BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN[1]
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 7/2/2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông
tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản[2],
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[3]
Thông tư này hướng dẫn việc chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm, hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng[4]
1. Đối tượng chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là cơ sở), trừ các cơ sở
sau:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm
cố định, tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận:
Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống
an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Đối tượng kiểm tra về an toàn thực phẩm:
a) Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận:
Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống
an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm của các cơ sở
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ[5]
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo
quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm nông, lâm, thủy sản, muối.
2. Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm nông, lâm, thủy
sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản, sản xuất muối.
3. Thẩm định: là hoạt động xem xét, kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Căn cứ thẩm định điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
1. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc
gia.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản
quy định có liên quan đến an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
Điều 5. Thẩm quyền cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (sau đây gọi
là Giấy chứng nhận); kiểm tra an toàn thực phẩm [6]
1. Cơ quan thẩm quyền Trung ương cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm là các Cục quản lý chuyên ngành được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công theo phạm vi quản lý đối với cơ sở:
a) Xuất khẩu trực tiếp hoặc tham gia sản xuất, sơ
chế, chế biến, bảo quản để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu
chứng nhận y tế, chứng nhận an toàn thực phẩm bởi Cơ quan thẩm quyền Việt Nam;
b) Có yêu cầu đăng ký, lập, bổ sung cơ sở vào danh
sách xuất khẩu hoặc cấp các chứng nhận khác bởi cơ quan có thẩm quyền Việt Nam
theo quy định của thị trường nhập khẩu;
2. Cơ quan thẩm quyền địa phương là các cơ quan
chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố giao thẩm quyền cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại địa phương và tàu cá của địa phương
khác có nhu cầu (trừ các cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này);
Trường hợp Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu không
yêu cầu Cơ quan thẩm quyền Trung ương trực tiếp cấp, thu hồi Giấy chứng nhận,
Cơ quan thẩm quyền địa phương thực hiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra
an toàn thực phẩm đối với cơ sở nêu tại điểm a, b Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Cấp Giấy chứng nhận, kiểm
tra an toàn thực phẩm[7]
1. Cấp Giấy chứng nhận được áp dụng đối với:
a) Cơ sở thuộc diện phải có Giấy chứng nhận khi hoạt
động quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này nhưng chưa được
thẩm định, cấp Giấy chứng nhận;
b) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng bị thu
hồi;
c) Cơ sở có Giấy chứng nhận còn hiệu lực ít hơn 6
(sáu) tháng hoặc cơ sở ngừng sản xuất quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày có
thông báo gửi Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
d) Cơ sở có thay đổi về người đại diện pháp luật hoặc
thay đổi hệ thống quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm so với ban đầu (sửa
chữa, nâng cấp, mở rộng sản xuất, chuyển địa điểm sản xuất mới).
2. Kiểm tra an toàn thực phẩm được thực hiện theo Điều 17 Thông tư này.
Điều 7. Nội dung, phương pháp
thẩm định
1. Nội dung thẩm định
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị;
b) Nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh và
quản lý an toàn thực phẩm;
c) Việc thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chương trình quản lý an toàn thực phẩm và ghi nhãn
hàng hóa;
d) [8]
Lấy mẫu kiểm nghiệm: Do Đoàn thẩm định xem xét quyết định dựa trên đánh giá
nguy cơ khi có nghi ngờ sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm, hoạt động kiểm
soát an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ sở không đảm bảo. Việc lấy mẫu, phân tích
mẫu thực hiện theo quy định hiện hành.
2. [9]
Phương pháp thẩm định: bao gồm hoạt động xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu
lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở bao gồm:
nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý, chương trình quản lý an toàn thực
phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm bảo an toàn, kết
quả thực hiện và phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu (khi cần thiết).
Điều 8. Phân loại cơ sở[10]
1. Phân loại cơ sở:
a) Đạt: Cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
b) Không đạt: Cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc còn điểm không phù hợp không thể khắc phục
trong thời hạn yêu cầu.
2. Hướng dẫn thẩm định, phân loại theo mẫu biên bản
thẩm định tương ứng các loại hình cơ sở quy định tại Phụ
lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại khoản
8 và 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, việc
thẩm định điều kiện cơ sở thực hiện theo các quy định đối với ngành, lĩnh vực
tương ứng.
