TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 287/QĐ-TANDTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ CÁC
LOẠI VỤ ÁN TRONG HỆ THỐNG TÒA ÁN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ vào Điều 27 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật thống kê năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chế độ báo cáo thống kê công tác giải
quyết, xét xử các loại vụ án trong hệ thống Tòa án; có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 2. Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ:
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê công tác giải quyết,
xét xử các loại vụ án trong toàn hệ thống Tòa án.
Điều 3. Chánh án Tòa án quân sự Trung ương; Vụ trưởng
các Vụ giám đốc kiểm tra, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Trưởng ban Ban Thanh tra Tòa
án nhân dân tối cao; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân các quận,
huyện, thành phố thuộc tỉnh và tương đương chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Đ/c Phó Chánh án TANDTC (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Đ/c Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Cổng TTĐTTAND (để đăng tải);
- Lưu: VP, Vụ TH TANDTC.
|
CHÁNH ÁN
Nguyễn Hòa Bình
|
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ CÁC LOẠI VỤ ÁN TRONG
HỆ THỐNG TÒA ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 287/QĐ-TANDTC ngày 15/12/2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Chế độ báo cáo thống kê công tác giải
quyết, xét xử các loại vụ án áp dụng trong hệ thống Tòa án quy định việc lập và
gửi báo cáo thống kê; giải thích các biểu mẫu thống kê; tổ chức thực hiện chế độ
báo cáo thống kê; kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong việc
thực hiện Chế độ báo cáo thống kê.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Chế độ báo cáo thống kê công tác giải
quyết, xét xử các loại vụ án áp dụng đối với Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự
các cấp (sau đây gọi chung là Tòa án các cấp).
Điều 3. Nội
dung Chế độ báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm
theo Quyết định này gồm:
a. Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê
(Phụ lục 1).
b. Giải thích các biểu mẫu thống kê
(Phụ lục 2).
Điều 4. Kỳ báo
cáo thống kê
a. Kỳ thống kê tháng lấy số liệu từ
ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
b. Kỳ thống kê 6 tháng lấy số liệu từ
ngày 01 tháng 10 của năm trước đến hết ngày 31 tháng 3 của năm báo cáo.
c. Kỳ thống kê 12 tháng lấy số liệu từ
ngày 01 tháng 10 của năm trước đến hết ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo.
Điều 5. Lập báo
cáo thống kê
a. Kết thúc kỳ thống kê, các đơn vị
phải lập báo cáo thống kê. Số liệu thống kê của kỳ nào phải báo cáo ngay trong
kỳ đó.
b. Báo cáo thống kê do các đơn vị lập
phải được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký (ghi rõ họ tên) của người lập biểu;
chữ ký (ghi rõ họ tên) của Thủ trưởng đơn vị báo cáo và đóng dấu.
Điều 6. Quy trình
báo cáo thống kê
a. Đối với việc báo cáo thống kê định
kỳ trên phần mềm thống kê các loại án
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kỳ thống kê tháng, các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân
tối cao và các Tòa án phải nhập số liệu lên phần mềm thống kê. Sau thời gian
này, hệ thống sẽ tự động đóng kỳ báo cáo, các trường hợp báo cáo muộn thì thủ
trưởng đơn vị phải có văn bản đề nghị gia hạn thời gian báo cáo (theo mẫu 01
kèm theo quyết định này) gửi về Vụ Tổng hợp Tòa án nhân
dân tối cao để được xem xét, giải quyết.
Thời gian gia hạn gửi báo cáo không
quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê.
b. Đối với các báo cáo thống kê đột
xuất
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổng hợp số
liệu báo cáo thống kê của tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản
lý, xây dựng báo cáo gửi về Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối
cao.
- Các đơn vị căn cứ vào thời gian quy
định đối với mỗi loại báo cáo để báo cáo số liệu.
c. Ngày gửi báo cáo thống kê là ngày
gửi báo cáo trên phần mềm, ngày ghi trên dấu bưu điện, ngày Fax báo cáo, ngày gửi
thư điện tử hoặc ngày nhận báo cáo nếu báo cáo gửi trực tiếp.
Điều 7. Phương thức
gửi báo cáo thống kê
Báo cáo thống kê được gửi tới nơi nhận
báo cáo qua hệ thống phần mềm, hoặc bằng văn bản (qua dịch vụ bưu chính, gửi trực
tiếp, qua hệ thống thư điện tử của Tòa án).
