Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 42/2017/TT-BYT Danh mục dược liệu độc sử dụng làm thuốc
Số hiệu:
42/2017/TT-BYT
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Y tế
Người ký:
Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:
13/11/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Thêm 09 dược liệu độc nguồn gốc thực vật được dùng làm thuốc
Ngày 13/11/2017, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 42/2017/TT-BYT về Danh mục dược liệu độc làm thuốc.
Theo đó, Danh mục dược liệu độc có nguồn gốc thực vật được dùng làm thuốc có những điểm mới sau:
- Bổ sung 09 loại dược liệu gồm: Bạch hoa xà, Cây dầu giun, Dừa cạn, Đào nhân, Khổ Hạnh nhân, Nha đảm tử, Vạn tuế, Vòi voi, Xoan.
- Bỏ 03 loại dược liệu gồm: Thuốc lá, Thuốc lào, Tế tân.
- Quy định những dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp do Bộ trường Bộ Y tế ban hành trước khi dùng làm thuốc;
Cụ thể: Ba đậu nam, Ba đậu, Bán hạ bắc, Bán hạ nam, Cam toại, Đào nhân, Khổ Hạnh nhân, Hoàng nàn, Mã tiền, Phụ tử, Thạch xương bồ, Thiên nam tinh, Thương lục.
- Quy định những dược liệu chỉ được dùng ngoài không được uống như Ô đầu.
- Nêu rõ Cam thảo dây ngoài hạt chứa độc tính dùng để làm thuốc thì các bộ phận khác dùng làm thuốc không chứa độc tính.
Thông tư 33/2012/TT-BYT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 42/2017/TT-BYT có hiệu lực (ngày 28/12/2017).
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 42/2017/TT-BYT
Hà Nội, ngày 13
tháng 11 năm 2017
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
Căn cứ Luật Dược số
105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành
Danh mục dược liệu độc làm thuốc”.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí
lựa chọn dược liệu độc làm thuốc; Danh mục dược liệu độc làm thuốc và trách nhiệm
thi hành.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và
tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục dược liệu độc làm
thuốc:
a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;
b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời
cho người sử dụng;
c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu
của Việt Nam;
d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân
loại dược liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới;
đ) Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược
liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc
trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài
liệu khác có liên quan.
2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu
độc làm thuốc:
Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn
đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
a) Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao
gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;
b) Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra
phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ
quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có thể gây
ra phản ứng có hại nghiêm trọng;
c) Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách
sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến
theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật;
d) Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng
khi dùng, có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi
lâm sàng;
đ) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có
tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.
Điều 3. Danh mục dược liệu độc
làm thuốc
Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu
độc làm thuốc” bao gồm:
1. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật quy định
tại Phụ lục I.
2. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật quy định
tại Phụ lục III.
3. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoán g vật quy định tại Phụ lục III.
Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục
dược liệu độc làm thuốc
Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược
liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo
quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên
quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28
tháng 12 năm 2017.
2. Thông tư số 33/2012/TT-BYT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh mục dược liệu
có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp thuốc chứa bộ phận có độc tính của dược
liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành
còn hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh dược liệu phải
phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên
quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa
thuốc ra lưu thông trên thị trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Trường hợp thuốc chứa dược liệu độc đã nộp hồ sơ
đăng ký lưu hành và chưa nộp hồ sơ đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực,
cơ sở kinh doanh thuốc phải bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng
liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Thực hiện các quy định về quản lý dược liệu độc
làm thuốc theo quy định về thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành;
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục dược liệu độc
làm thuốc cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc, dược
liệu phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.
2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực
hiện Thông tư này;
b) Định kỳ rà soát chỉnh sửa, bổ sung Danh mục dược
liệu độc làm thuốc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ
sung của các đơn vị hoặc theo các tài liệu y văn hoặc có báo cáo về phản ứng có
hại của thuốc, dược liệu liên quan đến độc tính của dược liệu.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng
Thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ/Cục của BYT;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Cục: Quân y-Bộ Quốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tế GTVT-Bộ GTVT;
- Các Doanh nghiệp kinh doanh dược liệu, sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Hiệp hội các Doanh nghiệp Dược VN;
- Cổng Thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, YDCT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
Tên dược liệu
Tên khoa học của
cây thuốc
Bộ phận chứa độc
tính dùng làm thuốc
Tên gọi khác
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Ba đậu (*)
Croton tiglium L., họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae)
Hạt
Semen Crotonis tiglii
Bã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát
2
Ba đậu nam (*)
Jatropha curcas L., họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae)
Hạt
Semen Jatrophae curcas
Dầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)
3
Bạch hoa xà
Plumbago zeylanica L., họ Đuôi công
(Plumbaginaceae)
Rễ, lá
Folium, Radix Plumbaginis zeylanicae
Bạch tuyết hoa, cây Đuôi công
4
Bán hạ nam (*)
Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy
(Araceae)
Thân rễ
Rhizoma Typhonii trilobati
Củ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột
5
Bán hạ bắc (*)
Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy
(Araceae).