Điều 9.[11] (được bãi bỏ)
Điều 10. Yêu cầu đối với trưởng
đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu
1.[12]
Yêu cầu đối với thành viên đoàn thẩm định
a) Trung thực, khách quan, không có xung đột lợi
ích với cơ sở được thẩm định;
b) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm định;
c) Đã tham gia khóa đào tạo hoặc tập huấn, bồi dưỡng
về nghiệp vụ thẩm định hoặc khóa đào tạo hoặc tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm
tra trong lĩnh vực thẩm định.
2. [13]Yêu cầu đối với Trưởng đoàn thẩm định
a) Đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này;
b) Có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm công tác và
đã tham gia thẩm định ít nhất 05 cơ sở trong lĩnh vực thẩm định.
3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu a) Có chuyên môn
phù hợp;
b) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về lấy mẫu hoặc
có chứng chỉ, giấy chứng nhận tham gia đào tạo hoặc tập huấn có nội dung về lấy
mẫu.
Điều 11. Phí, lệ phí
[14]
Việc thu phí, lệ phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chương II
CHỨNG NHẬN, KIỂM TRA CƠ
SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM[15]
Mục 1. CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM[16]
Điều 12. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận[17]
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận bao gồm các thành
phần được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm tham khảo Phụ lục V kèm theo
Thông tư này; Mẫu bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo
đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham khảo tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ
cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Chủ cơ sở tổ chức
thực hiện và xác nhận.
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cho Cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ
quan thẩm quyền.
3. Sau khi nhận được hồ sơ của cơ sở, Cơ quan thẩm
quyền tiến hành thẩm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo kết quả tới
cơ sở, ngày dự kiến thẩm định trong trường hợp hồ sơ hợp lệ; hoặc thông báo hồ
sơ không đạt và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thành lập Đoàn thẩm
định
1.[18]
Cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này ban
hành quyết định thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp
lệ. Quyết định thành lập đoàn thẩm định gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ thẩm định;
b) Phạm vi, nội dung;
c) Tên, địa chỉ của cơ sở được thẩm định;
d) Họ tên, chức danh của trưởng đoàn, phó đoàn (nếu
có) và các thành viên trong đoàn;
đ) Trách nhiệm của cơ sở và đoàn thẩm định.
2. Trường hợp thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều nhóm ngành hàng thực phẩm nông, lâm, thủy sản, Thủ trưởng cơ quan được
giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm thông báo tới các cơ quan phối hợp có liên
quan đề nghị cử người tham gia đoàn thẩm định.
Điều 14. Tổ chức thẩm định tại
cơ sở[19]
Thực hiện thẩm định tại cơ sở trong vòng 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
36 của Luật An toàn thực phẩm, cụ thể:
1. Đoàn thẩm định công bố quyết định thành lập
đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định.
2. Tiến hành thẩm định thực tế: xem xét, đánh giá
hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại
cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý, chương trình quản
lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm
bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu nếu
cần theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
3. Lập biên bản thẩm định và thông báo kết quả thẩm
định tới đại diện cơ sở.
4. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm,
đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển
cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Biên bản thẩm định
1. Biên bản thẩm định theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Yêu cầu đối với biên bản thẩm định:
a) Phải được đoàn thẩm định lập tại cơ sở ngay sau
khi kết thúc thẩm định;
b) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả thẩm định;
c) Ghi rõ các hạng mục không bảo đảm an toàn thực
phẩm và thời hạn yêu cầu cơ sở khắc phục các sai lỗi;
d)[20]
Nêu kết luận chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định
của cơ sở;
đ) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của
cơ sở về kết quả thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu có);
e) Có chữ ký của trưởng đoàn thẩm định, chữ ký của
người đại diện có thẩm quyền của cơ sở, đóng dấu giáp lai của cơ sở (nếu có)
vào biên bản thẩm định hoặc ký từng trang trong trường hợp cơ sở không có con
dấu;
g) Trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý ký tên
vào Biên bản thẩm định thì đoàn thẩm định phải ghi: “Đại diện cơ sở được thẩm
định không ký biên bản” và nêu rõ lý do đại diện cơ sở không ký. Biên bản này
vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên trong
Đoàn thẩm định;
h) Được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại cơ quan thẩm
định, 01 bản lưu tại cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản.
