BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
47/2010/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Chất lượng Sản phẩm, hàng hoá và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày
07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định
hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
Bộ Công Thương quy định việc kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm thực phẩm trong quá trình sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý
Nhà nước của Bộ Công Thương trước khi đưa ra thị trường như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (CL, VSATTP) đối với
sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trước
khi đưa ra thị trường bao gồm:
a) Sản phẩm
Bia- Rượu - Nước giải khát;
b) Sản phẩm sữa
chế biến;
c) Sản phẩm dầu
thực vật;
d) Sản phẩm
chế biến bột và tinh bột.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với:
1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, chế biến sản phẩm thực phẩm được quy định tại Điều 1 của
Thông tư này có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam trước khi đưa ra thị trường.
2. Các cơ
quan kiểm tra CL, VSATTP.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cơ sở sản
xuất, chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ sở sản xuất) là nơi diễn ra
một hoặc nhiều hoạt động xử lý làm thay đổi căn bản kết cấu tự nhiên của nguyên
liệu, bao gói, bảo quản để đưa ra thị trường.
2. Chất lượng
sản phẩm là mức độ của các đặc tính của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu trong
tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Vệ sinh
an toàn thực phẩm (VSATTP) là các điều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo
thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng con người.
4. Kiểm
tra là việc đánh giá mức độ đáp ứng của các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm
phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy
định kỹ thuật về CL, VSATTP theo quy định hiện hành.
5. Kiểm
nghiệm thực phẩm là việc thực hiện một hoặc một số hoạt động thử nghiệm,
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với thực
phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bổ sung vào thực
phẩm, bao gói, dụng cụ, vật liệu chứa đựng thực phẩm.
6. Đưa ra
thị trường là việc cơ sở sản xuất tự tiêu thụ hoặc cho, bán, tặng, trao đổi
với tổ chức, cá nhân khác.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra
Việc kiểm tra
CL, VSATTP phải đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Dựa trên
đánh giá rủi ro đối với từng loại hình cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm.
2. Rõ ràng,
minh bạch; đảm bảo đúng đối tượng, hiệu quả nhưng không gây ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất của cơ sở sản xuất được kiểm tra.
3. Trung thực,
khách quan, thành viên Đoàn kiểm tra không có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp
về lợi ích kinh tế với cơ sở được kiểm tra.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí
thực hiện kiểm tra đảm bảo CL, VSATTP các cơ sở sản xuất thực phẩm trước khi
đưa ra thị trường được đưa vào nguồn kinh phí chi thường xuyên do ngân sách Nhà
nước cấp theo quy định hiện hành.
2. Các cơ
quan theo phân công có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí thực hiện
hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRONG
SẢN XUẤT
Điều 6. Căn cứ để kiểm tra
Căn cứ để kiểm
tra bao gồm:
a) Các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, các tiêu chuẩn công bố áp dụng, các văn bản
quy định về đảm bảo VSATTP do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Các căn cứ
kiểm tra chất lượng trong sản xuất theo Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 7. Nội dung kiểm tra
Nội dung kiểm
tra bao gồm:
1. Đăng ký
kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh;
2. Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
3. Giấy chứng
nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và những người
trực tiếp sản xuất thực phẩm;
4. Phiếu khám
sức khỏe đối với người lao động theo quy định của pháp luật;
5. Phiếu kiểm
nghiệm nước định kỳ dùng cho sản xuất, sinh hoạt;
6. Quyết định
và công bố các tiêu chuẩn sản phẩm;
7. Các điều
kiện vệ sinh chung đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo quy định của pháp luật;
8. Các quy định
trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân sản xuất
thực phẩm công bố áp dụng;
9. Việc thực
hiện các quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật CL, VSATTP và các văn bản quy
định về CL, VSATTP do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
10. Kết quả
kiểm nghiệm mẫu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng đã được thực hiện tại cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm do cơ quan quản lý
nhà nước quy định;
11. Nội dung
ghi nhãn theo quy định về nhãn hàng hóa và các văn bản quy định của pháp luật về
ghi nhãn hàng hóa thực phẩm;
12. Lấy mẫu để
kiểm nghiệm kiểm chứng đối với sản phẩm không đảm bảo về CL, VSATTP theo Phụ lục
III của Thông tư này;
13. Các điều
kiện đảm bảo CL, VSATTP về toàn bộ quá trình sản xuất thực phẩm và chỉ tiêu định
mức kỹ thuật của sản phẩm;
14. Hồ sơ lưu
giữ chứng từ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu sản phẩm và các tài liệu khác về
toàn bộ quá trình sản xuất thực phẩm;
15. Việc thực
hiện quản lý CL, VSATTP đối với cơ sở áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 và HACCP, ISO 22000;
16. Biên bản
thanh tra, kiểm tra gần nhất;
17. Kiểm tra
Giấy phép sản xuất rượu đối với các cơ sở sản xuất rượu.
