|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 208/2016/TT-BTC phí lệ phí tên miền quốc gia vn địa chỉ Internet IP Việt Nam
Số hiệu:
|
208/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
208/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TÊN
MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên
miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt
Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ
Internet (IP) của Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được
cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thu, nộp phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP)
của Việt Nam.
Điều 2. Người nộp
phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài được đăng ký và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”;
tổ chức trong nước được đăng ký, cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet (IP)
tại Việt Nam quy định tại Luật viễn thông và Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Trung tâm Internet Việt Nam được Bộ
Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia
“.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam có nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo
quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí, lệ phí.
Điều 4. Mức thu
phí, lệ phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu
mức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”,
lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt
Nam.
2. Lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy
trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng
địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê khai,
nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức
thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí
theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều
19; nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo
quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Tổ chức thu phí được trích 90%
(chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để chi phí cho
việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát triển hoạt
động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam và việc thu
phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến
cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu
vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng
Internet mà Việt Nam tham gia;
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo,
đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới
công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp
đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa
chỉ Internet tại Việt Nam.
Số còn lại 10% (mười phần trăm) trên
tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24
tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì
tên miền quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA
CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ
DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:
STT
|
Tên
phí, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
A
|
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền
quốc gia “.vn”
|
1
|
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
|
Lần
|
200.000
|
2
|
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
|
Lần
|
200.000
|
3
|
Tên miền cấp 2 khác
|
Lần
|
200.000
|
4
|
Tên miền cấp 3
dưới tên miền cấp 2 dùng chung
|
Com.vn, net.vn, biz.vn
|
Lần
|
200.000
|
Các tên miền
dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn,
health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ:
hanoi.vn)
|
Lần
|
120.000
|
Name.vn
|
Lần
|
30.000
|
5
|
Tên miền tiếng Việt
|
Lần
|
0
|
B
|
Phí duy trì sử dụng tên miền quốc
gia “.vn”
|
1
|
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
|
Năm
|
40.000.000
|
2
|
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
|
Năm
|
10.000.000
|
3
|
Tên miền cấp 2 khác
|
Năm
|
350.000
|
4
|
Tên miền cấp 3
dưới tên miền cấp 2 dùng chung
|
Com.vn,
net.vn, biz.vn
|
Năm
|
250.000
|
Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn,
info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên
địa danh, ví dụ: hanoi.vn)
|
Năm
|
150.000
|
Name.vn
|
Năm
|
30.000
|
5
|
Tên miền tiếng Việt
|
Năm
|
20.000
|
II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM:
Mức
sử dụng
|
Vùng
địa chỉ IPv4 (x)
|
Vùng
địa chỉ IPv6 (y)
|
Lệ
phí đăng ký lần đầu (đồng)
|
Lệ
phí tăng mức sử dụng
(đồng)
|
Mức
phí duy trì hàng năm
(đồng)
|
1
|
x<=/22
|
/48<=y<=/33
|
1.000.000
|
0
|
10.000.000
|
2
|
/22<x<=/21
|
/33<y<=/32
|
2.000.000
|
1.000.000
|
21.000.000
|
3
|
/21<x<=/20
|
/32<y<=/31
|
3.000.000
|
1.000.000
|
35.000.000
|
4
|
/20<x<=/19
|
/31<y<=/30
|
5.000.000
|
2.000.000
|
51.000.000
|
5
|
/19<x<=/18
|
/30<y<=/29
|
7.000.000
|
2.000.000
|
74.000.000
|
6
|
/18<x<=/17
|
/29<y<=/28
|
10.000.000
|
3.000.000
|
100.000.000
|
7
|
/17<x<=/16
|
/28<y<=/27
|
13.000.000
|
3.000.000
|
115.000.000
|
8
|
/16<x<=/15
|
/27<y<=/26
|
18.000.000
|
5.000.000
|
230.000.000
|
9
|
/15<x<=/14
|
/26<y<=/25
|
23.000.000
|
5.000.000
|
310.000.000
|
10
|
/14<x<=/13
|
/25<y<=/24
|
30.000.000
|
7.000.000
|
368.000.000
|
11
|
/13<x<=/12
|
/24<y<=/23
|
37.000.000
|
7.000.000
|
662.000.000
|
12
|
/12<x<=/11
|
/23<y<=/22
|
46.000.000
|
9.000.000
|
914.000.000
|
13
|
/11<x<=/10
|
/22<y<=/21
|
55.000.000
|
9.000.000
|
2.316.000.000
|
14
|
/10<x<=/9
|
/21<y<=/20
|
66.000.000
|
11.000.000
|
3.206.000.000
|
15
|
x<=/8
|
/20<y<=/19
|
77.000.000
|
11.000.000
|
4.424.000.000
|
Circular No. 208/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 on the rate, collection, payment, administration and use of the fee and charge for the country code top-level domain ".vn" and internet protocol (ip) addresses allocated to Vietnam
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
208/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
10, 2016
|
CIRCULAR ON THE RATE,
COLLECTION, PAYMENT, ADMINISTRATION AND USE OF THE FEE AND CHARGE FOR THE
COUNTRY CODE TOP-LEVEL DOMAIN ".VN" AND INTERNET PROTOCOL (IP)
ADDRESSES ALLOCATED TO VIETNAM Pursuant to the Law of fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law of state budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Law of telecommunications dated
November 23, 2009; Pursuant to the Government's Decree No.
