BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2021/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, TRANG PHỤC VÀ THẺ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Thanh tra y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
Bộ trướng Bộ Y tế ban hành Thông tư
quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, trang phục
và thẻ của
người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế (sau đây gọi tắt là công chức
thanh tra chuyên ngành y tế) của Tổng cục, Cục thuộc Bộ Y tế và Chi cục thuộc Sở
Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành y tế (sau đây gọi tắt là cơ quan thanh tra
chuyên ngành y tế).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với công chức
thanh tra chuyên ngành y tế,
thủ trưởng các cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế và tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Chương II
TIÊU
CHUẨN CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Điều 3. Tiêu chuẩn của
công chức thanh tra chuyên ngành y tế
Công chức thanh tra chuyên ngành y tế phải có đủ
các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của
Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra viên trở lên đối với người đã công tác tại cơ quan thanh tra nhà nước hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra chuyên ngành y tế thuộc lĩnh vực được phân công thực hiện nhiệm vụ.
Điều 4. Phân công
công chức đủ tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế
1. Công chức thuộc biên chế của cơ quan
thanh tra chuyên ngành y tế có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
3 Thông tư này được thủ trưởng cơ
quan thanh tra chuyên ngành y tế phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành y tế bằng văn bản theo Mẫu số 01 quy định tại
Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên
ngành y tế chịu trách nhiệm về việc bảo đảm tiêu chuẩn của công chức thanh tra
chuyên ngành y tế thuộc thẩm quyền quản lý.
Chương III
TRANG
PHỤC CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Điều 5. Trang phục của
công chức thanh tra chuyên ngành y tế
1. Trang phục của công chức thanh tra
chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày
16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra
Chính phủ quy định về
trang phục của cán bộ,
thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước và
quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trang phục của từng chức danh lãnh
đạo và công chức thanh tra chuyên ngành y tế được thực hiện như sau:
a) Người đứng đầu cơ quan thanh tra
chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế được cắp trang phục như Chánh Thanh tra Bộ.
Cấp phó của người đứng đầu cơ quan
thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế được cấp trang phục như Phó Chánh Thanh
tra Bộ.
b) Trưởng bộ phận tham mưu về thanh tra chuyên
ngành y tế thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế được cấp
trang phục như Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ.
Phó trưởng bộ phận tham mưu về
thanh tra chuyên ngành y tế thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ
Y tế và người đứng đầu cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp
trang phục như Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ.
Cấp phó của người đứng đầu cơ quan
thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp trang phục như Phó Chánh
Thanh tra Sở.
c) Trưởng bộ phận tham mưu về thanh
tra chuyên ngành thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp
trang phục như Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ nhưng ít hơn một vạch ngang bằng
kim loại trên cầu vai.
Phó trưởng bộ phận tham mưu về thanh
tra chuyên ngành thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp
trang phục như đối với Trưởng bộ phận tham
mưu về thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở
Y tế nhưng ít hơn một sao ngang bằng kim loại trên cầu vai.
d) Công chức thanh tra chuyên ngành y
tế không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
được cấp trang phục như thanh tra viên không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý.
Điều 6. Chế độ quản
lý, cấp phát trang phục đối với công chức thanh tra chuyên ngành y tế
1. Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang
phục đối với công chức thanh tra chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 73/2015/TTLT-BTC-TTCP ngày 12
tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ quản
lý, cấp phát trang phục đối với thanh tra viên, cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại các cơ quan thanh tra nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư
liên tịch số 73/2015/TTLT-BTC-TTCP).
2. Nguyên tắc cấp phát và sử dụng
trang phục đối với công chức thanh tra chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định
tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 73/2015/TTLT-BTC-TTCP. Căn
cứ vào điều kiện cụ thể, thủ
trưởng
cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế hoặc cơ quan chủ quản của cơ quan thanh tra
chuyên ngành y tế xem xét quyết định may sắm trang phục cho công chức thanh tra
chuyên ngành y tế hoặc cấp tiền cho từng cá nhân tự may sắm theo đúng quy định
về tiêu chuẩn, hình thức, mẫu sắc, kiểu dáng trang phục.
3. Cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
thực hiện việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí may sắm trang phục
cho công chức thanh tra chuyên ngành y tế theo quy định tại Điều
6 Thông tư liên tịch số 73/2015/TTLT-BTC-TTCP.
Chương IV
THẺ
CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Điều 7. Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành y tế
1. Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành y tế (sau đây gọi tắt là thẻ) có hình chữ nhật, rộng 61mm; dài 87mm gồm
phôi thẻ và màng bảo vệ. Phông chữ trình bày trên thẻ là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự
Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 . Thời hạn sử dụng thẻ là 05 năm
kể từ ngày cấp.
2. Hình thức cấp thẻ:
a) Cấp mới thẻ khi công chức đủ tiêu chuẩn
và được thủ trưởng cơ
quan phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;
b) Đổi thẻ trong các trường hợp sau
đây:
- Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;
- Thẻ đang sử dụng bị hư hỏng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ,
tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của
công chức thanh tra chuyên ngành y tế ghi trên thẻ;
- Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành
quy định mẫu thẻ mới thay thế mẫu thẻ cũ.
c) Cấp lại thẻ khi thẻ bị mất do những
nguyên nhân khách quan. Không được cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất do vi phạm
quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này. Thẻ được cấp lại
có thời hạn sử dụng và mã số thẻ như thẻ đã được cấp trước đó.
3. Không xem xét đề nghị cấp thẻ cho
các trường hợp đã có thông báo nghỉ hưu, từ trần, mất tích, trong thời gian tạm giam,
thi hành kỷ luật hoặc có
thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
4. Mẫu thẻ, con dấu nổi đóng trên thẻ thực
hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 8. Hồ sơ, thủ tục
và thẩm quyền cấp thẻ
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ:
a) Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
đề nghị cấp thẻ;
b) 02 ảnh công chức mặc trang phục
thanh tra y tế cỡ 20mm x 30mm chụp
trong vòng 6 tháng, có ghi rõ họ
tên, cơ quan phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
2. Thủ tục cấp thẻ:
a) Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên
ngành y tế chịu trách nhiệm về việc lập văn bản đề nghị cấp thẻ (cấp mới, cấp lại,
đổi thẻ);
b) Cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế gửi hồ sơ đề
nghị cấp thẻ về Thanh tra Bộ Y tế (đối với cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
thuộc Bộ Y tế) hoặc về Thanh tra Sở Y tế (đối với cơ quan thanh tra chuyên
ngành y tế thuộc Sở Y tế);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Thẻ của cơ quan thanh tra chuyên ngành y
tế:
- Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm tổng
hợp, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định cấp thẻ cho công chức thanh
tra chuyên ngành y tế theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Thanh tra Sở Y tế có
trách nhiệm tổng hợp, trình Giám đốc Sở Y tế ban hành Quyết định cấp thẻ cho công
chức thanh tra chuyên ngành y tế theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ cho
công chức thanh tra chuyên ngành y tế bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Y tế cấp thẻ cho công
chức thanh tra chuyên ngành
y tế thuộc các cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế;
b) Giám đốc Sở Y tế cấp thẻ cho công
chức thanh tra chuyên ngành y tế thuộc các cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
thuộc Sở Y tế.
Điều 9. Thu hồi thẻ
1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên
ngành y tế thực hiện việc thu hồi thẻ đã cấp, cắt góc thẻ trước khi nộp và
báo cáo về Thanh tra Sở Y tế, Thanh tra Bộ Y tế để quản lý trong các trường
hợp sau đây:
a) Công chức thanh tra chuyên ngành y
tế thay đổi vị trí công tác không còn được phân công làm công tác thanh tra
chuyên ngành y tế, chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác hoặc nghỉ hưu, thôi việc;
từ trần khi đang trong thời gian công tác;
b) Bị tòa án kết án bằng bản án hình sự
có hiệu lực pháp luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc;
c) Mất năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật;
d) Các trường hợp đổi thẻ theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
2. Công chức thanh tra chuyên ngành y
tế có trách nhiệm nộp lại thẻ cho thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
nơi công tác khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Trách nhiệm
của công chức thanh tra chuyên ngành y tế trong quản lý, bảo quản, sử
dụng thẻ
1. Công chức thanh tra chuyên ngành y
tế có trách nhiệm quản lý, bảo quản thẻ, chỉ được sử dụng thẻ trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật;
khi thẻ bị hỏng, bị mất phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên
ngành y tế quản lý trực tiếp và phải giải trình lý do rõ ràng, cụ thể.
2. Không được sử dụng thẻ vào mục đích
cá nhân, sử dụng thẻ khi không thực hiện nhiệm vụ thanh tra, sử dụng thẻ của
người khác hoặc cho người khác mượn thẻ để sử dụng.
3. Công chức thanh tra chuyên ngành y
tế sử dụng thẻ không đúng quy định thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm
của cơ quan Thanh tra y tế và cơ quan thanh tra
chuyên ngành y tế trong quản lý thẻ
1. Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp
lại, đổi thẻ; thu hồi thẻ
do thủ trưởng các cơ quan thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Y tế đề nghị và trình
Bộ trưởng Bộ Y tế cấp mới, cấp lại, đổi thẻ và thu hồi thẻ;
b) Lưu thẻ bị thu hồi, thẻ bị hỏng, thẻ
không còn giá trị sử dụng đã được đổi Thẻ mới cùng với hồ sơ đề nghị cấp thẻ theo quy định;
c) Cung cấp phôi thẻ cho Thanh tra Sở
Y tế; mở sổ theo dõi, quản lý hồ sơ cấp phôi thẻ cho Thanh tra Sở Y tế và hồ sơ
cấp mới, cấp lại, đổi thẻ, thu hồi
thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Y tế;
d) Quản lý thông tin dữ liệu về công
chức thanh tra chuyên ngành y tế của các cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế.
2. Thanh tra Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp
lại, đối thẻ, thu hồi thẻ do thủ trưởng các cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
thuộc Sở Y tế và trình Giám đốc Sở Y tế cấp mới, cấp lại, đổi thẻ và thu hồi
thẻ;
b) Lưu thẻ bị thu hồi, thẻ bị hỏng, thẻ
không còn giá trị sử dụng đã được đổi thẻ mới cùng
với hồ sơ đề nghị cấp thẻ theo quy định;
c) Quản lý phôi thẻ do Thanh tra Bộ Y
tế cung cấp; mở
sổ
theo dõi và quản lý hồ sơ cấp mới, cấp lại, đổi thẻ, thu hồi thẻ công chức thanh tra
chuyên ngành y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc Sở Y tế;
d) Quản lý thông tin dữ liệu về công
chức thanh tra chuyên ngành y tế của các cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
thuộc Sở Y tế; tổng
hợp,
báo cáo về Thanh tra Bộ Y tế.
3. Cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế
có trách nhiệm:
Đề nghị việc cấp thẻ theo quy định tại
Thông tư này và phát thẻ cho công chức thanh tra chuyên ngành y tế; thực hiện
việc thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 12. Kinh phí cấp
thẻ
1. Kinh phí in phôi thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành
y tế cho toàn ngành y tế được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Y
tế, do Thanh tra Bộ Y tế căn cứ nhu cầu thực tế đề xuất hàng năm.
2. Kinh phí in thẻ công chức thanh tra
chuyên ngành y tế tại Trung ương, địa phương được bảo đảm từ nguồn ngân sách
Nhà nước cấp cho Bộ Y tế, Sở Y tế, do Thanh tra Bộ Y tế, Thanh tra Sở Y tế căn
cứ nhu cầu thực tế đề xuất hằng năm.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 02 năm 2022.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực
thi hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 39/2015/TT-BYT ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn, trang phục và
thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về y tế;
b) Quyết định số 715/QĐ-BYT ngày 03
tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định mã số thẻ công chức thanh
tra chuyên ngành y tế.
Điều 14. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành y tế đã cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho
đến hết thời hạn sử dụng hoặc có thể được đổi thẻ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
2. Trang phục của công chức thanh tra
chuyên ngành y tế
được cấp trước ngày Thông
tư này có hiệu lực được sử dụng đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2022 hoặc công chức thanh tra chuyên ngành y tế có thể được
cấp mới trang phục từ ngày Thông tư này có hiệu lực tùy theo điều kiện thực tế.