Rễ, Thân
Rhizoma Pinelliae ternatae
Bán hạ Trung Quốc
6
Belladon
Atropa belladona L., họ Cà (Solanaceae)
Lá, rễ, quả hạt
Folium, caulis, fructus, Semen Atropae
belladonae
7
Cà độc dược
Datura metel L. forma alba., Họ Cà
(Solanaceae)
Hoa, lá
Flos, Folium Daturae metelis
Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược
8
Cam thảo dây (***)
Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae)
Hạt
Semen Abri precatorii
Dây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tự đậu
9
Cam toại (*)
Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne.,
họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Rễ
Radix Euphorbiae sieblodianae
10
Cây bã thuốc
Lobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên
(Lobeliaceae)
Toàn cây
Herba Lobeliae pyramidalis
Sang dinh (H’Mông)
11
Cây dầu giun
Chenopodium ambrosioides L. họ Rau muối
(Chenopodiaceae)
Tinh dầu
Oil
Cây rau muối, thổ kinh giới
12
Dừa cạn
Vinca rosea L. họ Trúc đào (Apocynaceae)
Lá
Herba Roseae
Trường xuân hoa
13
Dương địa hoàng
Digitalis purpurea L., Digitalis spp. ,
họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Lá
Folium Digitalis
Digital
14
Đại kích
Euphorbia pekinensis Rupr., họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae)
Rễ
Radix Euphorbiae pekinensis
15
Đào nhân (*)
Prunus persicae (L.) Batsch, họ Hoa hồng
(Rosaceae)
Hạt
Semen Pruni
16
Giam đẹp
Mitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà
phê (Rubiaceae)
Lá, vỏ và rễ
Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae
17
Khổ Hạnh nhân (*)
Prunus armeniaca L., họ Hoa hồng
(Rosaceae)
Hạt
Semen Armeniacae amarum
Hạnh nhân đắng
18
Hoàng nàn (*)
Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã
tiền (Loganiaceae)
Vỏ thân, vỏ cành
Cortex Strychni wallichianae
Vỏ doãn
19
Trúc đào
Nerium oleander L., Nerium indicum
Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae)
Lá
Folium Nerii oleanderis
20
Lô bê li
Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult, họ
Lô biên (Lobeliaceae)
Toàn cây
Herba Lobeliae inflatae
21
Lu lu đực
Solanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae)
Toàn cây
Herba Solani nigri
22
Ma hoàng
Ephedra sinica Staff., E. equisetina
Bunge., E. intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng
(Ephedraceae)
Phần trên mặt đất
Herba Ephedrae
23
Mã đậu linh
Aristolochia spp., gồm: A. contorta
Bunge; A. debilis Sieb.et Zucc., họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae)
Rễ Radix Aristolochiae Quả Fructus
Aristolochiae
Phần trên mặt đất
Herba Aristolochiae
Cây khổ rách
24
Mã tiền (*)
Strychnos nux- vomica L., họ Mã tiền
(Longaniaceae)
Hạt
Semen Strychni nux-vomicae
Hạt mã tiền
25
Quảng Mộc thông
Aristolochia spp. , họ Nam mộc hương
(Aristolochiaeae)
Thân leo
Caulis Aristolochiae
26
Nguyên hoa
Daphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ
Trầm (Thymelaeaceae)
Hoa
Flos Daphnes genkwae
27
Nha đảm tử
Brucea sumatrana , họ Khổ sâm
(Simarubaceae)
Hạt
Fructus Bruceae sumatranae
Khổ sâm cho hạt
Sầu đâu cứt chuột
28
Phụ tử (*)
Aconitum spp. , bao gồm: A. fortunei Hemsl.;
A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)
Rễ củ nhánh
Radix Aconiti
Củ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô
29
Ô đầu (**)
Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei
Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)
Rễ củ chính
Radix Aconiti
Củ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô
30
Pilocarpus
Pilocarpus spp. , họ Cam (Rutaceae)
Lá
Folium Pilocarpi
31
Quảng Phòng kỷ
Aristolochia spp. , bao gồm: A.
westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,... họ Nam mộc hương
(Aristolochiaeae)
Rễ
Radix Aristolochiae
32
Thạch xương bồ (*)
Acorus gramineus Soland. var.
macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus
Bess., họ Ráy (Araceae)
Thân rễ
Rhizoma Acori
Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ.
