|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 240/2009/TT-BTC mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Số hiệu:
|
240/2009/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
240/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 29/6/2006 và Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính
phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 8603/BGTVT-TC ngày
07/12/2009.
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng
quyền khai thác cảng hàng không, sân bay như sau:
Điều 1. Đối
tượng nộp
1. Đối tượng nộp phí nhượng quyền
khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và
kinh doanh cảng hàng không là các doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay. Đối tượng nộp phí được hạch toán khoản
tiền phí phải nộp theo quy định tại Thông tư này vào chi phí sản xuất kinh
doanh hợp lý được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp và không được thu thêm
(cộng thêm) số tiền phí phải nộp theo Thông tư này vào giá dịch vụ khi cung cấp
dịch vụ cất cánh, hạ cánh, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay đối với khách hàng.
2. Đối tượng nộp phí nhượng quyền
khai thác cảng hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch vụ
quy định tại khoản 1 Điều này) tại cảng hàng không, sân bay là doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không có các hoạt động chịu phí theo biểu mức thu quy định
tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Điều 2. Mức
thu
Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
1. Phí nhượng quyền khai thác cảng
hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và kinh doanh cảng
hàng không;
2. Phí nhượng quyền khai thác cảng
hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch vụ chịu phí quy định
tại khoản 1 Điều này) tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 3. Thu,
nộp và quản lý sử dụng
Phí nhượng quyền khai thác cảng
hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và kinh doanh cảng
hàng không do Cảng vụ hàng không thu (sau đây gọi là cơ quan thu phí) là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích một
tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí
cho việc thực hiện nhiệm vụ của Cảng vụ hàng không theo quy định tại Điều 60 Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam theo chế độ quy định, như sau:
a) Cảng vụ Hàng không miền Bắc:
80% (tám mươi phần trăm);
b) Cảng vụ Hàng không miền
Trung: 100% (một trăm phần trăm);
c) Cảng vụ Hàng không miền Nam:
70% (bảy mươi phần trăm).
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm
kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại tương ứng vào ngân sách nhà nước
theo chế độ quy định.
3. Phí nhượng quyền khai thác cảng
hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch vụ chịu phí quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) tại cảng hàng không, sân bay do doanh nghiệp cảng
hàng không thu là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp thu
phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và
có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật. Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối
với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác
(nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2010 và thay thế Quyết định số 22/2008/QĐ-BTC ngày
06/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí nhượng quyền khai thác tại cảng hàng không, sân bay.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí nhượng
quyền khai thác cảng hàng không, sân bay không quy định tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số
157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hàng không Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CST (CST3);
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ
NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 240/2009/TT-BTC ngày 25/12/2009 của Bộ Tài
chính)
I. PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY VÀ KINH DOANH CẢNG
HÀNG KHÔNG
Stt
|
Dịch
vụ chịu phí
|
Mức
thu
(đồng/lượt
hạ hoặc cất cánh)
|
1
|
Bảo đảm hoạt động bay
|
165.000
|
2
|
Kinh doanh cảng hàng không
|
335.000
|
Trong đó: Mức thu phí được tính
trên sản lượng chuyến bay hạ cánh hoặc cất cánh không thuộc đối tượng miễn thu
(sản lượng tính theo lượt hạ cánh hoặc cất cánh) đi hoặc đến các cảng hàng
không thuộc khu vực do Cảng vụ hàng không thực hiện chức năng quản lý nhà nước
(Cảng vụ hàng không khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam).
II. PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI
THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG (TRỪ DỊCH VỤ BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG BAY) TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Stt
|
Dịch
vụ chịu phí
|
Mức
thu
|
1
|
Kinh doanh và khai thác dịch vụ
tại nhà ga hành khách
|
1%
|
2
|
Kinh doanh và khai thác dịch vụ
tại nhà ga, kho hàng hóa
|
1,5%
|
3
|
Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt
đất
|
1,5%
|
4
|
Sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay tại
sân đỗ tàu bay hoặc khu vực thuộc quản lý của Tổng công ty cảng hàng không
|
1%
|
5
|
Kỹ thuật hàng không tại sân đỗ
hoặc khu vực thuộc quản lý của Tổng công ty cảng hàng không
|
1%
|
6
|
Cung cấp suất ăn hàng không
|
75.000
đồng/chuyến bay
|
7
|
Cung cấp xăng dầu hàng không
|
1,2
USD/tấn
|
Trong đó:
- Các mức thu theo tỷ lệ phần
trăm (%) được tính trên doanh thu thực tế thu được của dịch vụ chịu phí tương ứng,
không bao gồm thuế giá trị gia tăng;
- Doanh thu để tính phí nhượng
quyền khai thác không bao gồm doanh thu của các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc,
các công ty con của Tổng công ty hàng không Việt Nam cung ứng cho Tổng công ty
hàng không Việt Nam;
- Khai thác nhà ga, kho hàng hóa
không bao gồm phần diện tích của Nhà nước giao cho Tổng công ty hàng không Việt
Nam quản lý;
- Trường hợp chuyến bay không sử
dụng dịch vụ suất ăn hàng không từ các doanh nghiệp được nhượng quyền thì không
phải nộp phí nhượng quyền khai thác dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
- Các mức thu quy định tại mục
này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng./.
Circular No. 240/2009/TT-BTC of December 25, 2009, Prescribing the rates, collection remittance, management and use of the charge for the franchise of the right to commercially operate airports and airfields
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
240/2009/TT-BTC
|
Hanoi, December 25, 2009
|
CIRCULAR PRESCRIBING
THE RATES, COLLECTION REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE CHARGE FOR THE
FRANCHISE OF THE RIGHT TO COMMERCIALLY OPERATE AIRPORTS AND AIRFIELDS Pursuant to the June 29, 2006
Law on Civil Aviation of Vietnam and the Government’s Decree No. 83/2007/ND-CP
of May 25, 2007, on the management and operation of airports and airfields;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, and
Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, detailing the implementation of the
Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
After obtaining the Ministry of Finance’s opinions in Official Letter No.
8603/BGTVT-TC of December 7, 2009,
The Ministry of Finance prescribes the rates, collection, remittance,
management and use of the charge for the franchise of the right to commercially
operate airports and airfields as follows: Article 1.
Charge payers 1. Payers of
the charge for the franchise of the right to commercially operate airports and
airfields with regard to flight assurance and airport commercial operation
services are airport businesses and flight assurance providers. They may
account charge amounts payable under this Circular as reasonable production and
business expenses which are deductible for calculating business income tax and
may not additionally include (add) the charge amounts in the charges for
takeoff, landing and flight assurance services provided to their customers. 2. Payers of
the charge for the franchise of the right to commercially operate airports and
airfields with regard to aviation services (other than those specified in
Clause 1 of this Article) at airports and airfields are aviation service providers
that conduct operations subject to the charge according to the charge tariff
specified in Clause 2, Article 2 of this Circular. Article 2.
Charge rates Enclosed with
this Circular is the tariff of the charge for the franchise of the right to
commercially operate airports and airfields, including: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Charge for
the franchise of the right to commercially operate airports and airfields with
regard to aviation services (other than the charged services specified in
Clause 1 of this Article) at airports and airfields. Article 3.
Collection, remittance and use management The charge
for the franchise of the right to commercially operate airports and airfields
with regard to flight assurance and airport commercial operation services which
is collected by airport authorities (below referred to as charge collectors)
constitutes a state budget revenue and shall be managed and used as follows: 1. Charge
collectors may retain a certain amount (in percentage) of total collected
charge amounts to cover expenses for the performance of Airport Authority’s
tasks specified in Article 60 of the Law on Civil Aviation of Vietnam under
regulations as follows: a/ For the
Northern Airport Authority: 80% (eighty percent); b/ For the
Middle Airport Authority: 100% (eighty percent); c/ For the
Southern Airport Authority: 70% (seventy percent). 2. Charge
collectors shall declare and remit remaining collected charge amounts into the
state budget and settle them under regulations. 3. The charge
for the franchise of the right to commercially operate airports and airfields
with regard to aviation services (other than the charged services specified in
Clause 1, Article 2 of this Circular) at airports and airfields which is
collected by airport businesses is a non-state budget revenue.
Charge-collecting businesses shall pay a law-prescribed tax on collected charge
amounts and may manage and use the remaining charge amounts under law.
Annually, they shall make tax finalization for collected charge amounts
together with other production and business results (if any) with tax offices
under current tax laws. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This
Circular takes effect on January 1, 2010, and replaces the Minister of
Finance’s Decision No. 22/2008/QD-BTC of May 6, 2008, prescribing the rates,
collection, remittance, management and use of the charge for the franchise of
the right to commercially operate airports and airfields. 2. Other
matters related to the collection, remittance, management and use of the charge
for the franchise of the right to commercially operate airports and airfields,
charge receipts, publicity of the charge collection, which are not governed by
this Circular, comply with the guidance of the Ministry of Finance’s Circular
No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, and Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25,
2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC, guiding the
implementation of regulations on charges and fees,; Circular No. 60/2007/TT-BTC
of June 14, 2007, and Circular No. 157/2009/TT-BTC of August 6, 2009, amending
and supplementing Circular No. 60/2007/TT-BTC, guiding the implementation of a
number of articles of the Law on Tax Administration and guiding the
implementation of the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007,
which details the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration 3. Any
problems arising in the course of implementation should be promptly reported by
to the Ministry of Finance for consideration and additional guidance. FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan TARIFF OF THE CHARGE FOR
THE FRANCHISE OF THE RIGHT TO COMMERCIALLY OPERATE AIRPORTS AND AIRFIELDS
(Promulgated together with the Minister of Finance’s Decision No.
240/2009/TT-BTC of December 25, 2009) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Charged
service Charge
rate
(VND/landing or takeoff) 1 Flight
assurance 165,000 2 Airport
commercial operation 335,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II. Charge
for the franchise of the right to commercially operate airports and airfields
with regard to aviation services (other than flight assurance services) at
airports and airfields No. Charged
service Charge
rate 1 Commercial
provision of services at passenger terminals 1% 2 Commercial
provision of services at cargo terminals and warehouses ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Commercial
provision of ground technical services 1.5% 4 Repair and maintenance
of aircraft at aprons or areas under the management of the Aviation
Corporation 1% 5 Aviation
technical services at aprons or areas under the management of the Aviation
Corporation 1% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Supply of
in-flight meals VND
75,000/flight 7 Supply of
aviation petrol and oil USD
1.2/ton In which: - Charge
rates in percentage (%) shall be calculated on turnover actually earned from
corresponding charged services, exclusive of value-added tax; - Turnover for
calculating the charge is exclusive of turnover of dependent-accounting
businesses and affiliate companies of Vietnam Airlines which supply services to
Vietnam Airlines; - Terminals
and warehouses in operation do not cover areas assigned by the State to Vietnam
Airlines for management; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Charge
rates specified in this Tariff are exclusive of value-added tax.-
Circular No. 240/2009/TT-BTC of December 25, 2009, Prescribing the rates, collection remittance, management and use of the charge for the franchise of the right to commercially operate airports and airfields
1.881
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|