Điều 15. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 16. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng cơ quan
thanh tra chuyên ngành y tế, công chức thanh tra chuyên ngành y tế và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện phát sinh
khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Thanh tra Bộ)
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ
(Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Thứ trưởng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các Chi cục: An toàn vệ sinh thực phẩm, Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, TTrB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
VĂN BẢN VỀ PHÂN CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ CẤP
THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Mẫu
số 01
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-……
|
….,ngày…tháng…năm
20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân
công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh
tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ quy định
về tổ
chức và hoạt động Thanh tra y tế;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BYT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về
tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
y tế
Căn cứ………………………………………………………………………….
Xét đề nghị của……………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công công chức
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo
quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 3. Người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định
hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các ông/bà………… và các
công chức có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- ……………..
- Lưu: VT,…………...;
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
DANH SÁCH NGƯỜI
ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-….. , ngày tháng năm 20... của………………….. )
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ,
đơn vị (Vụ/phòng thuộc tổng cục/cục/chi cục)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Mẫu
số 02
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-……
|
…,ngày…tháng…năm
20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp mới,
cấp lại, đổi thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành y tế
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày
25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động Thanh tra y tế;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BYT
ngày
tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về
tiêu chuẩn, trang phục và thẻ
của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế
Căn cứ.……………………………………………………………………….
Xét đề nghị của………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp mới, cấp lại, đổi Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành y tế cho công chức đủ tiêu chuẩn (Danh sách kèm
theo).
Điều 2. Người được cấp thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành y tế có trách nhiệm quản lý, sử dụng thẻ theo quy định
tại Thông tư số …………./2021/TT-BYT
ngày…… tháng
.... năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ/Chánh
Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Bộ/Chánh Thanh tra Sở, Thủ trưởng cơ quan có công
chức được cấp thẻ và công chức được cấp thẻ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Lưu:
VT, ....
|
BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
|
DANH SÁCH ĐỀ
NGHỊ CẤP MỚI, CẤP LẠI, ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Công văn số: ... ngày... tháng... năm 20... của……………………. )
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Tên ngạch
công chức hiện giữ và mã số ngạch
|
Chức vụ
|
Chứng nhận
nghiệp vụ thanh tra/TTCN
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
Cấp mới/Cấp lại/Đổi thẻ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm vụ có liên quan tới
cấp thẻ:
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC ĐƯỢC CẤP MỚI, CẤP LẠI, ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TẠI..............
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-…. ngày tháng năm 20... của………………………… )
TT
|
Họ và Tên
|
Số thẻ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
Cấp mới/Cấp
lại/Đổi thẻ
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm vụ
có liên quan tới cấp thẻ:
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
THẺ, CON DẤU NỔI ĐÓNG TRÊN THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. Mẫu Thẻ
1, Thẻ gồm 2 mặt:
a) Mặt trước; Theo mẫu tại Hình 1 Phụ lục này.
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”
- Giữa mặt thẻ là Quốc huy Việt
Nam.
- Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC
THANH TRA”.
b) Mặt sau: Theo mẫu tại Hình 2 Phụ lục
này.
Nền là hoa văn màu hồng
tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh.
Ở giữa có biểu tượng ngành thanh tra, in bóng mờ, đường
kính 20mm; Thông tin trên mặt sau của thẻ bao gồm:
- Góc trên bên trái có chữ: “BỘ Y TẾ”/“SỞ Y TẾ………”.
- Từ góc trên bên trái (cách 10mm) đến góc dưới
bên phải là gạch chéo màu đó rộng 6mm.
- Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM”.
- Tiêu ngữ: Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc.
- Phía bên trái tiêu ngữ có biểu trưng
ngành thanh tra.
- Dòng chữ: “THẺ CÔNG CHỨC THANH
TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ”.
- Mã số thẻ, bao gồm phần chữ và phần số.
- Họ và tên.
- Cơ quan.
- Địa danh (Cấp tỉnh).
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ.
- BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC.
- Chữ ký và họ tên của Bộ trưởng Bộ Y tế/Giám đốc Sở Y tế.
