HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2024/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
31 tháng 01 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÍ, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 379/TTr-UBND
ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về
phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của
Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí, lệ phí: tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.
b) Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ
phí: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí.
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan.
Điều 2. Mức thu phí,
lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh:
1. Phí trong lĩnh vực tài
nguyên nước bằng 50% mức thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trong lĩnh vực tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
bằng 50% mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bằng 80% mức
thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi
môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng 80% mức thu phí theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
5. Lệ phí hộ tịch bằng 50% mức
thu lệ phí theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 73/2016/NQ-HĐND9 ngày
16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Bình Dương (trừ những trường hợp được miễn lệ phí quy định tại
khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 73/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh).
Trường hợp các Nghị quyết được
dẫn chiếu tại Điều 2 Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng mức thu (tỷ lệ %) được quy định tại Nghị quyết này đối với các Nghị quyết
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Thời gian thực hiện
Mức thu quy định tại Điều 2 Nghị
quyết này được áp dụng từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2025.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 31
tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|