Điều 8. Sửa đổi,
bổ sung số liệu trong báo cáo thống kê
Khi cần điều chỉnh, bổ sung số liệu
trong báo cáo thống kê, các đơn vị thực hiện như sau:
a. Trường hợp phát hiện sai sót trước
ngày 15 của tháng sau thì:
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh trả lại số
liệu báo cáo cho Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý;
- Tòa án quân sự Trung ương trả lại số
liệu thống kê về hình sự cho Tòa án quân sự quân khu và khu vực.
- Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao
trả lại số liệu báo cáo cho Tòa án quân sự Trung ương, các đơn vị thuộc Tòa án
nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
b. Trường hợp phát hiện sai sót sau
ngày 15 của tháng sau thì thủ trưởng đơn vị phải có văn bản đề nghị (theo mẫu số
02 kèm theo Quyết định này) gửi về Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao để được
xem xét trả lại báo cáo.
Điều 9. Trách nhiệm
thực hiện Chế độ báo cáo thống kê
1. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm:
a. Báo cáo đầy đủ, trung thực, khách
quan và đúng nội dung thông tin được quy định trong Chế độ báo cáo thống kê và
chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tính chính xác và thời
gian báo cáo;
b. Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và
các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo
cáo;
c. Đối với số liệu thống kê liên
ngành, các đơn vị phải đối chiếu số liệu với các cơ quan cùng cấp trước khi gửi
báo cáo;
d. Kết thúc kỳ báo cáo thống kê năm,
các đơn vị phải in báo cáo thống kê và thực hiện chế độ lưu trữ theo quy định.
đ. Thực hiện các trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị nhận báo cáo có trách nhiệm:
a. Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng
hợp số liệu từ các báo cáo thống kê cơ sở thành báo cáo thống kê tổng hợp;
b. Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra,
cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần
thiết;
c. Gửi báo cáo thống kê tổng hợp về
Tòa án cấp trên trực tiếp;
d. Cung cấp số liệu cho cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
e. Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật
thông tin thống kê theo quy định của pháp luật;
g. Thực hiện các trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê
1. Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao trong việc hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống
kê trong toàn hệ thống Tòa án; phối hợp với Ban Thanh tra thanh tra trong việc
thực hiện Chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực
thống kê được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyên ngành thống kê.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống
kê đối với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp
huyện thuộc quyền quản lý.
3. Chánh án Tòa án quân sự Trung ương
chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê của Tòa án quân sự các cấp.
Điều 11. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
Việc khen thưởng và xử lý vi phạm
trong quá trình thực hiện Chế độ báo cáo này được thực hiện theo quy định hiện
hành của nhà nước.
Điều 12: Tổ chức
thực hiện
a. Tòa án quân sự Trung ương; các Vụ
giám đốc kiểm tra, Vụ Tổng hợp, Ban
Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tòa án nhân dân các quận, huyện,
thành phố thuộc tỉnh và tương đương chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại
Chế độ báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án.
b. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung sẽ do Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao xem xét, quyết định./.
Mẫu 01
Kính gửi:
Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao
Thực hiện Quyết định số 287/QĐ-TANDTC
ngày 15/12/2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Chế độ
báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ
án trong hệ thống Tòa án;
Tòa án nhân dân …………………………….đề nghị Vụ Tổng hợp cho gia hạn thời gian thực hiện báo cáo số liệu đến
ngày………………. vì lý do ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thông tin người cán bộ được giao nhiệm
vụ cập nhật dữ liệu báo cáo vào phần mềm:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
Chức danh: ......................................................................................................................
Bộ phận công tác: ...........................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ...........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
………………………….
|
Mẫu 02
Kính
gửi: Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao
Thực hiện Quyết định số 287/QĐ-TANDTC
ngày 15/12/2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Chế độ
báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ
án trong hệ thống Tòa án;
Tòa án nhân dân …………………………….đề nghị Vụ Tổng hợp cho gia hạn thời gian thực hiện báo cáo số liệu đến
ngày………………. vì lý do ....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thông tin người cán bộ được giao nhiệm
vụ cập nhật dữ liệu báo cáo vào phần mềm:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Chức danh: ........................................................................................................................
Bộ phận công tác: ..............................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
………………………….
|