Điều 16. Xử lý kết quả thẩm
định và cấp, thu hồi Giấy Chứng nhận[21]
Sau khi nhận được Biên bản thẩm định của đoàn thẩm
định, Cơ quan thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu đoàn thẩm định
giải trình các nội dung đánh giá nếu cần) và thực hiện như sau:
1. Kết quả thẩm định đạt:
a) Cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong trường
hợp cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm. Giấy chứng
nhận có hiệu lực trong thời gian 3 (ba) năm kể từ ngày cấp.
b) Trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá
trình thẩm định, việc cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở được thực hiện khi có kết
quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu.
Đối với trường hợp kết quả lấy mẫu kiểm nghiệm
không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng nhận chỉ được
thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục và được Cơ
quan thẩm quyền thẩm tra đạt yêu cầu.
2. Kết quả thẩm định không đạt và cơ sở không khắc
phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền ban hành thông báo kết quả thẩm
định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm ở
địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.
3. Trường hợp cơ sở có kết quả thẩm định không đạt
nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu trong
thời hạn phải cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật
An toàn thực phẩm, Cơ quan thẩm quyền thẩm tra và thực hiện việc cấp Giấy Chứng
nhận theo điểm a khoản 1 Điều này.
4. Định kỳ, Cơ quan thẩm quyền thống kê, cập nhật
thông tin và công khai trên Cổng thông tin điện tử về Danh sách cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận, thời hạn hiệu lực và các cơ sở chưa đáp ứng điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Thu hồi Giấy chứng nhận
a) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận khi không đủ
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm;
b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận: Cơ quan thẩm
quyền cấp Giấy có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Cơ quan thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
của cơ sở nêu tại điểm a khoản 5 Điều này khi thực hiện thanh tra, kiểm tra,
giám sát, thẩm định ATTP hoặc thu hồi theo đề nghị của cơ quan thanh tra, kiểm
tra;
Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận của cơ sở sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận
của cơ quan thanh tra, kiểm tra.
6. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp còn hiệu lực
bị mất, hư hỏng, Cơ quan thẩm quyền căn cứ vào hồ sơ lưu trữ, xem xét và cấp Bản
sao từ sổ gốc theo quy định của pháp luật về cấp bản sao từ sổ gốc sau khi nhận
được đề nghị của cơ sở hoặc có văn bản từ chối và nêu rõ lý do không cấp.
7. Trường hợp thay đổi địa chỉ, địa giới hành
chính nhưng không thay đổi vị trí và Giấy chứng nhận còn thời hạn thì cơ sở gửi
thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp
pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận.
Mục 2. KIỂM TRA AN TOÀN THỰC
PHẨM[22]
Điều 17. Kiểm tra an toàn thực
phẩm[23]
1. Đối tượng kiểm tra: Các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
2. Nguyên tắc kiểm tra: Theo quy định tại khoản 4
Điều 68 Luật An toàn thực phẩm.
3. Hoạt động kiểm tra:
a) Thực hiện bởi Đoàn kiểm tra được Cơ quan thẩm
quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này thành lập, có trách
nhiệm, quyền hạn theo quy định tại Điều 70 Luật An toàn thực phẩm;
b) Hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở
phải lập Biên bản theo mẫu tại Phụ lục IA ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm, đoàn
kiểm tra lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển cơ
quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra theo kế hoạch:
a) Hằng năm, cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này căn cứ yêu cầu quản lý, đánh giá tình hình
tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, diễn biến sự cố an toàn
thực phẩm, kết quả giám sát an toàn thực phẩm, kết quả thanh tra, kiểm tra kỳ
trước và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên để xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 69 Luật An toàn thực
phẩm và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Trước khi tiến hành kiểm tra tối thiểu 3 (ba)
ngày, cơ quan thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở được kiểm tra;
c) Tần suất kiểm tra: không quá 01 lần/cơ sở/năm,
trừ trường hợp kiểm tra đột xuất quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Kiểm tra đột xuất: Cơ quan thẩm quyền tiến hành
kiểm tra đột xuất (không thông báo trước) trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm,
sự cố về an toàn thực phẩm;
b) Có cảnh báo của tổ chức trong nước, nước ngoài
và các tổ chức quốc tế liên quan đến an toàn thực phẩm hoặc có phản ánh của các
tổ chức, cá nhân về đảm bảo an toàn thực phẩm liên quan đến cơ sở;
c) Kiểm tra chuyên đề theo chỉ đạo của cơ quan quản
lý an toàn thực phẩm cấp trên.
