BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2018/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 9 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI
MÔN WUSHU
Căn cứ Luật Thể dục,
thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục
thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Wushu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện,
thi đấu môn Wushu.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Wushu được thực hiện theo quy định
tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức
hoạt động tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Wushu tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
1. Sân tập, sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có
diện tích từ 60m2 trở lên đối với nội dung đối kháng (Sanshou) và 80
m2 trở lên đối với nội dung quyền (Taolu).
2. Độ chiếu sáng sân tập, sàn tập bảo đảm từ 200
lux trở lên.
3. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ, nhà vệ sinh.
5. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
6. Có trang thiết bị tập luyện gồm:
a) Thảm tập có độ dày ít nhất là 2cm và có tính đàn
hồi;
b) Võ phục, găng, giáp, mũ, kuki trong nội dung đối
kháng;
c) Võ phục, các loại vũ khí thể thao thô sơ: Kiếm,
đao, côn, thương đối với các bài quyền như Kiếm thuật, Đao thuật, Côn thuật,
Thương thuật, Nam đao, Nam côn, Thái cực kiếm trong nội dung quyền.
Việc đăng ký, sử dụng kiếm, đao, côn, thương thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ.
7. Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu:
Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện
pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
1. Thực hiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 3 Thông
tư này.
2. Sàn thi đấu:
a) Đối với nội dung Taolu: Thảm đấu có tính đàn hồi,
kích thước 18m x 12m x 0,1m;
b) Đối với nội dung Sanshou: Đài thi đấu có diện
tích 8m x 8m, cao 0,8m, có đệm bảo vệ xung quanh.
3. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện quy định tại điểm b, c khoản 6 Điều 3 Thông
tư này;
b) Đối với nội dung Taolu: Có bảng công bố điểm;
c) Đối với nội dung Sanshou: Có cân trọng lượng cơ
thể võ sinh.
Điều 5. Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 3m2/01
võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không
quá 30 võ sinh/buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên
chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp quốc gia về Wushu, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể
thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho
người hướng dẫn tập luyện môn Wushu.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng
nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn
Wushu trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng
dẫn tập luyện môn Wushu do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến
hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng
11 năm 2018.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Sở VHTT, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia;
- Lưu: VT, TCTDTT (10), T (390).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông
tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Mẫu Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng
dẫn tập luyện môn Wushu
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-…(3)
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
ảnh
4x6 cm
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tập huấn
chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Wushu
|
|
..............................................................
(2)…………………chứng nhận:
Ông (Bà) .................................................................................................
|
|
|
|
Sinh
ngày...............................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ......................................................
Nơi thường trú:
......................................................................................
...............................................................................................................
Đã hoàn thành chương trình tập huấn chuyên môn
cho người hướng dẫn tập luyện môn Wushu.
Thời gian: Từ ngày……. đến ngày …tháng……năm
………….
Tại:
.........................................................................................................
CƠ
QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(4) Địa danh.