BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 23/2020/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2020
|
QUY
ĐỊNH VIỆC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự
phòng, Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư Quy
định việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định đối tượng, tiêu
chuẩn, thẩm quyền, thủ tục, hồ sơ, quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân trong việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng
(sau đây gọi tắt là Giải thưởng Đặng Văn Ngữ).
1. Tổ chức, cá
nhân trong ngành Y tế có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực Y tế dự phòng:
a) Các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
b) Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Y tế các Bộ, ngành;
c) Quỹ, Chương
trình, Dự án;
d) Cơ sở Y tế tư
nhân;
đ) Khoa, phòng, ban, trung tâm và các
đơn vị tương đương thuộc các tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản
này;
e) Các tổ chức
khác hoạt động trong lĩnh vực y tế;
g) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên tại các tổ chức quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản này.
2. Tổ chức, cá
nhân ngoài ngành Y tế
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá
nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thành tích xuất
sắc trong lĩnh vực Y tế dự phòng Việt Nam.
3. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
Lĩnh vực Y tế dự phòng bao gồm: Phòng,
chống bệnh truyền nhiễm; kiểm dịch y tế biên giới; phòng, chống bệnh không lây
nhiễm; phòng, chống HIV/AIDS; tiêm chủng, an toàn sinh học trong phòng xét
nghiệm; dinh dưỡng cộng đồng; sức khỏe môi trường; sức khỏe trường học; sức
khỏe nghề nghiệp; tai nạn thương tích; phòng chống các yếu tố nguy cơ tới sức
khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe; nâng cao sức
khỏe và đào tạo, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được tổ chức
xét tặng 03 năm một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày sinh của Anh hùng lao
động, Giáo sư, Bác sĩ Đặng Văn Ngữ ngày 04 tháng 4.
1. Đúng đối tượng,
tiêu chuẩn, thủ tục quy định tại Thông tư này.
2. Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ được xét tặng 01 lần đối với mỗi tổ chức, cá nhân hoặc truy tặng
01 lần đối với mỗi cá nhân.
3. Chính xác, công
khai, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
4. Hội đồng cấp Bộ
xem xét, đề nghị dựa trên danh sách đề xuất của Hội đồng cấp cơ sở trên cơ sở
tự nguyện đăng ký hoặc được tổ chức giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng.
5. Không đề nghị
xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân đang trong thời gian
cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc
đang trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; thanh tra, kiểm tra khi có dấu
hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ.
6. Ưu tiên cho cá
nhân là người lao động trực tiếp, thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn
và có phạm vi ảnh hưởng lớn.
7. Số lượng tối đa
được tặng, truy tặng trong một lần xét tặng không quá 50 cá nhân và 10 tổ chức.
Thẩm quyền quyết định xét tặng Giải
thưởng Đặng Văn Ngữ do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội
đồng cấp Bộ Y tế.
Tổ chức, cá nhân được tặng Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ được nhận:
1. Bằng chứng nhận
Giải thưởng Đặng Văn Ngữ của Bộ trưởng Bộ Y tế theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Biểu trưng của
Giải thưởng theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục số
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiền thưởng
theo mức quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với mỗi lần xét tặng.
1. Thời gian công
tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của cá nhân tại chiến trường B, C, K; chiến
tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, quân tình nguyện Việt Nam
tại Lào, Campuchia và biên giới, biển đảo thì mỗi năm công tác được tính bằng
01 năm 06 tháng.
2. Thời gian công
tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của cá nhân tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn theo danh mục quy định của Chính phủ thì mỗi năm công tác được
tính bằng 01 năm 02 tháng.
3. Trường hợp cá
nhân chuyển đổi vị trí công tác, gián đoạn thời gian làm việc ở các vùng, miền
khác nhau thì được cộng dồn các thời gian để tính tiêu chuẩn xét Giải thưởng.
4. Thời gian các
cá nhân tham gia các khóa học tập, đào tạo tập trung dài hạn không thuộc lĩnh
vực chuyên môn y tế dự phòng từ 6 tháng trở lên không được tính trong thời gian
công tác.
TIÊU
CHUẨN XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
Điều 9. Tiêu chuẩn xét
tặng cho cá nhân
1. Tiêu chuẩn
chung:
a) Trung thành với
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của
Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có y đức trong
sáng, là tấm gương tận tụy trong sự nghiệp phát triển nền Y tế dự phòng Việt
Nam.
2. Tiêu chuẩn cụ
thể đối với cá nhân trong ngành y tế có thành tích xuất sắc đột xuất: Có sáng
kiến, giải pháp hoặc đóng góp đặc biệt xuất sắc, nổi bật, được áp dụng hiệu
quả, rộng rãi trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
3. Tiêu chuẩn cụ
thể đối với cá nhân trong ngành y tế có thành tích cống hiến lâu dài, có thời
gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng đủ 20 năm trở lên và đạt một trong
các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đã được Nhà
nước phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú hoặc Nhà giáo ưu tú hoặc Chiến sỹ
thi đua toàn quốc và sau đó được tặng 01 bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương về công tác y tế dự phòng hoặc 02 danh hiệu Chiến sỹ thi đua
cấp cơ sở trở lên;
b) Đã được tặng 01
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc 03 bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng trở lên và có ít
nhất 03 thành tích khoa học thuộc một trong các trường hợp sau đây: Tham gia
biên soạn sách chuyên môn; Chủ nhiệm, đồng Chủ nhiệm, nghiên cứu viên chính
hoặc Thư ký đề tài nghiên cứu khoa học, đề án, dự án khoa học, cấp cơ sở trở
lên; Sáng kiến khoa học kỹ thuật, cải tiến giáo trình, phương pháp đào tạo
trong lĩnh vực Y tế dự phòng mang lại hiệu quả cao được cấp có thẩm quyền
nghiệm thu và được sử dụng rộng rãi trong thực tế; Trưởng, Phó trưởng Ban, Ủy
viên thường trực Ban soạn thảo, Tổ trưởng, Tổ phó, Thư kí ban soạn thảo, tổ
biên tập xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về y tế dự phòng;
c) Cá nhân thuộc
đối tượng được quy đổi thời gian công tác theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư này đã được tặng từ 02 bằng khen cấp bộ, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng trở
lên;
d) Cá nhân là
người không giữ chức vụ, người lao động trực tiếp, người làm việc tại y tế cơ
sở đã được tặng 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc được tặng 03 bằng
khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên về công tác Y tế dự
phòng.