Điều 8. Xây dựng kế hoạch kiểm tra
1. Kế hoạch
kiểm tra định kỳ
a) Căn cứ vào
tình hình thực tế, yêu cầu kiểm tra CL, VSATTP đối với từng cơ sở, cơ quan kiểm
tra xây dựng kế hoạch kiểm tra về CL, VSATTP và dự trù kinh phí thực hiện kế hoạch
trước ngày 01 tháng 11 hàng năm; Kế hoạch kiểm tra phải xác định cụ thể sản phẩm
của cơ sở sản xuất và nội dung kiểm tra;
b) Cơ quan kiểm
tra phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho cơ sở sản xuất trước 15 ngày kiểm tra.
2. Kiểm tra đột
xuất
Cơ quan kiểm
tra tiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Khi có sản
phẩm vi phạm các quy định về chất lượng, VSATTP;
b) Khi có cảnh
báo của các tổ chức về chất lượng, VSATTP;
c) Theo yêu cầu
quản lý Nhà nước về chất lượng, VSATTP.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Điều 9. Cơ quan kiểm tra
1. Giao Vụ
Công nghiệp nhẹ – Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc
Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra các cơ sở sản xuất thực phẩm theo Danh mục tại Phụ
lục I của Thông tư này.
2. Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra các cơ sở sản xuất
trên địa bàn tỉnh, thành phố không nằm trong Danh mục tại Phụ lục I của Thông
tư này và những cơ sở sản xuất thực phẩm tại khoản 1 Điều này theo yêu cầu của
Bộ Công Thương.
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra
1. Xây dựng kế
hoạch kiểm tra CL, VSATTP hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổng hợp,
báo cáo kết quả kiểm tra về Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Công Thương.
3. Yêu cầu cơ
sở sản xuất xuất trình các tài liệu liên quan và cung cấp bản sao các tài liệu
khi cần thiết và xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra theo Điều 30 của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Lấy mẫu để
kiểm nghiệm khi cần thiết.
5. Thông báo
cho cơ sở sản xuất kết quả kiểm tra; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử
lý vi phạm theo quy định của pháp luật; công bố danh sách các cơ sở sản xuất vi
phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp không thực hiện
các yêu cầu kết quả kiểm tra trong thông báo.
6. Bảo vệ bí
mật thông tin, tài liệu, kết quả kiểm tra liên quan đến cơ sở sản xuất thực phẩm
được kiểm tra khi chưa có kết luận chính xác.
7. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra, kết luận có liên quan.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở sản xuất thực phẩm
1. Cung cấp
tài liệu liên quan đến sản phẩm cần kiểm tra theo quy định tại Điều 7 của Thông
tư này.
2. Chấp hành
hoạt động kiểm tra đảm bảo CL, VSATTP của cơ quan kiểm tra và xử lý vi phạm của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Báo cáo cơ
quan trực tiếp quản lý, khi sản phẩm sản xuất không đảm bảo CL, VSATTP về nội
dung, kế hoạch khắc phục sản phẩm vi phạm CL, VSATTP.
4. Duy trì điều
kiện đảm bảo CL, VSATTP theo quy định. Khắc phục, sửa chữa các lỗi đã nêu trong
biên bản kiểm tra và báo cáo cơ quan kiểm tra.
5. Kiến nghị,
khiếu nại kết luận của Đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật.
6. Được bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Xử lý vi phạm
1. Trong quá
trình kiểm tra các cơ sở sản xuất không tuân thủ theo quy trình sản xuất, các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về CL, VSATTP, tiêu chuẩn công bố áp dụng và các
văn bản quy định về VSATTP do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành,
Đoàn kiểm tra lập biên bản theo Phụ lục II của Thông tư này và thông báo kết quả
kiểm tra đến cơ sở sản xuất.
2. Đối với sản
phẩm không đạt yêu cầu về CL, VSATTP theo quy định, Đoàn kiểm tra lập biên bản
yêu cầu cơ sở sản xuất khắc phục phần sai sót của sản phẩm để đảm bảo chất lượng
trước khi đưa ra thị trường; yêu cầu cơ sở sản xuất phải thu hồi những sản phẩm
không đảm bảo CL, VSATTP đã đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Trường hợp
có đầy đủ bằng chứng cho thấy sản phẩm sản xuất ra không đảm bảo CL, VSATTP
nhưng cơ sở sản xuất không thực hiện các yêu cầu trong thông báo của Đoàn kiểm
tra hoặc tái phạm nhiều lần, Đoàn kiểm tra sẽ kiến nghị cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật và thông báo công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung
Vụ Công nghiệp
nhẹ, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tập
hợp các ý kiến đề xuất của các tổ chức, cá nhân về những vướng mắc trong việc
thực hiện Thông tư, báo cáo Bộ Công Thương xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Các Bộ: KHCN, Y tế, NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng - BCT;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, CNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nam Hải
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CƠ SỞ SẢN XUẤT DO BỘ CÔNG THƯƠNG CHỊU TRÁCH
NHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Sản
phẩm
|
Quy
mô
|
1
|
Rượu
|
Công suất thiết kế 3.000.000
lít sản phẩm/năm trở lên
|
2
|
Bia
|
Công suất thiết kế từ
50.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
3
|
Nước giải khát
|
Công suất thiết kế từ
20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
4
|
Sữa chế biến
|
Công suất thiết kế từ
20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
5
|
Dầu thực vật
|
Công suất thiết kế từ 50.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
6
|
Bánh kẹo
|
Công suất thiết kế từ 20.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
7
|
Mì ăn liền
|
Công suất thiết kế từ 3.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết
định số /QĐ-..... ngày.......tháng.......năm......của.... (2) về việc thành lập
Đoàn kiểm tra CL,VSATTP, hôm nay vào hồi.........giờ….......ngày........tháng........năm......