- Dấu của Bộ Y tế/Sở Y tế.
- Ảnh chân dung của người dược cấp
thẻ; cỡ ảnh: 2cm x 3cm.
- Hạn sử dụng thẻ.
2. Thẻ được ép nhựa bảo vệ bên ngoài.
3. Mã số Thẻ.
3.1. Tại Tổng cục, các Cục
thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
a) Mã số thẻ: Thẻ có mã số chung là A23.
b) Số thứ tự thẻ: Số thứ tự thẻ bao gồm
tên viết tắt của cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, tiếp theo số
thẻ có 03 số, bắt đầu từ 001.
Cụ thể mã số thẻ và cách ghi số thứ tự
thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục, các Cục thuộc Bộ Y tế được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
3.2. Tại các Chi cục thuộc Sở Y tế được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
a) Mã số thẻ: Thẻ có mà số chung là A23 và có thêm
mã số của tỉnh, thành phố
theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 và Văn
bản số 910/BNV-CCVC ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ Nội vụ.
b) Số thứ tự thẻ: Số thứ tự thẻ
bao gồm tên viết tắt của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành thuộc Sở Y tế, tiếp theo là số thứ tự. Thẻ có 03 số, bắt đầu từ 001.
Cụ thể mã số thẻ và cách
ghi số thứ tự thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tại Chi cục thuộc Sở Y tế được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
B. Con dấu nổi trên thẻ
1. Con dấu nối trên thẻ như mẫu con dấu
của Bộ Y tế/Sở Y tế, đường
kính 18 mm.
2. Con dấu nổi được sử dụng để đóng vào góc
dưới bên phải ảnh chân dung người được cấp thẻ.
3. Việc quản lý và sử dụng con dấu
nổi được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hình 1: Mặt trước
Ghi chú:
(1) cờ chữ 9, chữ đậm, màu chữ
vàng nhạt được in trên nền màu đỏ.
(2) cỡ chữ 12, chữ in hoa đậm, màu chữ
vàng.
Hình 2 a: Mặt sau thẻ công chức thanh
tra chuyên ngành y tế tại Tổng cục, các Cục thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ghi chú:
(1) Chữ in hoa đậm có gạch
chân, cỡ chữ 9.
(2) Gạch chéo màu đỏ rộng 6mm.
(3) Chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
(4) Chữ in thường, đậm, cỡ
chữ 8, có gạch chân.
(5) Biểu trưng ngành thanh tra;
(6) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(7) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(8) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(9) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(10) Chữ in nghiêng, cỡ chữ 9;
(11) Chữ in hoa, cỡ chữ 8.
(12) Chữ in đậm, cỡ chữ 9;
(13) Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 7.
Hình 2 b: Mặt sau Thẻ công chức thanh
tra chuyên ngành y tế tại Chi cục thuộc Sở Y tế được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ghi chú:
(1) Chữ in hoa đậm có gạch
chân, cỡ
chữ
9, phần dấu
“…” ở phía dưới của chữ “SỞ Y TẾ” ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
(2) Gạch chéo màu đỏ rộng 6mm.
(3) Chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
(4) Chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, có gạch chân.
(5) Biểu trưng ngành thanh tra;
(6) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(7) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(8) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(9) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(10) Chữ in nghiêng, cỡ chữ 9;
(11) Chữ in hoa, cỡ chữ 8.
(12) Chữ in đậm, cỡ chữ 9;
(13) Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ
7.
PHỤ
LỤC III
MÃ
SỐ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ TẠI TỔNG CỤC DÂN SỐ VÀ CÁC CỤC THUỘC
BỘ Y TẾ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
1. Tổng cục Dân số
|
: A23-DS + STT
|
2. Cục An toàn thực phẩm
|
: A23-ATTP + STT
|
3. Cục Quản lý dược
|
: A23-QLD + STT
|
4, Cục Quản lý khám, chữa bệnh
|
: A23-KCB + STT
|
5. Cục Quản lý môi trường y tế
|
: A23-MTYT + STT
|
6. Cục Y tế dự phòng
|
: A23-YTDP + STT
|
Ghi chú: Phần “STT” ghi theo số thứ tự
được cấp cho từng người của Tổng cục Dân số và các Cục thuộc Bộ Y tế được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, số thứ tự được bắt đầu từ 001 và riêng biệt cho từng
Tổng cục, Cục.
PHỤ
LỤC IV
MÃ
SỐ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TẠI CÁC CHI CỤC THUỘC SỞ Y TẾ ĐƯỢC GIAO
THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng
12
năm
2021
của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
Chi cục Dân
số - Kế hoạch hóa
gia đình
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
A23-T01-ATTP
+ STT
|
A23-T01-DS
+ STT
|
2
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
A23-T02-ATTP
+ STT
|
A23-T02-DS
+ STT
|
3
|
Thành phố Hải Phòng
|
A23-T03-ATTP
+ STT
|
A23-T03-DS
+ STT
|
4
|
Thành phố Đà Nẵng
|
A23-T04-ATTP
+ STT
|
A23'T04-DS
+ STT
|
5
|
Thành phố Cần Thơ
|
A23-T05-ATTP
+ STT
|
A23-T05-DS
+ STT
|
6
|
Tỉnh Hà Giang
|
A23-T06-ATTP
+ STT
|
A23-T06-DS
+ STT
|
7
|
Tỉnh Cao Bằng
|
A23-T07-ATTP
+ STT
|
A23-T07-DS
+ STT
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
A23-T08-ATTP
+ STT
|
A23-T08-DS
+ STT
|
9
|
Tỉnh Lào Cai
|
A23-T09-ATTP
+ STT
|
A23-T09-DS
+ STT
|
10
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
A23-T10-ATTP
+ STT
|
A23-T10-DS
+ STT
|
11
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
A23-T11-ATTP
+ STT
|
A23-T11-DS
+ STT
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
A23-T12-ATTP
+ STT
|
A23-T12-DS
+ STT
|
13
|
Tỉnh Yên Bái
|
A23-T13-ATTP
+ STT
|
A23-T13-DS + STT
|
14
|
Tỉnh Sơn La
|
A23-T14-ATTP
+ STT
|
A23-T14-DS
+ STT
|
15
|
Tỉnh Phú Thọ
|
A23-T15-ATTP
+ STT
|
A23-T15-DS
+ STT
|
16
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
A23-T16-ATTP
+ STT
|
A23-T16-DS
+ STT
|
17
|
Tỉnh Bắc Giang
|
A23-T17-ATTP
+ STT
|
A23-T17-DS
+ STT
|
18
|
Tỉnh Hải Dương
|
A23-T18-ATTP
+ STT
|
A23-T18-DS
+ STT
|
19
|
Tỉnh Hòa Bình
|
A23-T19-ATTP
+ STT
|
A23-T19-DS
+ STT
|
20
|
Tỉnh Nam Định
|
A23-T20-ATTP
+ STT
|
A23-T20-DS
+ STT
|
21
|
Tỉnh Thái Bình
|
A23-T22-ATTP
+ STT
|
A23-T22-DS
+ STT
|
22
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
A23-T22-ATTP
+ STT
|
A23-T22-DS
+ STT
|
23
|
Tỉnh Ninh Bình
|
A23-T23-ATTP+
STT
|
A23-T23-DS
+ STT
|
24
|
Tỉnh Nghệ An
|
A23-T24-ATTP
+ STT
|
A23-T24-DS
+ STT
|
25
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
A23-T25-ATTP
+ STT
|
A23-T25-DS
+ STT
|
26
|
Tỉnh Quảng Bình
|
A23-T26-ATTP
+ STT
|
A23-T26-DS
+ STT
|
27
|
Tỉnh Quảng Trị
|
A23-T27-ATTP
+ STT
|
A23-T27-DS
+ STT
|
28
|
Tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
A23-T28-ATTP
+ STT
|
A23-T28-DS
+ STT
|
29
|
Tỉnh Quảng Nam
|
A23-T29-ATTP
+ STT
|
A23-T29-DS
+ STT
|
30
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
A23-T30-ATTP
+ STT
|
A23-T30-DS
+ STT
|
31
|
Tỉnh Kon Tum
|
A23-T31-ATTP
+ STT
|
A23-T31-DS
+ STT
|
32
|
Tỉnh Bình Định
|
A23-T32-ATTP
+ STT
|
A23-T32-DS
+ STT
|
33
|
Tỉnh Gia Lai
|
A23-T33-ATTP
+ STT
|
A23-T33-DS
+ STT
|
34
|
Tỉnh Phú Yên
|
A23-T34-ATTP
+ STT
|
A23-T34-DS
+ STT
|
35
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
A23-T35-ATTP
+ STT
|
A23-T35-DS
+ STT
|
36
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
A23-T36-ATTP
+ STT
|
A23-T36-DS
+ STT
|
37
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
A23-T37-ATTP
+ STT
|
A23-T37-DS
+ STT
|
38
|
Tỉnh Bình Dương
|
A23-T38-ATTP
+ STT
|
A23-T38-DS
+ STT
|
39
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
A23-T39-ATTP
+ STT
|
A23-T39-DS
+ STT
|
40
|
Tỉnh Tây Ninh
|
A23-T40-ATTP
+ STT
|
A23-T40-DS
+ STT
|
41
|
Tỉnh Bình Thuận
|
A23-T41-ATTP
+ STT
|
A23-T41-DS
+ STT
|
42
|
Tỉnh Đồng Nai
|
A23-T42-ATTP
+ STT
|
A23-T42-DS
+ STT
|
43
|
Tỉnh Long An
|
A23-T43-ATTP
+ STT
|
A23-T43-DS
+ STT
|
44
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
A23-T44-ATTP
+ STT
|
A23-T44-DS
+ STT
|
45
|
Tỉnh An Giang
|
A23-T45-ATTP
+ STT
|
A23-T45-DS + STT
|
46
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
A23-T46-ATTP
+ STT
|
A23-T46-DS
+ STT
|
47
|
Tỉnh Tiền Giang
|
A23-T47-ATTP
+ STT
|
A23-T47-DS
+ STT
|
48
|
Tỉnh Kiên Giang
|
A23-T48-ATTP
+ STT
|
A23-T48-DS
+ STT
|
49
|
Tỉnh Hậu Giang
|
A23-T49-ATTP
+ STT
|
A23-T49-DS
+ STT
|
50
|
Tỉnh Bến Tre
|
A23-T50-ATTP
+ STT
|
A23-T50-DS
+ STT
|
51
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
A23-T51-ATTP
+ STT
|
A23-T51-DS
+ STT
|
52
|
Tỉnh Trà Vinh
|
A23-T52-ATTP
+ STT
|
A23-T52-DS
+ STT
|
53
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
A23-T53-ATTP
+ STT
|
A23-T53-DS
+ STT
|
54
|
Tỉnh Cà Mau
|
A23-T54-ATTP
+ STT
|
A23-T54-DS
+ STT
|
55
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
A23-T55-ATTP
+ STT
|
A23-T55-DS
+ STT
|
56
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
A23-T56-ATTP
+ STT
|
A23-T56-DS
+ STT
|
57
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
A23-T57-ATTP
+ STT
|
A23-T57-DS
+ STT
|
58
|
Tỉnh Hưng Yên
|
A23-T58-ATTP
+ STT
|
A23-T58-DS
+ STT
|
59
|
Tỉnh Hà Nam
|
A23-T59-ATTP
+ STT
|
A23-T59-DS
+ STT
|
60
|
Tỉnh Bình Phước
|
A23-T60-ATTP
+ STT
|
A23-T60-DS
+ STT
|
61
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
A23-T61-ATTP
+ STT
|
A23-T61-DS
+ STT
|
62
|
Tỉnh Điện Biên
|
A23-T62-ATTP
+ STT
|
A23-T62-DS
+ STT
|
63
|
Tỉnh Đắk Nông
|
A23-T63-ATTP
+ STT
|
A23-T63-DS
+ STT
|
Ghi chú: Phần “STT” ghi theo số thứ tự
được cấp cho từng người của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Phần chữ được viết
tắt là “ATTP”) và Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Phần chữ được viết tắt
là “DS”). Số thứ tự được bắt đầu từ 001
và riêng biệt cho từng Chi cục.