4. Tiêu chuẩn cụ
thể đối với cá nhân ngoài ngành y tế và người nước ngoài đạt một trong các tiêu
chuẩn sau đây:
a) Cá nhân ngoài
ngành y tế và người nước ngoài có thành tích, đóng góp đặc biệt xuất sắc trong
lĩnh vực Y tế dự phòng về chuyên môn kĩ thuật, truyền thông, quốc phòng, an
ninh, giáo dục sức khỏe, bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng, được
tập thể công nhận và Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao;
b) Người có đóng
góp lớn về vật chất, tài chính, tinh thần cho lĩnh vực Y tế dự phòng;
c) Người nước
ngoài có đóng góp nổi bật cho lĩnh vực Y tế dự phòng;
d) Cá nhân có hành
động dũng cảm hoặc có thành tích đặc biệt xuất sắc trong phòng, chống và khắc
phục hậu quả dịch bệnh.
1. Tiêu chuẩn
chung: Thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
2. Tiêu chuẩn cụ
thể đối với tổ chức trong ngành y tế.
a) Đã được tặng 01
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc 03 bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trở lên về lĩnh vực Y tế dự phòng;
b) Làm tốt công
tác huy động tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp thực hiện các hoạt động trong
lĩnh vực Y tế dự phòng.
3. Tiêu chuẩn cụ
thể đối với tổ chức ngoài ngành y tế và tổ chức nước ngoài đạt một trong các
tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích,
đóng góp đặc biệt xuất sắc trong lĩnh vực Y tế dự phòng về chuyên môn kĩ thuật,
truyền thông, quốc phòng, an ninh, giáo dục sức khỏe, bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe cộng đồng, được tập thể công nhận và Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá
cao;
b) Có đóng góp lớn
về vật chất, tài chính, tinh thần cho lĩnh vực Y tế dự phòng.
THỦ
TỤC, HỒ SƠ XÉT TẶNG
Điều 11. Hội đồng xét
tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
Hội đồng xét tặng Giải thưởng Đặng Văn
Ngữ được tổ chức theo 02 cấp: Hội đồng cấp cơ sở và Hội đồng cấp Bộ Y tế.
1. Hội đồng cấp cơ
sở được thành lập tại: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các
đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; các Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế; cơ quan Bộ Y tế
(xét cho các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Hội nghề nghiệp có liên quan thuộc
Bộ Y tế; tổ chức, cá nhân ngoài ngành y tế; tổ chức, cá nhân người nước ngoài
tại Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài ở tuyến Trung ương); Y tế Bộ, ngành.
2. Thành phần Hội
đồng:
Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên do
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này ra Quyết định thành
lập, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội
đồng là đại diện lãnh đạo các cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Phó Chủ tịch
Hội đồng là người phụ trách công tác thi đua khen thưởng của các cơ quan, tổ
chức được quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Thành viên Hội
đồng cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này
quyết định.
3. Nhiệm vụ của
Hội đồng cấp cơ sở:
a) Thẩm định hồ
sơ, xét chọn, đề nghị tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho tổ chức, cá nhân đủ
tiêu chuẩn;
b) Chịu trách
nhiệm về việc đề nghị xét tặng; thực hiện quy trình xét tặng tại cấp cơ sở.
1. Thành phần Hội
đồng:
Hội đồng cấp Bộ có từ 09 đến 11 thành
viên do Bộ trưởng Bộ Y tế Quyết định thành lập, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội
đồng: Lãnh đạo Bộ Y tế;
b) Phó Chủ tịch
Hội đồng: Cục trưởng Cục Y tế dự phòng; Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua,
khen thưởng;
c) Thành viên Hội
đồng: Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam; Lãnh đạo các Vụ/Cục: Vụ Pháp chế; Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Kế hoạch Tài chính; Cục Quản lý Môi trường Y tế; Cục Phòng,
chống HIV/AIDS; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Thanh tra Bộ Y tế; Văn phòng
Bộ Y tế; Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan và các chuyên gia về lĩnh vực Y
tế dự phòng.
2. Nhiệm vụ của
Hội đồng cấp Bộ:
a) Thẩm định hồ
sơ, xét chọn, đề nghị tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện do các Hội đồng cấp cơ sở đề xuất;
b) Chịu trách
nhiệm về việc xét tặng; thực hiện quy trình xét tặng tại cấp Bộ.
1. Hội đồng cấp cơ
sở
a) Các tổ chức, cá
nhân thuộc Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế; các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế nộp hồ sơ
đề nghị xét tặng về Thường trực Hội đồng là Bộ phận tham mưu công tác thi đua
khen thưởng của đơn vị đó;
b) Các tổ chức, cá
nhân thuộc Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Hội nghề nghiệp có liên quan thuộc
Bộ Y tế; tổ chức, cá nhân ngoài ngành y tế; tổ chức, cá nhân người nước ngoài
tại Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài ở tuyến Trung ương nộp hồ sơ đề nghị
xét tặng về Thường trực Hội đồng là Văn phòng Bộ Y tế;
c) Các tổ chức, cá
nhân thuộc Y tế Bộ, ngành nộp hồ sơ đề nghị xét tặng về Thường trực Hội đồng là
đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về công tác Y tế của Bộ, ngành đó;
d) Các tổ chức, cá
nhân không thuộc quy định tại các điểm a, b và c khoản này nộp hồ sơ đề nghị
xét tặng về Thường trực Hội đồng là Sở Y tế tại địa phương nơi đặt trụ sở của
tổ chức, nơi làm việc của cá nhân.
2. Hội đồng cấp Bộ
Các Hội đồng cấp cơ sở nộp hồ sơ đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Thông tư này về Thường trực Hội đồng là Cục Y tế dự
phòng.
1. Trong năm xét
chọn, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm:
a) Tổ chức phổ
biến, thông báo công khai, rộng rãi cho tập thể cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong đơn vị, trên trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)
về nội dung, tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;
b) Hướng dẫn đơn
vị đề cử những cá nhân thuộc đơn vị, các tổ chức đủ tiêu chuẩn xét tặng;
c) Lập danh sách
và hướng dẫn những tổ chức, cá nhân được đề cử báo cáo thành tích có xác nhận
của Thủ trưởng đơn vị.
2. Tổ chức Hội
nghị toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị và tiến
hành bỏ phiếu kín. Hội nghị hợp lệ khi có trên 2/3 số công chức, viên chức và
người lao động của đơn vị có mặt bỏ phiếu, kết quả kiểm phiếu được lập thành
biên bản. Chỉ những tổ chức, cá nhân đạt trên 50% số phiếu đồng ý trên tổng số
người tham gia bầu, mới được đưa ra Hội đồng cấp cơ sở xem xét.
3. Thông báo công
khai kết quả danh sách những tổ chức, cá nhân đạt số phiếu đồng ý tại đơn vị ít
nhất 07 ngày làm việc để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết và
góp ý kiến, sau đó tập hợp trình Hội đồng cấp cơ sở xem xét.
4. Tất cả các đơn
thư khiếu nại, tố cáo phải được giải quyết theo quy định của pháp luật trước
khi Hội đồng cấp cơ sở họp.
5. Tổng hợp kết
quả, gửi hồ sơ về Hội đồng cấp cơ sở trước ngày 01 tháng 7 của năm trước năm tổ
chức trao tặng.
Hồ sơ trình Hội đồng cấp cơ sở gồm 03
bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm:
1. Tờ trình của
đơn vị theo mẫu số 1a quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo thành
tích của tổ chức theo mẫu số 1b, cá nhân
theo mẫu số 2a quy định tại Phụ lục 2 kèm
theo Thông tư này.
3. Các hồ sơ liên
quan quy định tại của Thông tư này (bản sao có chứng thực), bao gồm:
a) Quyết định hoặc
giấy chứng nhận phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú, Nhà giáo Ưu tú, Chiến sỹ
thi đua toàn quốc; các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác có liên
quan;
b) Giấy chứng nhận
của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với sáng kiến; Quyết định, biên bản
nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học; trang bìa sách có ghi tên tác giả và nhà
xuất bản;
c) Quyết định
thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập và văn bản quy phạm pháp luật được cấp có
thẩm quyền ký ban hành;
d) Văn bản xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc các giấy tờ pháp lý chứng minh về thời gian
công tác tại chiến trường B, C, K; chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên
giới phía Bắc, quân tình nguyện Việt Nam tại Lào, Campuchia và biên giới, biển
đảo; vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn;
đ) Văn bản đề xuất của các tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam có tổ chức, cá nhân đề nghị xét tặng. Xác nhận của Bộ trưởng
Bộ Y tế (qua Vụ Hợp tác quốc tế) về những đóng góp, cống hiến của các tổ chức,
cá nhân nước ngoài cho lĩnh vực Y tế dự phòng Việt Nam. Các văn bản, minh chứng
về quá trình công tác, cống hiến của cá nhân công tác tại các tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam;
e) Các văn bản,
tài liệu liên quan khác.
4. Biên bản Hội
nghị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị theo mẫu số 1c, biên bản kiểm phiếu đối với tổ chức theo
mẫu 1d và cá nhân theo mẫu số 2b quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư này.
1. Đơn vị có tổ
chức, cá nhân đủ điều kiện lập hồ sơ đề nghị xét tặng quy định tại Điều 16 Thông tư này gửi Hội đồng cấp cơ sở (qua Thường trực
Hội đồng).
2. Thường trực Hội
đồng cấp cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Trình cấp có
thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng
Văn Ngữ;
b) Thẩm định về
tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ; tiếp nhận, tổng hợp phản ánh kiến
nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) báo cáo người có thẩm quyền xử lý;
c) Tổng hợp, lập
danh sách tổ chức, cá nhân đề nghị xét tặng và gửi tài liệu đến các thành viên
của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng;
d) Tổng hợp kết
quả, gửi hồ sơ về Hội đồng cấp Bộ trước ngày 15 tháng 8 của năm trước năm tổ
chức trao tặng.
3. Hội đồng cấp cơ
sở thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Hội đồng tiến
hành họp và bỏ phiếu kín để chọn tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng
Giải thưởng Đặng Văn Ngữ. Tổ chức, cá nhân đạt 80% số phiếu đồng ý trở lên trên
tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh
sách trình Hội đồng cấp Bộ xem xét. Trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt,
Thường trực Hội đồng lấy ý kiến bằng phiếu bầu;
b) Thông báo bằng
hình thức niêm yết công khai danh sách kết quả xét chọn tại trụ sở nơi đặt
Thường trực Hội đồng trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Hồ sơ trình Hội đồng cấp bộ gồm 02 bộ,
mỗi bộ hồ sơ gồm:
1. Tờ trình của
Hội đồng cấp cơ sở theo mẫu số 1đ quy định tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
2. Biên bản họp
của Hội đồng cấp cơ sở theo mẫu số 1e quy định
tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
3. Biên bản kiểm phiếu
của Hội đồng cấp cơ sở đối với tổ chức theo mẫu
số 1g và cá nhân theo mẫu số 2d quy định tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
4. Các hồ sơ liên
quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
1. Thường trực Hội
đồng cấp Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Trình Bộ trưởng
quyết định thành lập Hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ;
b) Thẩm định về
tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ;
c) Tổng hợp, lập
danh sách các tổ chức, cá nhân đề nghị xét tặng và gửi tài liệu đến các thành
viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng.