72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 on the management, provision and utilization
of Internet-based services and online data; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the
implementation of certain articles of the Law of fees and charges; Pursuant to the Government’s Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority
and organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Minister of Finance promulgates the Circular on
the rate, collection, payment, administration and use of the fee and charge for
the country code top-level domain ".vn" and Internet protocol (IP)
addresses allocated to Vietnam Article 1. Scope and regulated entities 1. Scope of regulation This Circular defines the rate, collection, payment,
administration and use of the fee and charge for the country code top-level
domain ".vn" and Internet protocol (IP) addresses allocated to
Vietnam. 2. Regulated entities a) Local and foreign organizations and individuals
registered to and using the country code top-level domain “.vn”; and local
organizations registered to and using Internet protocol (IP) addresses
allocated to Vietnam; b) Competent government authorities granting
registration for the use of the country code top-level domain ".vn"
and Internet protocol (IP) addresses allocated to Vietnam; c) Other organizations and individuals related to
the collection and payment of the fee and charge for the country code top-level
domain “.vn” and Internet protocol (IP) addresses allocated to Vietnam. Article 2. Fee payer ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 3. Fee collection Vietnam Internet Network Information Center, as
designated by the Ministry of Information and Telecommunications to grant
registration for the use of the country code top-level domain “.vn” and assign
Internet protocol (IP) addresses allocated to Vietnam, shall collect the fee
and charge defined in this Circular. Article 4. Rate of fee 1. Annexed to this Circular is the schedule of the
charges and fees for registration, use and renewal of the country code
top-level domain “.vn” and for registration, use and renewal of Internet
protocol (IP) addresses allocated to Vietnam. 2. The charges and fees for registration, use and
renewal of the country code top-level domain “.vn” and for registration, use
and renewal of Internet protocol (IP) addresses allocated to Vietnam shall be
paid in Vietnam Dong (VND). Article 5. Fee declaration and payment 1. On no later than Monday of each week, the fee
collection agency shall deposit the fees collected in the previous week into
the budgetary contribution account at the State Treasury. 2. The collection agency’s monthly declaration and
annual finalization the fees and charges collected are governed by Section 3,
Article 19 and its submission of such fees and charges to the state budget is
governed by Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated
November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the
implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on
amendments to certain articles of the Law of tax administration and the
Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. Article 6. Fee administration and use ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. The fee collection agency shall retain 90%
(ninety percent) of the amounts collected for the registration, management and
maintenance of technical infrastructure, the development of activities under
the country code top-level domain ".vn" and Internet protocol (IP)
addresses allocated to Vietnam and the fee collection as per Article 5 of the
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the
implementation of certain articles of the Law of fees and charges. Other
spending on service provision and fee collection includes: a) Annual fee for Vietnam’s membership in regional
and international organizations managing domains, Internet protocol addresses
and system numbers; b) Self-paid participation in Internet-related
meetings, seminars and training sessions by international organizations; c) Spending on science research and technology
innovation for the management, operation, promotion and development of the
registration and renewal of the use of the country code top-level domain and
Internet protocol addresses allocated to Vietnam. The remaining 10% (ten percent) of the amount
collected shall be contributed to the state budget according to the current
state budget index. Article 7. Implementation 1. This Circular takes effect as of January 01,
2017. It replaces the Circular No. 189/2010/TT-BTC dated November 24, 2010 by
the Minister of Finance on the rate, collection, payment, administration and use
