|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2013/TT-BTC sửa đổi quy định lệ phí hợp pháp hoá chứng nhận lãnh sự
Số hiệu:
|
01/2013/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
02/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 01 năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 36/2004/TT-BTC NGÀY
26/4/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỢP
PHÁP HOÁ, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá
lãnh sự.
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận
lãnh sự như sau:
Điều 1.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 mục II Thông tư số 36/2004/TT-BTC như sau:
“Cơ quan thu lệ phí hợp pháp hoá,
chứng nhận lãnh sự có trách nhiệm thực hiện chế độ tài chính, kế toán về lệ phí
hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế,
hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày
17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các
loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 3, điểm 4 và điểm 5 mục II Thông tư số
36/2004/TT-BTC như sau:
“3. Đối với hồ sơ đề nghị hợp pháp
hoá, chứng nhận lãnh sự nộp tại Bộ Ngoại giao: Cơ quan thu lệ phí hợp pháp hoá,
chứng nhận lãnh sự (Bộ Ngoại giao) được trích để lại 30% (ba mươi phần trăm) tiền
thu lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc
thực hiện công việc thu lệ phí tại Bộ Ngoại giao.
Đối với hồ sơ đề nghị hợp pháp
hoá, chứng nhận lãnh sự nộp tại ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: Cơ quan thu lệ phí (Bộ Ngoại giao) được để lại 20% (hai mươi phần trăm)
tiền thu lệ phí, chuyển cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương 10% (mười phần trăm) tiền thu lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà
nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí tại Bộ Ngoại
giao và ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung chi cụ thể như sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực
tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ
cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho cán bộ,
công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho
việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật
tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền
thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
d) Chi mua sắm thiết bị, công cụ
làm việc và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí
trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3
(ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng
2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,
sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c và d điểm này.
Hàng năm, cơ quan thu lệ phí hợp
pháp hoá, chứng nhận lãnh sự phải lập dự toán thu, chi gửi: cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc nhà
nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí để kiểm soát chi
theo quy định hiện hành; hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi
quyết toán đúng chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển
sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
4. Số tiền thu lệ phí hợp pháp
hoá, chứng nhận lãnh sự còn lại (70%), cơ quan thu lệ phí phải trực tiếp nộp
vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành”.
Điều 2.
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến
lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự không được đề cập trong Thông tư này vẫn
được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 và
Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 5/7/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Circular No. 01/2013/TT-BTC of January 02, 2013, amending and supplementing the Circular No. 36/2004/TT-BTC, of April 26, 2004 of the Ministry of Finance prescribing the regime of collection, remittance and management of use of consular legalization and certification fees
THE MINISTRY
OF FINANCE
----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
No.
01/2013/TT-BTC
|
Hanoi, January
02, 2013
|
CIRCULAR AMENDING
AND SUPPLEMENTING THE CIRCULAR NO. 36/2004/TT-BTC, OF APRIL 26, 2004 OF THE
MINISTRY OF FINANCE PRESCRIBING THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE AND
MANAGEMENT OF USE OF CONSULAR LEGALIZATION AND CERTIFICATION FEES Pursuant to the Ordinance on
Charges and Fees; Pursuant to the Government’s
Decree No.57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 and Decree No. 24/2006/ND-CP, of
March 06, 2006, detailing the implementation of Ordinance on Charges and Fees; Pursuant to the Government’s
Decree No.111/2011/ND-CP, of December 05, 2011, on consular certification and
legalization; Pursuant to the Government’s
Decree No.118/2008/ND-CP, of November 27, 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance; At the proposal of Director of
the Tax Policy Department; The Minister of Finance
promulgates Circular amending and supplementing the Circular No.