6. Xử lý kết quả kiểm tra: Trong thời hạn 5 (năm)
ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan thẩm quyền thực hiện:
a) Thông báo kết quả tới cơ sở đối với trường hợp
kiểm tra đạt yêu cầu.
b) Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt: Có văn bản
yêu cầu cơ sở thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp được phát hiện trong
Biên bản kiểm tra, cơ sở có trách nhiệm báo cáo kết quả, kèm theo bằng chứng khắc
phục trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu.
c) Trường hợp cơ sở không báo cáo theo thời hạn yêu
cầu hoặc kết quả khắc phục của cơ sở không đạt, Cơ quan thẩm quyền thực hiện
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của cơ sở theo quy định tại khoản
5 Điều 16 Thông tư này hoặc Thông báo kết quả kiểm tra tới tổ chức chứng nhận
đã cấp Giấy chứng nhận khác đối với trường hợp cơ sở thuộc đối tượng nêu tại điểm
k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 để thu hồi hoặc
đình chỉ Giấy chứng nhận đã cấp;
Trường hợp tổ chức chứng nhận không thực hiện thu hồi,
đình chỉ Giấy chứng nhận của cơ sở có vi phạm về an toàn thực phẩm, đề nghị Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp xem xét, xử lý đối
với tổ chức chứng nhận (nếu có vi phạm) theo quy định của pháp luật.
Điều 18.[24] (được bãi bỏ)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương[25]
1. Quy định cơ quan thẩm quyền nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Bố trí nguồn lực và cấp kinh phí từ nguồn ngân
sách của địa phương để các Cơ quan thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định của Thông tư này.
Điều 20. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở An toàn thực phẩm, Ban Quản lý An toàn thực phẩm các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương[26]
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Cơ quan thẩm quyền nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực
hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công.
Điều 21. Cơ quan thẩm quyền
Trung ương [27]
1. Hướng dẫn công tác thẩm định, chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm; kiểm tra an toàn thực phẩm trong toàn hệ thống
từ trung ương đến địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Hướng dẫn áp dụng thống nhất tài liệu, biểu mẫu,
phương pháp thẩm định đối với các cơ sở được phân công quản lý. Trong trường hợp
cần thiết, đề xuất, xây dựng và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành mẫu biên bản thẩm định phù hợp với tính chất đặc thù của cơ sở.
3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định và của cơ quan thẩm quyền địa
phương.
4. Hằng năm lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế
hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo
quy định tại Điều 17 Thông tư này.
5. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sơ
chế, chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm, thực
phẩm phối chế, hỗn hợp nhiều thành phần (thực vật, động vật, thủy sản) được quy
định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này và quy định tại
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
6. Cục Bảo vệ thực vật cấp, thu hồi Giấy chứng nhận;
kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực
phẩm có nguồn gốc thực vật để xuất khẩu theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
Cục Bảo vệ thực vật giới thiệu, lập danh sách các
cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc thực vật để
xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận khác về an
toàn thực phẩm trên cơ sở Giấy chứng nhận do Cơ quan có thẩm quyền địa phương
cấp hoặc giấy chứng nhận tương đương còn hiệu lực và đáp ứng các tiêu chí về an
toàn thực phẩm của các quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu. Cục Bảo vệ thực vật tổ
chức kiểm tra thực tế các cơ sở này khi cần thiết.
7. Cục Thú y tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận;
kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực
phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn xuất khẩu quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư này.
