|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 04/2011/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thực phẩm bổ sung vi chất
Số hiệu:
|
04/2011/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trịnh Quân Huấn
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 04/2011/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BỔ SUNG VI CHẤT DINH DUỠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an
toàn thực phẩm ngày 07 tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm,
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ
sung vi chất dinh dưỡng:
QCVN
9-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối Iod
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
Điều 3. Cục
trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, các
đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Nơi nhận:
-
VPCP (Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục ATTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan KTNN đối với thực phẩm nhập khẩu;
- Tổng Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
QCVN 9-1 : 2011/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MUỐI ĂN BỔ SUNG
IOD
National technical regulation
on food grade iodated salt
Lời nói đầu
QCVN
9-1:011/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thực phẩm bổ
sung vi chất dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt
và được ban hành theo Thông tư số 04/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI
VỚI MUỐI IOD
National technical regulation
on food grade iodated salt
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định các yêu cầu
kỹ thuật và quản lý đối với muối iod.
2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với:
2.1.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán muối iod.
2.2.
Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và ký hiệu viết tắt
3.1.
Muối ăn: là sản phẩm dạng tinh thể có thành phần chủ yếu là NaCl. Sản phẩm
này thu được từ nước biển hoặc khai thác từ mỏ muối.
3.2.
Muối iod: là sản phẩm muối sản xuất từ muối ăn được bổ sung iod, dùng
cho phòng bệnh, chữa bệnh bướu cổ và các rối loạn do thiếu iod.
3.3.
AOAC (Association of Official Analytical Chemists): Hiệp hội các nhà hóa
phân tích chính thống.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với muối iod
Muối
iod phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định dưới đây:
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn
|
1
|
Hàm lượng NaCl, tính theo khối lượng chất khô (không kể
các phụ gia thực phẩm)
|
Không được thấp hơn 97,0%
|
2
|
Iod
|
Không được thấp hơn 20,0 (mg/kg) và không được quá 40,0
(mg/kg)
|
3
|
Hàm lượng chất không tan trong nước
|
Không được quá 0,3 % (tính theo khối lượng chất khô)
|
4
|
Arsen, tính theo As
|
Không được quá 0,5 mg/kg
|
5
|
Đồng, tính theo Cu
|
Không được quá 2,0 mg/kg
|
6
|
Chì, tính theo Pb
|
Không được quá 2,0 mg/kg
|
7
|
Cadmi, tính theo Cd
|
Không được quá 0,5 mg/kg
|
8
|
Thủy ngân, tính theo Hg
|
Không được quá 0,1 mg/kg
|
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với iod dùng để bổ sung vào muối
Iod
bổ sung vào muối ăn chỉ được sử dụng dạng kali iodat, phải đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật đối với kali iodat được quy định trong QCVN
3-6:2011/BYT về các chất được sử dụng để bổ sung iod vào thực phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
1. Phương pháp thử
Các
yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn kỹ thuật này có thể được thử theo các phương
pháp dưới đây hoặc có thể thử theo các phương pháp khác có giá trị tương đương.
1.1.
Hàm lượng NaCl: thử theo phương pháp AOAC 925.57 “Constituents in salt”.
1.2.
Hàm lượng iot: thử theo TCVN 6341:1998 “Muối
iot - Phương pháp xác định hàm lượng iot” hoặc phương pháp AOAC 925.56 “Iodine
in iodized salt”.
1.3.
Hàm lượng chất không tan trong nước: theo TCVN
3973-84 “Muối ăn”.
1.4.
Hàm lượng Arsen: thử theo phương pháp ECSS/SC 311-1982 “Xác định hàm lượng
arsen – phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử bạc diethyldithiocarbamat”.
1.5.
Hàm lượng Đồng: thử theo phương pháp ECSS/SC 144-1977 “Xác định hàm lượng đồng
– phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử kẽm dibensyldithiocarbamat”.
1.6.
Hàm lượng Chì: thử theo phương pháp ECSS/SC 313-1982 “Xác định tổng hàm lượng
chì - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa”.
1.7.
Hàm lượng Cadmi: thử theo phương pháp ECSS/SC 314-1982 “Xác định tổng hàm lượng
cadmi - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa”.
1.8.
Hàm lượng thủy ngân: thử theo phương pháp ECSS/SC 312-1982 “Xác định tổng hàm
lượng thủy ngân - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh”.
2. Lấy mẫu
Lấy
mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Ghi nhãn
-
Việc ghi nhãn muối iod thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
-
Ngoài ra trên nhãn sản phẩm phải ghi dòng chữ bằng tiếng Việt Nam: “Muối ăn bổ
sung iod”.
2. Công bố hợp quy
2.1.
Các sản phẩm muối iod phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
2.2.
Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định
của pháp luật.
3. Kiểm tra đối với muối iod
Việc
kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với muối iod phải được thực hiện theo
các quy định của pháp luật.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.
Tổ chức, cá nhân sản xuất muối iod chỉ được phép sử dụng kali iodat để bổ sung
vào muối ăn theo quy định của Quy chuẩn này.
2.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh muối iod phải công bố hợp quy
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy
tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo
đúng nội dung đã công bố.
3.
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng muối iod
sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an
toàn, ghi nhãn phù hợp với quy định của quy chuẩn này và các quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng
có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến
nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3.
Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử, các tiêu chuẩn và các quy
định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Thông tư 04/2011/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 04/2011/TT-BYT ngày 13/01/2011 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|