Đoàn kiểm
tra, tiến hành làm việc tại Cơ sở sản xuất thực phẩm.............................,
kết quả như sau:
I. Thông
tin chung
Tên cơ sở sản
xuất thực phẩm được kiểm tra:…… ……………………...........
Địa chỉ:………………………………………………………………….................
Điện thoại:.................................Fax:......................
Giấy phép
kinh doanh số:……....do…....................cấp...............
ngày..............
Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện VSATTP số:…....do…....cấp......ngày...
Giấy chứng nhận
HACCP, ISO (nếu có), ghi rõ tên tổ chức cấp, ngày............. tháng......
năm...... cấp
Tổng số người
lao động….......Trong đó số người tham gia trực tiếp.......... sản xuất, bảo quản,
vận chuyển thực phẩm........
Đoàn kiểm tra
được thành lập theo quyết định số:.............................................
Thành phần
đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: ..........................
9. Đại diện
cơ sở kiểm
tra........................................................................................
II. Nội
dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật về CL, VSATTP.
Số
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thực hiện
|
1
|
Các quy định của Pháp lệnh Vệ
sinh an toàn thực phẩm; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực
phẩm và các văn bản quy định về đảm bảo VSATTP do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền ban hành
|
|
2
|
Các quy định của Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
|
3
|
Các quy định về ghi nhãn hàng
hóa theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và
các quy định về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm
|
|
4
|
Thực hiện việc quản lý chất lượng,
VSATTP đối với cơ sở áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001 và HACCP, ISO 22000
|
|
5
|
Các quy định của Nghị định 40/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
|
|
6
|
Các quy định khác về bảo đảm
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
ban hành
|
|
III. Kết
luận, kiến nghị và xử lý
Kết luận
Các quy định
cơ sở sản xuất thực hiện tốt:………….......................................
..................................................................................................................................
1.2. Những mặt
còn tồn tại: .....................................................................................
..................................................................................................................................
Kiến nghị
2.1. Kiến nghị
của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở sản xuất
……………………………………………………………………………………..…
2.2. Kiến nghị
của cơ sở sản xuất đối với Đoàn kiểm tra
.......................................................................................................................................
Xử lý
……………………………………………………………………………………..….
Đoàn kiểm tra
kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......
Biên bản được
lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người
có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên.
01 bản được giao cho Đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho cơ sở sản xuất được
kiểm tra.
Đại
diện cơ sở sản xuất được kiểm tra
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ
quan kiểm tra (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương thuộc UBND cấp tỉnh).
(2)
Người đứng đầu Cơ quan kiểm tra.
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
.............
, ngày tháng năm
201
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số.............
Tên cơ sở sản
xuất được kiểm tra:………………………………....................................
2. Địa chỉ:……………………………………………..........................................................
3. Đại diện
cơ sở sản xuất (họ tên, chức vụ) ........................................................................
4. Người lấy
mẫu (Họ tên, chức danh, đơn vị)
....................................................................
5. Ngày lấy mẫu........giờ..........
ngày.......... tháng.........năm 201..
Gồm 3 mẫu :
01 mẫu để gửi đi kiểm nghiệm; 01 mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra; 01 để lưu tại
cơ sở sản xuất
STT
|
Tên
mẫu, ký hiệu, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị đóng gói nhỏ nhất
|
Địa
điểm lấy mẫu
|
Lượng
mẫu
|
Quy
cách niêm phong
|
Mã
số mẫu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, Đoàn kiểm tra
giữ 01 bản, cơ sở sản xuất được kiểm tra giữ 01 bản./.
Đại
diện cơ sở sản xuất được lấy mẫu
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký
tên)
|
Cán
bộ lấy mẫu
(Ký
tên)
|
Thành
viên khác trong đoàn
(Ký
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan kiểm tra (Bộ
Công Thương hoặc Sở Công Thương thuộc UBND cấp tỉnh).