Cục Thú y đăng ký, giới thiệu, lập danh sách các cơ
sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
dùng làm thực phẩm để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng
nhận khác về an toàn thực phẩm trên cơ sở Giấy chứng nhận do Cơ quan có thẩm
quyền địa phương cấp hoặc giấy chứng nhận tương đương còn hiệu lực và đáp ứng
các tiêu chí về an toàn thực phẩm của các quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu. Cục
Thú y tổ chức kiểm tra thực tế các cơ sở này khi cần thiết.
8. Tổng hợp, cập nhật danh sách và công khai trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan thẩm quyền và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.
9. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cơ quan thẩm
quyền địa phương.
Điều 22. Cơ quan thẩm quyền địa
phương[28]
1. Tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra
an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo thẩm quyền được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh/thành phố phân công, phân cấp.
2. Thực hiện lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc
phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định.
4. Định kỳ, tổng hợp, cập nhật và công khai trên cổng
thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền và của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý tại địa phương.
5. Lưu trữ các hồ sơ liên quan đến hoạt động cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm
vi quản lý theo phân công, phân cấp.
Điều 23. Trưởng đoàn và
thành viên đoàn thẩm định
1. Trưởng đoàn
a) Điều hành và chỉ đạo các thành viên trong đoàn
thẩm định thực hiện đúng các nội dung đã ghi trong quyết định thẩm định.
b) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực
trong quá trình thẩm định.
c) Ký biên bản thẩm định, báo cáo kết quả thẩm
định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan thẩm định và trước pháp luật
về kết quả thẩm định do đoàn thẩm định thực hiện.
d) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn thẩm định về
kết quả thẩm định.
đ) Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản
xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo mật kết quả thẩm định khi
chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định.
2. Thành viên đoàn thẩm định
a) Thẩm định, đánh giá sự phù hợp điều kiện an
toàn thực phẩm của cơ sở so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
b) Thực hiện các nội dung công việc theo sự phân
công của trưởng đoàn thẩm định.
c) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, phương pháp thẩm
định, lấy mẫu; đảm bảo tính khách quan, chính xác, trung thực khi thực hiện việc
thẩm định, lấy mẫu.
d) Chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả thực hiện
các công việc được phân công với trưởng đoàn.
đ) Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản
xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo mật kết quả thẩm định khi
chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định.
Điều 24. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Bố trí người có đủ thẩm quyền đại diện cho cơ sở
để làm việc với đoàn thẩm định.
2. Tạo điều kiện cho đoàn thẩm định thực hiện thẩm
định, lấy mẫu tại hiện trường; cung cấp đầy đủ thông tin, mẫu vật, hồ sơ, tài
liệu có liên quan theo yêu cầu của đoàn thẩm định.
3. Khắc phục đầy đủ sai lỗi đã nêu trong biên bản
thẩm định và gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan thẩm định theo đúng thời hạn
nêu trong biên bản thẩm định.
4. Niêm yết công khai biên bản thẩm định tại cơ sở.
5. [29] Nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện
hành.
6. Thu hồi, xử lý sản phẩm không bảo đảm an toàn thực
phẩm theo quy định.
7. Được quyền khiếu nại với cơ quan thẩm định
trong trường hợp không nhất trí với kết quả thẩm định của đoàn thẩm định.
8. Thông báo cho cơ quan thẩm định trong trường hợp
dừng sản xuất, kinh doanh, giải thể, thay đổi địa điểm sản xuất, thay đổi điều
kiện sản xuất hoặc thay đổi chủ sở hữu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[30]
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 7/2/2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
Điều 26. Sửa đổi, bổ sung
Thông tư
Các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- VPCP (để đăng thông báo và đăng tải
trên cổng TTĐT của Chính Phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp (để đăng tải trên trang
TTĐT);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Vụ Pháp Chế;
- Các Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, CCPT.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC I
THỐNG KÊ, LẬP DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Mã số
(nếu có)
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Nhóm sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC I.A[31]
Mẫu Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
........................(1)
……………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..(3)/BB-KT
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BIÊN BẢN (*)
Kiểm
tra……………………….(4)
Thực hiện …... (5), hôm nay vào hồi …….
giờ …… ngày …… tháng ….... năm tại
(**)….,…. (2) … tiến hành kiểm tra đối với
….. (6)
Lý do lập Biên bản kiểm tra tại trụ sở cơ quan kiểm
tra/Đoàn kiểm tra hoặc địa điểm khác:...