33
Thầu dầu
Ricinus communis L., họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae)
Hạt
Semen Ricini communis
Tỷ ma tử, Thầu dầu
34
Thiên nam tinh (*)
Arisaema spp. , bao gồm: A.
consanguineum Schott;
A. heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae)
Thân rễ
Rhizoma Arisaematis
35
Thiên tiên tử sống
Hyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae)
Lá, hạt
Folium, semen Hyoscyami nigeris
36
Thông thiên
Thevetia peruviana Pers., họ Trúc đào
(Apocynaceae)
Hạt
Semen Thevetiae peruvianae
37
Thương lục (*)
Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương
lục (Phytolaccaceae)
Rễ
Radix Phytolaccae esculentae
Kim thất nương, Trưởng bất lão
38
Tỏi độc
Colch icum
autumnale L., họ Tỏi độc (Colch icaceae)
Hạt
Semen Colchici autumnalis
39
Vạn tuế
Cycas revoluta , họ Tuế (Cycadaceae)
Hạt, lá, nón, rễ Semen, Folium, Conus et Radix
Cycatis Revolutae.
40
Vòi voi
Heliotropium indicum L., họ Vòi voi
(Boraginaceae)
Toàn cây
Herba Helitropii
Cẩu vĩ trùng
41
Xoan
Melia azedarach L., họ Xoan (Meliaceae)
Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ
Cortex Meliae
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng
phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.
(**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường
uống)
(***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính
đã nêu trong Danh mục, các bộ phận dùng làm thuôc khác không chứa độc tính.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
Tên dược liệu
Tên khoa học của
động vật
Bộ phận có chứa
độc tính dùng làm thuốc
Tên gọi khác
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Bọ hung (*)
Catharsius molossus L., họ Bọ hung
(Geotrupidae)
Thân bỏ đầu, chân, cánh
Khương lang
2
Ngô công (*)
Scolopendra morsitans L. , họ Ngô
công (Scolopendridae)
Cả con Scolopendra , Rút ruột, bỏ đầu, chần,
sao vàng
Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước
3
Sâu ban miêu (*)
Mylabris cichorii L., Mylabris
phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae)
Cả con sâu
Mylabris
Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu
4
Thiềm tô (*)
Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans
Cantor , họ Cóc (Bufonidac)
Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con
Cóc Venenum Bufonis
Nhựa (mủ) Cóc
5
Toàn yết (*)
Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp
(Buthidae)
Cả con
Scorpio
Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ.
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng
phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC KHOÁNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
Tên dược liệu
Tên khoa học của
khoán g vật
Thành phần hóa
học chính
Tên gọi khác
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Bàng sa (*)
Borax
Natri tetraborat (Na2 B4 O7 .10H2 O)
Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch
2
Duyên đơn (*)
Minium
Chì oxyt (Pb3 O4 ).
Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng
đơn, Châu đơn, Châu phấn
3
Duyên phấn (*)
Ceru - situm
Chì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs
Bạch phấn
4
Hùng hoàng (*)
Realgar
Arsenic disulfide (As2 S2 ).
Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch
5
Khinh phấn (*)
Calomelas
Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng
hoa
Hồng phần, Thủy ngân phấn, Cam phấn
6
Lưu hoàng (*)
Sulfur
Sulfur nguyên chất
Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu
hoàng
7
Mật đà tăng (*)
Lithargyrum
Chì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa
và còn lẫn tạp chất như Al3+ , Sb3+ , Sb4+ , Fe3+ ,
Ca2+ , Mg2+ .
Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê
8
Thần sa (*)
Cinnabaris
Thủy ngân sulfide (HgS).
Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng
phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.
Thông tư 42/2017/TT-BYT về Danh mục dược liệu độc làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 42/2017/TT-BYT ngày 13/11/2017 về Danh mục dược liệu độc làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
53.326
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng