Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 13/2025/TT-BTC mức thu phí dịch vụ kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số
Số hiệu:
13/2025/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:
19/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 13/2025/TT-BTC
Hà Nội, ngày 19
tháng 3 năm 2025
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỊCH
VỤ DUY TRÌ HỆ THỐNG KIỂM TRA TRẠNG THÁI CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế ; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế ;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch
vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm
tra trạng thái chứng thư chữ ký số.
2. Thông tư này áp dụng đối
với:
a) Các tổ chức được cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.
b) Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực điện tử quốc gia.
c) Các tổ chức và cá nhân
khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ
thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.
Điều
2. Người nộp phí
1. Người nộp phí dịch vụ
duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là tổ chức được cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.
2. Đối với các giấy phép
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp theo quy định của Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 và văn bản
quy định chi tiết thi hành vẫn còn hiệu lực thì tổ chức được cấp giấy phép là
người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số
theo quy định tại Thông tư này.
Điều
3. Tổ chức thu phí
Tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực điện tử quốc gia theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử là
tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều
4. Mức thu phí
Mức thu phí dịch vụ duy
trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số được quy định như sau:
1. Đối với dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ
chức, doanh nghiệp.
Thời gian tính phí từ
tháng chứng thư chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao có hiệu lực đến tháng trước
liền kề tháng chứng thư chữ ký số công cộng hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ
ký số công cộng bị tạm dừng, thu hồi. Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng
có hiệu lực và hết hạn sử dụng hoặc bị tạm dừng, thu hồi trong cùng tháng thì
tính phí một tháng.
2. Đối với dịch vụ cấp dấu
thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: 4.200.000 đồng/tháng/01 chứng
thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ
liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức
cung cấp dịch vụ tin cậy.
Thời gian tính phí làm
tròn từ tháng chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng
thực thông điệp dữ liệu được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc
gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy đến tháng trước liền kề tháng chứng
thư chữ ký số này hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số này bị tạm dừng,
thu hồi.
Điều
5. Kê khai, nộp phí
1. Đối với người nộp phí
Người nộp phí thực hiện nộp
phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quý,
chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo cho tổ chức
thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời
hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ
Tài chính.
2. Đối với tổ chức thu
phí
a) Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí
chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực
hiện thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC .
Điều
6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để
lại 85% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ,
thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ; nộp 15% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tổ chức thu
phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí hoạt
động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí
trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều
7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ
Thông tư số 19/2022/TT-BTC ngày 23 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.
3. Các nội dung khác liên
quan đến việc thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí ; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ; Luật Quản lý thuế ; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế ; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST ( b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
Circular No. 13/2025/TT-BTC dated March 19, 2025 providing for rates, collection, payment, management and use of fees for online certificate status protocol maintenance
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. 13/2025/TT-BTC
Hanoi, March 19, 2025
CIRCULAR
PROVIDING FOR RATES, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND
USE OF FEES FOR ONLINE CERTIFICATE STATUS PROTOCOL MAINTENANCE
Pursuant to the Law on
Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on
State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on
Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on
E-Transactions dated June 22, 2023;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016
elaborating some Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the
Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to
some Articles of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23,
2016 elaborating some Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020
elaborating some Articles of the Law on Tax Administration; the Government’s
Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 amending some
Articles of the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October
19, 2020 elaborating some Articles of the Law on Tax Administration;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Pursuant to the
Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing
invoices and records;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 23/2025/ND-CP dated February 21, 2025 prescribing
electronic signatures and trust services;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 defining the functions,
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the
Director General of the Department of Management and Supervision of Tax, Fees
and Charges Policies;
The Minister of
Finance hereby promulgate a Circular providing for rates, collection, payment,
management and use of fees for online certificate status protocol maintenance.
Article
1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides
for rates, collection, payment, management and use of fees for online
certificate status protocol maintenance.