I. Thành phần Đoàn kiểm tra
1 ……………….
|
chức vụ:
|
Trưởng đoàn
|
2 ……………….
|
|
Thành viên
|
3 ……………….
|
|
|
II. Đại diện cơ sở được kiểm tra
1 ………………. chức danh:
2 ……………….
III. Với sự tham gia của (nếu có):
1 ………………. chức vụ:
2 ……………….
IV. Nội dung và kết quả kiểm tra
………….………….………….………….………….………….………….………….(7)
………….………….………….………….………….………….………….………….
V. Nhận xét, kiến nghị và xử lý
1…… (8)
2…… (9)
3…(10)
VI. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
...................................................................................................................................
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi ……. giờ …….
ngày ……. tháng ....... năm …….; biên bản đã được đọc lại cho những người tham
gia kiểm tra và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi
trong biên bản là đúng và ký tên, Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và
có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 02 bản Đoàn
kiểm tra lưu giữ./.
<Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra>
Lý do ông (bà)....là đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra: ……………...
Đại diện cơ sở
được kiểm tra (***)
(Ký, ghi rõ họ tên), đóng dấu (nếu có)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các thành viên
tham gia kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên), (nếu có)
|
Đại diện chính
quyền
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) (nếu có)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản kiểm
tra ATTP đối với cơ sở nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
(**) Ghi địa chỉ nơi tiến hành kiểm tra (địa chỉ
trụ sở, địa điểm sản xuất, kinh doanh).
(***) Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản,
thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến
để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên,
nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị
trấn nơi xảy ra vi phạm.
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Đoàn kiểm tra Quyết định số...,
ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số /QĐ----.
(3) Ghi số thứ tự cơ sở được kiểm tra
do Đoàn kiểm tra thực hiện, ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số …./QĐ-….. được
giao nhiệm vụ kiểm tra 09 cơ sở thì Biên bản kiểm tra được đánh số từ 01, 02,
03... đến 09.
(4) Ghi phù hợp tên, tiêu đề hoặc
trích yếu của Quyết định kiểm tra.
(5) Ghi Quyết định kiểm tra.
(6) Tên, địa chỉ, điện thoại và các
thông tin về cơ sở được kiểm tra theo đăng ký doanh nghiệp,
(7) Kiểm tra và đánh giá các nội dung
về điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm theo quy định Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và Thông
tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này); nếu có lấy mẫu ghi có
biên bản lấy mẫu kèm theo; yêu cầu xuất trình các giấy tờ, tài liệu phục vụ kiểm
tra, đánh giá và thu thập bản sao có đóng dấu của cơ sở các giấy tờ, tài liệu liên
quan.
(8) Đánh giá các nội dung cơ sở đã chấp
hành.
(9) Ghi cụ thể từng nội dung tồn tại,
vi phạm.
(10) Các nội dung Đoàn kiểm tra yêu cầu
cơ sở thực hiện/chấp hành/sửa chữa/khắc phục v.v..., ghi cụ thể từng nội dung,
thời hạn thực hiện v.v... ví dụ: Đoàn kiểm tra yêu cầu công ty A... gửi về Cơ
quan kiểm tra, địa chỉ...trước ngày ...tháng ...năm....v.v..
PHỤ LỤC II[32]
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Loại hình
cơ sở
|
Ký hiệu Biểu mẫu
|
1.
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc thực vật
|
BB 1.1
|
2.
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
BB 1.2
|
3.
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
BB 1.3
|
4.
|
Tàu cá (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở
lên)
|
BB 1.4
|
5.
|
Cảng cá
|
BB 1.5
|
6.
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục
vụ
sản xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
BB 1.6
|
7.
|
Cơ sở giết mổ động vật tập trung
|
BB 2.1
|
8.
|
Cơ sở thu gom,
sơ chế, chế biến thực
phẩm nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.2
|
9.
|
Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.3
|
10.
|
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.4
|
11.
