băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi)

 

 

 

 

 

3809

 

 

Chất để hoàn tất, các chất tải thuốc để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu, các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ: chất xử lý hoàn tất vải  và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tư­ơng tự, chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

 

 

10 

3810

 

 

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại; chất giúp chảy và các chế phẩm phụ khác dùng trong hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; các chế phẩm dùng làm lõi hoặc vỏ cho điện cực hàn hoặc que hàn

 

 

 

 

10 

3811

 

 

Chế phẩm chống kích nổ, chất làm chậm quá trình ô xy hóa, chất chống dính, chất tăng độ nhớt, chế phẩm chống  ăn mòn và các chất phụ gia chế biến khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng sử dụng như­ dầu khoáng

 

 

 

10 

3812

 

 

Chất xúc tiến lư­u hoá cao su đã điều chế; các hợp chất hóa dẻo cao su hoặc plastic chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chế phẩm chống ô xy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hoặc plastic

 

 

 

10

3813

 

 

Các chế phẩm và chất liệu nạp cho bình dập lửa; lựu đạn đã nạp chất dập lửa

 

10

3814

 

 

Dung môi hỗn hợp hữu cơ và các chất pha loãng, chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn và tẩy vecni đã pha chế

 

 

10

3815

 

 

Chất khơi mào phản ứng, các chất xúc tác phản ứng và các chế phẩm xúc tác, ch­ưa đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

10 

3816

 

 

Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự chịu lửa, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01

 

10

3817

 

 

Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02

 

10

3818

 

 

Các nguyên tố hóa học đã đư­ợc kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, bánh mỏng hoặc các dạng tư­ơng tự; các hợp chất hóa học đã đư­ợc kích tạp dùng trong điện tử. [ITA1/A - 001]

 

 

10 

3819

 

 

Chất lỏng dùng trong bộ hãm thủy lực và các chất lỏng đã đư­ợc điều chế khác dùng cho sự truyền động thủy lực, không chứa hoặc chứa d­ưới 70% trọng lư­ợng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hay các loại dầu thu đư­ợc từ khoáng bitum

 

 

 

10

3820

 

 

Chế phẩm chống đông và chất lỏng chống đóng băng đã điều chế

 

10

3821

 

 

Môi tr­ường nuôi cấy đã điều chế để phát triển các vi sinh vật

10

3822

 

 

Chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi và chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ  loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các chất quy chiếu đ­ược chứng nhận

 

 

 

3823

 

 

Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc; cồn béo công nghiệp

 

10 

3824

 

 

Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm có chứa các hỗn hợp của các sản phẩm tự nhiên), chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

 

 

10

3825

 

 

Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chư­a đư­ợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được ghi ở Chú giải 6 của Ch­ương này.

 

 

 

10

 

 

 

Chương 39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic

 

10

 

 

 

Chương 40

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

 

4001

 

 

Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải

 

 

4002

 

 

Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải; hỗn  hợp của một sản phẩm bất  kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải

 

 

 

 

10

4003

 

 

Cao su tái sinh, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải

 

10

4004