2. Hội đồng cấp Bộ
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Họp và bỏ phiếu
kín để chọn tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn
Ngữ. Các tổ chức, cá nhân đạt 80% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành
viên Hội đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Bộ
trưởng quyết định. Trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt, Thường trực Hội
đồng lấy ý kiến bằng phiếu bầu;
b) Thông báo công
khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế trong thời hạn 10
ngày làm việc;
3. Thường trực Hội
đồng hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, ký Quyết định tặng Giải
thưởng Đặng Văn Ngữ (Tờ trình theo Mẫu số 3a,
Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ theo mẫu 3b,
Biên bản kiểm phiếu của tổ chức theo mẫu 3c,
Biên bản kiểm phiếu của cá nhân theo mẫu 3d tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư).
1. Việc thẩm định
hồ sơ được hoàn thành trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức trao
tặng.
2. Họp Hội đồng
cấp Bộ xem xét và bỏ phiếu trước ngày 15 tháng 11 của năm trước năm tổ chức
trao tặng.
3. Việc hoàn thiện
hồ sơ, thủ tục và trình Bộ trưởng quyết định thực hiện xong trước ngày 01 tháng
01 của năm tổ chức trao tặng.
1. Sau khi Bộ
trưởng Bộ Y tế có quyết định tặng Giải thưởng, Thường trực Hội đồng trình Bộ
trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định việc tổ chức Lễ công bố và trao tặng Giải
thưởng.
2. Lễ trao Giải
thưởng phải được tổ chức trang trọng, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Giải thưởng
được truyền thông rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
KINH
PHÍ GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
Điều 22. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí xét
tặng Giải thưởng được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Không thu tiền
từ các tổ chức, cá nhân đang được đề nghị xét tặng Giải thưởng dưới bất kỳ hình
thức nào.
1. Xây dựng, triển
khai kế hoạch xét chọn của Hội đồng.
2. Thẩm định hồ sơ
đề nghị xét tặng.
3. Tổ chức phiên
họp Hội đồng.
4. Thực hiện các
hoạt động truyền thông về việc xét tặng Giải thưởng.
5. Tổ chức Lễ trao
tặng.
6. In, chụp tài
liệu phục vụ xét chọn; Bằng chứng nhận; khung Bằng chứng nhận; Biểu trưng Giải
thưởng;
7. Tiền thưởng.
8. Các hoạt động
khác theo quy định.
1. Thường trực Hội
đồng cấp Bộ có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí xét tặng Giải thưởng trong
năm tiến hành việc xét tặng trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, bố trí kinh phí và
phê duyệt nội dung chi.
2. Việc quản lý,
sử dụng kinh phí xét tặng Giải thưởng, hoạt động tuyên truyền thực hiện theo
các quy định hiện hành.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng xét
tặng cấp Bộ:
a) Thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này;
b) Căn cứ mức độ
vi phạm của tổ chức, cá nhân để trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, đề nghị thu
hồi, hủy bỏ kết quả trao tặng đối với tổ chức, cá nhân bị phát hiện có hành vi
gian lận trong quá trình tham dự Giải thưởng hoặc vi phạm các quy định pháp
luật khác làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của Giải thưởng và công bố công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cục Y tế dự
phòng là Thường trực Hội đồng có trách nhiệm làm đầu mối hướng dẫn, rà soát,
tổng hợp hồ sơ của các tổ chức, cá nhân theo các tiêu chuẩn xét tặng quy định
tại Thông tư này trình Hội đồng cấp Bộ xem xét, tổ chức xét tặng.
3. Vụ Truyền thông
và Thi đua, khen thưởng: Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức thực
hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng; Phối
hợp rà soát, tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng của các tổ chức, cá nhân trình Hội
đồng cấp Bộ xem xét.
4. Hội đồng cấp cơ
sở chịu trách nhiệm về các đề xuất xét tặng giải thưởng theo thẩm quyền.
5. Tổ chức, cá
nhân đề nghị xét tặng chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị xét
tặng giải thưởng.
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
2. Bãi bỏ Quyết
định số 5089/QĐ-BYT ngày 21/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế xét
tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản
thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Thủ trưởng đơn vị y tế các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VPB, Thanh tra Bộ Y tế;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- TTYTDP/TTKSBT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu : VT, DP (03b), PC (02b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Thanh Long
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2020/TT-BYT ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Mẫu số 1: Bằng
chứng nhận Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Mẫu số 2: Biểu
trưng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
Mẫu số 2:
Biểu trưng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
QUY ĐỊNH “BIỂU
TRƯNG”
1. Tên, chữ Biểu
trưng:
“GIẢI THƯỞNG
ĐẶNG VĂN NGỮ”
2. Yêu cầu:
- Thể hiện được giá
trị tôn vinh Anh hùng lao động. GS.BS. Đặng Văn Ngữ;
- Thể hiện được
những hoạt động, thành tựu nổi bật, xuất sắc liên quan đến lĩnh vực Y tế dự
phòng trong chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân;
- Mang tầm vóc
quốc gia;
- Có giá trị bền
vững, lâu dài;
- Đẹp, trang
trọng.
3. Hình dáng: Hình dáng cách
điệu có khối Tượng hình có in tên của cố Anh hùng lao động. GS. BS. Đặng Văn
Ngữ.