of the charge for registration and use of the country code top-level domain,
the renewal fee for the country code top-level domain and Internet protocol
addresses allocated to Vietnam. 2. Other matters related to the collection,
payment, administration and use of fees and charges not defined in this
Circular shall be governed by the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain
articles of the Law of fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated
November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the
implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on
amendments to certain articles of the Law of tax administration, the Government's
Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Circular by the Minister
of Finance on the printing, issuance, administration and use of receipts for
the collection of fees and charges for the state budget and the written
amendments or replacements thereof (if available). 3. The payers of such fees and charges and relevant
agencies shall be responsible for implementing this Circular. Difficulties that
arise during the progress of implementation shall be reported to the Ministry
of Finance for revision and guidance./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE OF FEES
AND CHARGES FOR THE COUNTRY CODE TOP-LEVEL DOMAIN ".VN" AND INTERNET
PROTOCOL (IP) ADDRESSES ALLOCATED TO VIETNAM (Enclosed to
Circular No. 208/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 by Minister of Finance) I. CHARGE AND FEE FOR REGISTRATION, USE AND
RENEWAL OF THE COUNTRY CODE TOP-LEVEL DOMAIN ".VN": No. Charge and fee Unit ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. A Charge for registration and use of the country
code top-level domain ".vn" 1 Single-letter second-level domain name Time 200,000 2 Two-letter second-level domain name Time ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3 Other second-level domain name Time 200,000 4 Third-level sub-domain name under the shared
second-level domain names Com.vn, net.vn, biz.vn Time 200,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Time 120,000 Name.vn Time 30,000 5 Domain name in Vietnamese Time 0 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Fee for renewal of the country code top-level
domain ".vn" 1 Single-letter second-level domain name Year 40,000,000 2 Two-letter second-level domain name Year 10,000,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Other second-level domain name Year 350,000 4 Third-level sub-domain name under the shared
second-level domain name Com.vn, net.vn, biz.vn Year 250,000 Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn,
health.vn, int.vn and administrative division domain names (or geodomain,
e.g. hanoi.vn) ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 150,000 Name.vn Year 30,000 5 Domain name in Vietnamese Year 20,000 II. CHARGE AND FEE FOR REGISTRATION, USE AND
RENEWAL OF INTERNET PROTOCOL (IP) ADDRESS ALLOCATED TO VIETNAM: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. IPv4 (x) IPv6 (x) Initial
registration (VND) Utilization
rate increase (VND) Annual renewal
(VND) 1 x<=/22 /48<=y<=/33 1,000,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 10,000,000 2 /22<x<=/21 /33<y<=/32 2,000,000 1,000,000 21,000,000 3 /21<x<=/20 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3,000,000 1,000,000 35,000,000 4 /20<x<=/19 /31<y<=/30 5,000,000 2,000,000 51,000,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. /19<x<=/18 /30<y<=/29 7,000,000 2,000,000 74,000,000 6 /18<x<=/17 /29<y<=/28 10,000,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 100,000,000 7 /17<x<=/16 /28<y<=/27 13,000,000 3,000,000 115,000,000 8 /16<x<=/15 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 18,000,000 5,000,000 230,000,000 9 /15<x<=/14 /26<y<=/25 23,000,000 5,000,000 310,000,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. /14<x<=/13 /25<y<=/24 30,000,000 7,000,000 368,000,000 11 /13<x<=/12 /24<y<=/23 37,000,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 662,000,000 12 /12<x<=/11 /23<y<=/22 46,000,000 9,000,000 914,000,000 13 /11<x<=/10 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 55,000,000 9,000,000 2,316,000,000 14 /10<x<=/9 /21<y<=/20 66,000,000 11,000,000 3,206,000,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. x<=/8 /20<y<=/19 77,000,000 11,000,000 4,424,000,000
Circular No. 208/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 on the rate, collection, payment, administration and use of the fee and charge for the country code top-level domain ".vn" and internet protocol (ip) addresses allocated to Vietnam
83
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|