36/2004/TT-BTC, of April 26, 2004 of the Ministry of Finance prescribing the
regime of collection, remittance and management of use of consular legalization
and certification fees as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. To amend and supplement point 2
item II of the Circular No. 36/2004/TT-BTC as follows: “The agencies collecting consular
legalization, certification fees shall have the responsibility for implementation
of the finance and accounting regime for consular legalization,
certification fees in according to guides in the Circular No. 63/2002/TT-BTC,
of July 24, 2002 and Circular No.45/2006/TT-BTC, of May 25, 2006 amending and
supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry
of Finance guiding implementation of the law provisions on charges and fees;
the Circular No. 28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011 of the Ministry of
Finance guiding implementation of a number of articles of the Law on Tax
administration, guiding implementation of Decree No. 85/2007/ND-CP, of May 25,
2007 and Decree No. 106/2010/ND-CP, of October 28, 2010 of the Government;
Circular No.153/2012/TT-BTC, of September 17, 2012 of the Ministry of Finance,
guiding the printing, issuance, use and management of receipt types of
collection of charges and fees of the State budget”. 2. To amend and supplement point
3, point 4 and point 5 item II of the Circular No. 36/2004/TT-BTC as follows: “3. For dossiers applying for
consular legalization and certification submitted at the Ministry of Foreign
Affairs” The agency collecting consular legalization, certification fees (the
Ministry of Foreign Affairs) shall be allowed to retain 30% (thirty percent) of
the collected fee amounts before remitting the remainder into the State budget
for spending on the fee collection at the Ministry of Foreign Affairs. For dossiers applying for consular
legalization and certification submitted at the Departments of External
Relations of central-affiliated cities and provinces: The agencies collecting
fees (the Ministry of Foreign Affairs) shall be allowed to retain 20% (twenty
percent) of the collected fee amounts, transfer for agencies of external
relations of central-affiliated cities and provinces 10% (ten percent) of the
collected fee amounts before remitting the remainder into the State budget for
spending on the fee collection at the Ministry of Foreign Affairs and the
Departments of External Relations of central-affiliated cities and provinces. The content of spending on the fee
collection is specified as follows: a) Expenses to pay for individuals
who directly perform work, provide services
and collect charges, fees: salaries, wages, allowances, contribution amounts
under regulation calculated on salaries (health insurance, social insurance and
the Trade Union fees), except for expenses of salaries for cadres, civil
servants enjoyed salaries from the State budget in according to the provided
regimes; b) Expenses servicing directly for
implementation of work, services and collection of charges, fees such as:
Office supplies, office materials, communication system, electricity, water,
working-trip allowances (expenses for transport, accommodation rent, stay
money) according to current standards and norms; c) Expenses for regular repair,
overhaul of assets, machines, equipment in direct service for collection of
charges. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Expenses for rewarding,
welfares for cadres, staff who directly perform work, provide services and
collect charges, fees in unit in according to the annual average principle, one
person maximally is spent of not exceeding 3 (three) performing salary months
if collected amounts of this year is higher than that of preceding year and
maximally equal to 2 (two) performing salary months if collected amounts of
this year is lower than or equal to that of preceding year, after expenses
specified in sections a, b, c and d of this point have been ensured. Annually, agencies collecting the
consular legalization and certification fees must make the revenue and
expenditure estimation, and sent it to: Their superior agencies
managing branches, fields, the finance and tax agencies of same level, State
Treasuries where the collection organizations open account to temporarily keep
charges, fees in order to control spending in according to current provisions;
annually, they must make a final settlement of actual collected and spent
amounts. After being settled according to regulations, the retained charge and
fee amounts not yet spent up in the year may be forwarded to the subsequent
year for continued spending according to the stipulated regime. 4. The remainder (70%) of the
collected consular legalization, certification fees must be remitted directly
by the fee-collecting agencies into the State budget according to the
corresponding chapter, category and clause, item of the current state budget
index". Article 2. 1. This Circular takes effect on
March 01, 2013. 2. Other content relating to the
consular legalization and certification fees not be mentioned in this Circular
shall be implemented under guidance in the Circular No. 36/2004/TT-BTC, of
April 26, 2004 and Circular No. 98/2011/TT-BTC, of July 05, 2011 amending and
supplementing the Circular No. 36/2004/TT-BTC, of April 26, 2004 of the
Ministry of Finance, prescribing the regime of collection, remittance and
management of use of consular legalization and certification fees. 3. Organizations, individuals
subject to remittance of fees and relevant agencies shall implement this
Circular. In the course of implementation, any arising problems should be
reported timely to the Ministry of Finance for consideration and guidance. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Circular No. 01/2013/TT-BTC of January 02, 2013, amending and supplementing the Circular No. 36/2004/TT-BTC, of April 26, 2004 of the Ministry of Finance prescribing the regime of collection, remittance and management of use of consular legalization and certification fees
4.446
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|