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.5
|
12.
|
Cơ sở sản xuất chế biến muối
|
BB 2.6
|
13.
|
Cơ sở kinh doanh muối
|
BB 2.7
|
14.
|
Cơ sở sản xuất muối
|
BB 2.8
|
PHỤ LỤC III[33]
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…..
tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
..................................................................
..........................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.............................................................
..........................................................................................................................
3. Điện thoại ……………………. Email ………………………………..
4. Mã số đăng ký kinh doanh:
.........................................................................
5. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh
doanh………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền)………..
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp: .......................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC IV[34]
BẢN THUYẾT MINH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…..
tháng…. năm….
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................
2. Địa chỉ: ........................................................................................................
3. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
□
|
DN 100% vốn nước ngoài .....................□
|
DN liên doanh với nước ngoài □
|
DN Cổ phần
..
□
|
DN tư nhân
□
|
Khác
□
(ghi rõ loại hình)
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:
..............................................................................
5. Công suất thiết kế/Diện tích sản xuất:
........................................................
6. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm
trở lại đây): ...................
7. Thị trường tiêu thụ chính: ...........................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản
xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản
phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng
gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/
sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất
xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh
………………m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm :
…………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………..m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : …………………………………..m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:
…………………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
Mua
ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
…………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải, nước thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………..……………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: …………………người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………………người.
+ Lao động gián tiếp: …………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh) đã được xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh) được miễn xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….người; trong đó
……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các
chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
………..……………………………………………………..…………………………
- Thuê ngoài □
Tên
những PKN gửi phân tích:
………………………….……………………………………………………..…………
………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng
sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC V[35]
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE WITH
FOOD SAFETY REGULATIONS
...............................................
(tên Cơ quan cấp
giấy)
CHỨNG NHẬN
/ CERTIFICATION
Cơ sở/ Establishment:
Mã số đăng ký kinh doanh/ Registration
number: (*)
Địa chỉ/ Address:
Điện thoại/ Tel:
Email:
Đủ điều kiện
an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:
Has been found to be in compliance with food
safety regulations for following products:
1.
2.
3.
Số cấp/ Number:
/ XXXX/ CƠ QUAN THẨM QUYỀN CẤP-YYY
Có hiệu lực đến ngày
tháng năm
Valid until (date/month/year)
|
....., ngày
tháng năm/
…, day/month/year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh, Thành phố theo tên viết
tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện ATTP.
(*): Ghi mã số doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp
[1]
Tên này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư 17/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 15/1/2025.
[2]
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/1/2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 và
Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế
biến và Phát triển thị trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.”
[3]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[4]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[5]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[6]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[7]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[8]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[9]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[10]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[11]
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 26 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[12]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[13]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[14]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu
lực kể từ ngày 15/1/2025.
[15]
Tên Chương này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của
Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[16]
Tên Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[17]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[18]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[19]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[20]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[21]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[22]
Tên Mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông
tư 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[23]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[24]
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 26 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[25]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[26]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Thông tư 17/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 15/1/2025.
[27]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[28]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[29]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu
lực kể từ ngày 15/1/2025.
[30]
Điều 3 của Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm
định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025 quy định như sau:
“Ðiều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2025.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hết
hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Cơ sở xếp hạng 1, 2 và trong danh sách ưu
tiên trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục duy trì chế độ lấy mẫu
thẩm tra mối nguy về ATTP cho đến khi có thay đổi xếp hạng ưu tiên;
b) Hồ sơ đăng ký thẩm định, chứng nhận ATTP; thẩm
định, chứng nhận lô hàng thủy sản gửi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì
thực hiện theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
4. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu, áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các
văn bản mới tương ứng thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.”
[31]
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 26 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[32]
Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại điểm c khoản 26 Điều 1 của
Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[33]
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 được
thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024, theo quy định tại điểm c khoản 26 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[34]
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 được
thay thế bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024, theo quy định tại điểm c khoản 26 Điều 1 của Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025.
[35]
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 được
thay thế bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024, theo quy định tại điểm c khoản 26 Điều 1 của Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/1/2025.