BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI
MÔN KHIÊU VŨ THỂ THAO
Căn cứ Luật Thể dục,
thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục
thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện,
thi đấu và biểu diễn môn Khiêu vũ thể thao.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Khiêu vũ thể thao được thực hiện
theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức
hoạt động tập luyện, thi đấu, biểu diễn và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Khiêu vũ thể thao tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện.
1. Sàn tập luyện có kích thước ít nhất là 08m x
11m.
2. Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt, bề mặt sàn
được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp, gạch
men, đá hoa.
3. Khoảng cách từ mặt sàn đến điểm thấp nhất trên
trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.
4. Hệ thống âm thanh có cường độ ít nhất từ 90dBA
trở lên.
5. Ánh sáng phục vụ tập luyện ít nhất từ 150lux trở
lên.
6. Có ghế ngồi và gương.
7. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
8. Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
9. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu
sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện
pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu môn Khiêu
vũ thể thao được thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 Điều
3 Thông tư này.
2. Ánh sáng phục vụ thi đấu ít nhất từ 200 lux trở
lên.
Điều 5. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị biểu diễn
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị biểu diễn môn
Khiêu vũ thể thao được thực hiện theo quy định tại các Khoản 3, 4, 8 Điều 3 và Khoản
2 Điều 4 Thông tư này.
2. Mặt sàn biểu diễn bằng phẳng, không trơn trượt.
3. Trang phục không được làm bằng chất liệu hoặc
màu sắc trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ thể người biểu diễn.
Điều 6. Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01
người.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện không quá 35 người/01
buổi tập.
Điều 7. Tập huấn nhân viên
chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Thể dục Việt
Nam, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện
môn Khiêu vũ thể thao.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng
nội dung, Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn
Khiêu vũ thể thao trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng
dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy
chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể
thao được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 03 năm 2018.
2. Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Khiêu vũ thể thao hết hiệu
lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cơ Sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Các Liên đoàn Hiệp hội Thể thao quốc gia;
- Sở VHTT, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCTDTT (50).L (450)
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành theo Thông
tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng
dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN....(3) (thêm gạch ngang)
|
...(4)..., ngày
… tháng … năm ……
|
Ảnh 4x6
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tập huấn
chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao
...................................................
(2) ………………………..chứng nhận:
Ông (Bà)
.............................................................................................
Sinh ngày
............................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
…………………………….……………
Địa chỉ thường trú:………………………………….…………………………
Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn
cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao
Thời gian: Từ ngày…. đến ngày….. tháng…..
năm…..
Tại:
.....................................................................................................
CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(4) Địa danh