- Dòng chữ: “VÌ
SỨC KHỎE NHÂN DÂN” in phía dưới đế;
- Hình Cánh chim
Lạc in nổi dọc hai bên của biểu trưng.
4. Màu sắc:
- Nhìn tổng thể
nổi bật lên được biểu trưng;
- Gam màu vàng là
chủ đạo và nền chữ màu đỏ.
5. Kích thước:
- Cao khoảng
25x10cm gồm cả đế phù hợp với quà lưu niệm để bàn.
6. Chất liệu:
- Hợp kim mạ màu
vàng.
HÌNH ẢNH THIẾT
KẾ “BIỂU TRƯNG”
(Mẫu)
PHỤ
LỤC SỐ 2
MẪU
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BYT ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. MẪU HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ CỦA TỔ CHỨC
1. Mẫu hồ sơ của
các đơn vị trình Hội đồng cấp cơ sở
- Mẫu số 1a: Tờ
trình của đơn vị.
- Mẫu số 1b: Báo
cáo thành tích của tổ chức.
- Mẫu số 1c: Biên
bản họp Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
- Mẫu số 1d: Biên
bản kiểm phiếu tổ chức.
2. Mẫu hồ sơ Hội
đồng cấp cơ sở trình Hội đồng cấp Bộ
- Mẫu số 1đ: Tờ
trình của Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 1e: Biên
bản họp Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 1g: Biên
bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp cơ sở.
II. MẪU HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ CỦA CÁ NHÂN
1. Mẫu hồ sơ của
các đơn vị trình Hội đồng cấp cơ sở
- Mẫu số 1a: Tờ
trình của đơn vị.
- Mẫu số 2a: Báo
cáo thành tích cá nhân.
- Mẫu số 1c: Biên
bản họp Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
- Mẫu số 2b: Biên
bản kiểm phiếu cá nhân.
- Mẫu số 2c: Danh
sách các cá nhân đề nghị xét tặng Giải thưởng (kèm Tờ trình).
2. Mẫu hồ sơ Hội
đồng cấp cơ sở trình Hội đồng cấp Bộ
- Mẫu số 1đ: Tờ
trình của Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 1e: Biên
bản họp Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 2d: Biên
bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp cơ sở.
III. MẪU HỒ SƠ TRÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
- Mẫu số 3a: Tờ
trình Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Mẫu số 3b: Biên
bản họp Hội đồng cấp Bộ.
- Mẫu số 3c: Biên
bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ đối với tổ chức.
- Mẫu số 3d: Biên
bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ đối với cá nhân.
Mẫu
số 1a
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ………..
ĐƠN VỊ: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../TTr-…….
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn
Ngữ cho tổ chức, cá nhân
Kính gửi: Hội
đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BYT ngày
…. tháng ….. năm …… của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
Căn cứ kết quả Hội nghị cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của đơn vị…………………. ngày….... tháng …… năm………;
Xét thành tích đã đạt được của (tên
tổ chức, cá nhân)………………………………;
(Báo cáo tóm tắt quá trình xét chọn của
đơn vị)
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, (Tên đơn vị)……………………………………..đề nghị
Hội đồng cấp cơ sở xem xét, trình Hội
đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân sau
đây:……………………………………………………………………
……..…………………………………………………………….…………..…………………..
(Xin gửi kèm theo: Biên bản Hội nghị cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị; Biên bản kiểm phiếu; Báo
cáo thành tích của tổ chức, cá nhân và các tài liệu minh chứng liên quan).
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 1b
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN:…………
ĐƠN VỊ: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA TỔ CHỨC
Đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
(tên tổ chức): ……………………………….
I. THÔNG TIN
CHUNG:
1. Chức năng,
nhiệm vụ được giao
2. Tình hình tổ
chức, nhân lực
3. Những thuận
lợi, khó khăn liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
II. NHỮNG THÀNH
TÍCH CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC TRONG CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG:
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiêu
chuẩn quy định tại Thông tư số ……/2020/TT-BYT ngày ... tháng ... năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh
vực Y tế dự phòng, nêu rõ những thành tích đã đạt được theo các nội dung sau:
1. Hoàn thành vượt
mức chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao, thể hiện là đơn vị tiêu biểu xuất
sắc trong công tác y tế dự phòng.
2. Những nhân tố
mới, mô hình mới tiêu biểu cho lĩnh vực công tác, vùng, miền và ngành học tập.
3. Thành tích
trong việc huy động tổ chức, cá nhân tham gia công tác y tế dự phòng.
4. Đoàn kết nội
bộ, công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ
nạn xã hội.
* Chú ý: Cần nêu được tính chủ động khắc
phục mọi khó khăn, áp dụng khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật
trong công tác chuyên môn kỹ thuật, quản lý để nâng cao hiệu quả công tác.
III. NHỮNG HÌNH THỨC
KHEN THƯỞNG TỔ CHỨC ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC:
Nêu những hình thức khen thưởng của đơn
vị đã đạt được theo cấp độ từ cao đến thấp, ghi rõ số Quyết định, cấp khen
thưởng, năm được khen thưởng.
IV. ĐỀ NGHỊ:
Hội đồng cấp cơ sở xem xét, trình Hội
đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 1c
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ……..
ĐƠN VỊ: …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
, ngày
tháng năm
|
BIÊN BẢN
Họp hội nghị cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động đề nghị xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
Hội nghị tiến hành họp hồi.... giờ ...
phút, ngày …../ …../…………..tại …………………………….……………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN:
1. Đ/c……………………………………...Chủ trì Hội
nghị
2. Đ/c………………………………………Thư ký Hội nghị
……………………………………..……………………………………..……………………
……………………………..……………………………………..……………………………
3. Tổng số cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động của đơn vị:……………
- Số cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tham dự họp………………người;
- Số cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động vắng mặt…………………người; lý do vắng ………………
II. NỘI DUNG HỌP:
1. Xem xét, đánh
giá đối với cá nhân
Đánh giá thành tích của cá nhân đề nghị
xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c …………… Chủ
trì Hội nghị báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc
xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c …………. báo
cáo bản thành tích của cá nhân………………….đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Hội nghị cho ý kiến: …………………………………….
- Hội nghị tiến
hành bỏ phiếu (có biên bản kiểm phiếu đính kèm)
- Chủ trì Hội
nghị kết luận: cá nhân…………………………đủ tiêu chuẩn
theo quy định, giao cho ……………………………. hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Hội
đồng cấp cơ sở xem xét và tiến hành các bước tiếp theo.
2. Xem xét, đánh
giá đối với tổ chức
Đánh giá thành tích của tổ chức……….đề nghị xét
tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c…………….Chủ trì Hội
nghị báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc xét tặng
Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c …………. báo
cáo bản thành tích của tổ chức…………………….đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Hội nghị cho ý kiến: …………………………………….
- Hội nghị tiến
hành bỏ phiếu (có biên bản, kết quả kiểm phiếu đính kèm)
- Chủ trì Hội
nghị kết luận: Tổ chức, cá nhân………………………đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho
……………………………. hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp cơ sở xem xét và
tiến hành các bước tiếp theo.
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút,
ngày ……./ ……../ ………….
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 1d
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ……..
ĐƠN VỊ: …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU TỔ CHỨC
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ………………………………………………………………
1. Hội nghị cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động ngày ……/ ……/ ………. để bầu (tên tổ chức)……………….đủ tiêu chuẩn
xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Số thành viên
được bầu vào Ban kiểm phiếu…………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm
phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Tổng số cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động tham gia cuộc họp ……………. người.
- Số cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tham gia bỏ phiếu …………… người.
- Số cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động không tham gia bỏ phiếu ……….. người.
Lý do ………………………………………………………………………
- Số phiếu phát
ra……………phiếu.
- Số phiếu thu về…………………phiếu.
- Số phiếu hợp
lệ:………………...phiếu
- Số phiếu không
hợp lệ:…………………phiếu.
4. Tên tổ chức đề
nghị được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
5. Kết quả kiểm phiếu bầu
các tổ chức (tên tổ chức): (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống
thấp).
STT
|
Tên tổ chức (1)
|
Số phiếu đồng
ý (2)
|
Tỷ lệ % (3)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
Số tổ chức đạt trên 50% số phiếu đồng ý
trở lên trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia là
……….. người, từ số thứ tự 1 đến như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột 2: Phiếu
đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10: 15.
- Cột 3: Ghi dưới
dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động của đơn vị có mặt bỏ phiếu. Ví dụ 9/10; 12/15.
Mẫu
số 1đ
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ……..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
ĐƠN VỊ: …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../TTr-…….
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn
Ngữ cho tổ chức, cá nhân
Kính gửi:
|
- Bộ trưởng Bộ Y tế;
-
Hội
đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
|
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BYT ngày
…. tháng ….. năm …… của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở
xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ ngày….... tháng …… năm……..;
Xét thành tích đã đạt được của (tên
tổ chức, cá nhân)………………………..;
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ của (tên đơn vị) ……………… đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế, Hội đồng cấp Bộ
Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân:
.…………………………………………………………………………………………
……..………………………………………………………………………………………
(Báo cáo tóm tắt quá trình cấp cơ sở xét
chọn bảo đảm đúng quy định).
Xét thành tích đã đạt được của các tổ
chức, cá nhân và kết quả bỏ phiếu, Hội đồng cấp cơ sở của (tên đơn vị)……………………………………….đề nghị Hội
đồng cấp Bộ Y tế xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định tặng Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân sau đây:………………………………………………………………………….
(Xin gửi kèm theo: Biên bản họp Hội đồng
cấp cơ sở; Biên bản kết quả kiểm phiếu của Hội đồng cấp cơ sở; Báo cáo thành
tích của tổ chức, cá nhân, danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng giải thưởng
Đặng Văn Ngữ và các tài liệu minh chứng).
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ...
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 1e
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ……..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
ĐƠN VỊ: …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ
(tên đơn vị) …………………
Hội đồng cấp cơ sở tiến hành họp hồi.... giờ ...
phút, ngày …../ …../…………..tại …………………………………………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN:
1. Đ/c……………………………………..Chủ tịch Hội
đồng
2. Đ/c………………………………………Thư ký Hội đồng
3. Các ủy viên Hội
đồng:
…………………..……………………………………..………………………………
…………………..……………………………………..………………………………
4. Tổng số thành
viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định:…………người.
5. Số thành viên
Hội đồng tham gia họp…………..người.
6. Số thành viên
Hội đồng vắng mặt …………….. người; lý do vắng ………………
II. NỘI DUNG HỌP:
Đánh giá thành tích của (tên tổ chức, cá
nhân) ……………… đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
1. Đ/c…………………………..Chủ tịch Hội
đồng báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc xét tặng
Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Đ/c ……………………….
báo cáo bản thành tích của (tên tổ chức, cá nhân) ……………………. đề nghị xét tặng
Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Hội đồng cho ý kiến: …………………………………….
4. Hội đồng tiến
hành bỏ phiếu kín (có biên bản kiểm phiếu đính kèm)
5. Chủ tịch Hội
đồng kết luận: (Tên tổ chức, cá nhân)……………………………….đủ tiêu chuẩn theo quy
định, giao cho ……………………………. hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp
Bộ Y tế xem xét trình Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho
tổ chức, cá nhân:…….…………
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút,
ngày ……./ ……../ ………….
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 1g
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ……..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
ĐƠN VỊ: …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU TỔ CHỨC
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ………………………………………………………………
1. Hội đồng cấp cơ
sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày
……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp
ngày ……/ ……/ ………. để bầu (tên tổ chức)……………….đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng
Văn Ngữ.
3. Số thành viên
được bầu vào Ban kiểm phiếu……………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm
phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành
viên Hội đồng cấp cơ sở theo quyết định………………..người.
- Số thành viên
Hội đồng tham gia bỏ phiếu…………………..người.
- Số thành viên
Hội đồng không tham gia bỏ phiếu……………người.
Lý do ………………………………………………………………………
- Số phiếu phát
ra………….phiếu.
- Số phiếu thu về………………….phiếu.
- Số phiếu hợp
lệ:………………….phiếu
- Số phiếu không
hợp lệ:………………phiếu.
5. Tên tổ chức đề
nghị được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
6. Kết quả kiểm phiếu
bầu các tổ chức (tên tổ chức): (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống
thấp).
STT
|
Tên tổ chức (1)
|
Số phiếu đồng
ý (2)
|
Tỷ lệ % (3)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
Số tổ chức đạt ít nhất 80% số phiếu đồng
ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ………..
người, từ số thứ tự 1 đến………..như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột 2: Phiếu
đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10: 15.
- Cột 3: Ghi dưới
dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng.
Ví dụ 9/10; 12/15.
Mẫu
số 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
I. TIỂU SỬ BẢN
THÂN:
1. Họ và tên: ………………………………………………….. Nam,
nữ: …………………………
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………………….
Dân tộc: …………………………..
3. Quê quán:
………………………………………………………………………………………..
4. Chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………….
6. Chức danh, đơn
vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước
khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện
nay (chính quyền, đoàn thể): ……………………………………………….
8. Học hàm, học vị:
……………………………………………………………………………..
9. Trình độ chuyên
môn được đào tạo: (Ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: Chính quy, chuyên tu, hàm
thụ, đặc cách,
…):
10. Khen Thưởng………………………………………………………………………….(bổ sung)
11. Kỷ luật:
……………………………………………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC:
(ghi rõ quá trình công tác từ khi thoát
ly đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào. làm gì, đơn vị nào)
Thời gian
công tác
(Từ ngày,
tháng, năm đến…….)
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác
|
………../ ………../
………..
………../ ………../
………..
………../ ………../
………..
|
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
|
III. TÀI NĂNG VÀ
CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích đặc biệt nổi bật
của cá nhân đã đóng góp cho hoạt động trong lĩnh vực y tế dự phòng (Kể cả về
chuyên môn và quản lý)
IV. THÀNH TÍCH KHEN
THƯỞNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
Nêu những hình thức khen thưởng của cá
nhân đã đạt được theo cấp độ từ cao đến thấp, ghi rõ số Quyết định, cấp khen
thưởng, năm được khen thưởng.
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm…..
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Đánh máy theo mẫu.
- Bản báo cáo
không quá 3 trang.
- Ảnh của cá nhân
chụp trong vòng 01 năm trở lại.
- Phần khai khen
thưởng: Khai từ Chiến sĩ thi đua cơ sở, Bằng khen……..
- Phần khai kỷ
luật: Khai từ hình thức khiển trách trở lên, năm bị kỷ luật.
Mẫu
số 2b
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ……..
ĐƠN VỊ: …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIẾM PHIẾU CÁ NHÂN
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ……………………
1. Hội nghị cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động của (đơn vị)………….họp ngày ……/
……/ ………. để bầu các cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Số thành viên
được bầu vào Ban kiểm phiếu……….người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm
phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị:……………
- Số cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tham gia bỏ phiếu:………………..
- Số phiếu phát
ra……………phiếu.
- Số phiếu thu về……………….phiếu.
- Số phiếu hợp lệ…………………..phiếu.
- Số phiếu không
hợp lệ:………………phiếu.
3. Kết quả kiểm phiếu
bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT
|
Họ và tên
(1)
|
Năm sinh
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác
(4)
|
Số phiếu đồng
ý
(5)
|
Tỷ lệ %
(6)
|
Nam
(2)
|
Nữ
(3)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
Số cá nhân đạt trên 50% số phiếu đồng ý
trở lên trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham dự Hội
nghị là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến……….như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột (5): Phiếu
đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10; 15.
- Cột (6): Ghi
dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của đơn vị có mặt bỏ phiếu. Ví dụ 9/10; 12/15.
Mẫu số 2c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
Xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
(Kèm theo Tờ
trình số ……./…… ngày …. tháng …. năm ….. của ….)
STT
|
Họ và tên
(1)
|
Năm sinh
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác
(4)
|
Nam
(2)
|
Nữ
(3)
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (1): Ghi
Ông hoặc Bà.
- Cột (4): Chức
danh công tác hiện đang làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những
chức vụ có quyết định bổ nhiệm.
- Đóng dấu treo
(hoặc giáp lai) vào các trang và người cuối cùng của danh sách.
Mẫu số 2d
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN: ……..
HỘI ĐỒNG CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
ĐƠN VỊ: …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIẾM PHIẾU CÁ NHÂN
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ……………………
1. Hội đồng cấp cơ
sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày
……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp
ngày ……/ ……/……….để bầu các cá
nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Số thành viên
được bầu vào Ban kiểm phiếu…………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm
phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành
viên Hội đồng cấp cơ sở theo quyết định……………người.
- Số thành viên
Hội đồng tham gia bỏ phiếu…………..người.
- Số thành viên
Hội đồng không tham gia bỏ phiếu………..người.
Lý do ………………………………
- Số phiếu phát
ra……………phiếu.
- Số phiếu thu về……………….phiếu.
- Số phiếu hợp
lệ:………………….phiếu
- Số phiếu không
hợp lệ:………………phiếu.
5. Số cá nhân được
đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:………..người.
6. Kết quả kiểm phiếu
bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT
|
Họ và tên
(1)
|
Năm sinh
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác
(4)
|
Số phiếu đồng
ý
(5)
|
Tỷ lệ %
(6)
|
Nam
(2)
|
Nữ
(3)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
Số cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu đồng
ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ………..
người, từ số thứ tự 1 đến như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột (5): Phiếu
đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10; 15.
- Cột (6): Ghi
dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội
đồng. Ví dụ 9/10; 12/15.
Mẫu số 3a
BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../TTr-…..
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn
Ngữ
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Y tế
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BYT ngày
….. tháng….. năm ……. của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng
Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng cấp Bộ
xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ, ngày .... tháng ….. năm ;
Xét thành tích đã đạt được của các tổ
chức, cá nhân và kết quả kiểm phiếu, Hội đồng xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
cấp Bộ đề nghị tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân có tên
trong Danh sách kèm theo;
Hội đồng cấp Bộ kính đề nghị Bộ trưởng
xem xét, quyết định tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
(Xin trình kèm theo: Biên bản họp Hội
đồng cấp Bộ; Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ; Báo cáo thành tích của tổ
chức, cá nhân và các minh chứng kèm theo).
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3b
BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng
Văn Ngữ
Hội đồng tiến hành họp hồi.... giờ ...
phút, ngày …../ …../……………tại …………………………….……………………………………………………………………..
I. THÀNH PHẦN:
1. Đ/c……………………………………….Chủ tịch Hội
đồng
2. Đ/c……………………………………….Thư ký Hội đồng
3. Các ủy viên Hội
đồng:
……………………………………..……………………………………..……………
……………………………………..……………………………………..……………
……………………………………..……………………………………..……………
4. Tổng số thành
viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định:…………..người.
5. Số thành viên
Hội đồng tham gia họp…………….người.
6. Số thành viên
Hội đồng vắng mặt …………….. người; lý do vắng ………………
II. NỘI DUNG HỌP:
1. Đ/c ………………………
Chủ tịch Hội đồng thông báo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện
việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Đ/c ………………….…….
báo cáo bản thành tích của tổ chức, cá nhân (có danh sách, hồ sơ kèm theo) đề
nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Hội đồng cho ý kiến: …………………………………….
4. Hội đồng tiến
hành bỏ phiếu kín (có biên bản, kết quả kiểm phiếu đính kèm theo)
5. Chủ tịch Hội
đồng kết luận: Có ………. tổ chức và có………cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định, cụ thể như
sau:
5.1. Danh sách tổ
chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị Bộ trưởng xem xét, tặng Giải thưởng Đặng
Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng gồm:
STT
|
Tên tổ chức
|
Số phiếu đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
5.2. Danh sách cá
nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị Bộ trưởng xem xét, tặng Giải thưởng Đặng
Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác
|
Số phiếu đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
Nam
|
Nữ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
Giao cho thường trực Hội đồng cấp Bộ
hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Bộ trưởng Bộ Y tế tặng Giải thưởng Đặng
Văn Ngữ cho tổ chức, cá nhân có tên trên.
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút,
ngày ……./ ……../ ………….
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3c
BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU CỦA HỘI ĐỒNG CẤP BỘ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
1. Hội đồng cấp Bộ
Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày
……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp
ngày ……/ ……/ ………. để bầu (tên tổ chức)…………………đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng
Văn Ngữ.
3. Số thành viên
được bầu vào Ban kiểm phiếu…………..người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm
phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành
viên Hội đồng cấp Bộ Y tế theo quyết định……………người.
- Số thành viên
Hội đồng tham gia bỏ phiếu………………….người.
- Số thành viên
Hội đồng không tham gia bỏ phiếu……………người.
Lý do ………………………………………………………………………
- Số phiếu phát
ra…………….phiếu.
- Số phiếu thu về……………….phiếu.
- Số phiếu hợp
lệ:…………………phiếu
- Số phiếu không
hợp lệ:……………..phiếu.
5. Tên tổ chức đề
nghị được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
6. Kết quả kiểm phiếu
bầu các tổ chức (tên tổ chức): (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống
thấp).
STT
|
Tên tổ chức (1)
|
Số phiếu đồng
ý (2)
|
Tỷ lệ % (3)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
Số tổ chức đạt ít nhất 80% số phiếu đồng
ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ………..
người, từ số thứ tự 1 đến…………như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột 2: Phiếu
đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10: 15.
- Cột 3: Ghi dưới
dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng.
Ví dụ 9/10; 12/15.
Mẫu số 3d
BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU CỦA HỘI ĐỒNG CẤP BỘ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
1. Hội đồng cấp Bộ
Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày
……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp
ngày ……/ ……/………….để bầu các cá
nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Số thành viên
được bầu vào Ban kiểm phiếu…………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm
phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành
viên Hội đồng cấp Bộ Y tế theo quyết định…………….người.
- Số thành viên
Hội đồng tham gia bỏ phiếu……………….người.
- Số thành viên
Hội đồng không tham gia bỏ phiếu…………..người.
Lý do ………………………………
- Số phiếu phát
ra…………….phiếu.
- Số phiếu thu về………………..phiếu.
- Số phiếu hợp
lệ:………………….phiếu
- Số phiếu không
hợp lệ:………………phiếu.
5. Số cá nhân được
đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:……….người.
6. Kết quả kiểm phiếu
bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT
|
Họ và tên
(1)
|
Năm sinh
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác
(4)
|
Số phiếu đồng
ý (5)
|
Tỷ lệ %
(6)
|
Nam
(2)
|
Nữ
(3)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
Số cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu đồng
ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ………..
người, từ số thứ tự 1 đến………..như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột (5): Phiếu
đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10; 15.
- Cột (6): Ghi
dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng.
Ví dụ 9/10; 12/15.