2. This Circular applies
to:
a) Holders of licenses to
provide trust services.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c) Other organizations
and individuals related to the collection, payment, management and use of fees
for online certificate status protocol maintenance.
Article
2. Fee payers
1. Payers of fees for
online certificate status protocol maintenance are holders of licenses to
provide trust services.
2. Regarding licenses to
provide public digital signature certification services granted under
regulations of the Law on Electronic Transactions No. 51/2005/QH11 and its
elaborating documents which remain effective, the holders of such licenses are
payers of fees for online certificate status protocol maintenance as prescribed
in this Circular.
Article
3. Collecting organizations
Providers of national
electronic authentication services as prescribed by the law on e-transactions
are fee payers in accordance with regulations of this Circular.
Article
4. Fee rates
Rates of fees for online
certificate status protocol maintenance are prescribed as follows:
1. For public digital
signature certification services: VND 3,000/month/01 public digital signature
certificate issued by a public digital signature certification service provider
to a subscriber that is an organization or enterprise.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. For timestamping
services and data message authentication services: VND 4,200,000/month/01
digital signature certificate for timestamping services and data message
authentication services issued by the national electronic authentication
service provider to a trust service provider.
The fee shall be charged
from the period beginning from the month in which the digital signature
certificate for timestamping services or data message authentication services
is issued by the national electronic authentication service provider to the
trust service provider to the month preceding the month in which this digital
signature certificate expires or to the month in which this digital signature
certificate is suspended or revoked. This period shall be rounded to the
nearest full month.
Article
5. Fee declaration and payment
1. Regarding fee payers
Fee payers shall pay fees
for online certificate status protocol maintenance to collecting organizations on
a quarterly basis on the last day of the first month of the next quarter at the
latest by adopting the method specified in the Circular No. 74/2022/TT-BTC
dated December 22, 2022 of the Minister of Finance on methods, deadlines for collection, transfer and
declaration of fees and charges within the competence of the Ministry of
Finance..
2. Regarding collecting
organizations
a) No later than the 05th of
each month, collecting organizations shall pay the fees that were collected in
the previous month to their accounts designated for amounts pending payment to
budget opened at State Treasury.
b) Collecting
organizations shall collect, pay and finalize fees in accordance with Circular
No. 74/2022/TT-BTC.
Article
6. Management and use of fees
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. If the collecting
organization is a state agency not allowed to retain a portion of collected
fees to cover its operating expenses according to regulations in clause 3
Article 1 of the Decree No. 82/2023/ND-CP , it shall pay the entire amount
of collected fees to state budget. Expenditures on service provision and fee
collection shall be covered by funding derived from state budget and included
in the collecting organization’s cost estimate according to policies and levels
of state budget expenditures as prescribed by law.
Article
7. Effect
1. This Circular comes
into force from April 10, 2025.
2. This Circular
abrogates the Circular No. 19/2022/TT-BTC dated March 23, 2022 of the Minister of
Finance providing for rates, collection, payment, management and use of fees
for online certificate status protocol maintenance.
3. Other contents related
to the fee collection, payment, collection documents, and disclosure of fee
collection policies which are not provided for in this Circular shall comply
with the regulations laid down in the Law on Fees and Charges; Government's
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; Government’s Decree No.
82/2023/ND-CP ; Law on Tax Administration; Government’s Decree
No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020; Government’s Decree No.
91/2022/ND-CP dated October 30, 2022; Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP
dated January 20, 2020; Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17,
2021 of the Minister of Finance.
4. In case any
legislative document mentioned in this Circular is amended or replaced, the
newest document shall apply.
5. Difficulties that
arise from the implementation of this Circular should be promptly reported to
the Ministry of Finance for consideration and instructions./.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Circular No. 13/2025/TT-BTC dated March 19, 2025 providing for rates, collection, payment, management and use of fees for online certificate status protocol maintenance
Circular No. 13/2025/TT-BTC dated March 19, 2025 providing for rates, collection, payment, management and use of fees for online certificate status protocol maintenance
289
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng