|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
02/2011/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trịnh Quân Huấn
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2011/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày
13 tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI GIỚI
HẠN Ô NHIỄM HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh
an toàn thực phẩm ngày 07 tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày
07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này các Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hóa học trong thực phẩm, bao gồm:
1. QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm;
2. QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
Điều 3. Cục trưởng Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, các đơn vị trực
thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
QCVN 8-1:2011/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
ĐỐI VỚI GIỚI HẠN Ô NHIỄM ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG
THỰC PHẨM
National technical regulation on the limits of mycotoxins
contamination in food
Lời nói đầu
QCVN số
8-1: 2011/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm
sinh học và hóa học trong thực phẩm biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm
trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI GIỚI HẠN Ô NHIỄM ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation on the limits of mycotoxin
contamination in food
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới
hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm và các yêu cầu quản lý có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm độc tố vi
nấm.
b) Các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và
các chữ viết tắt
Trong Quy chuẩn này, các từ
ngữ và chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Giới
hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm: mức tối đa (ML- Maximum level) lượng
độc tố vi nấm đó được phép có trong thực phẩm (đơn vị tính: µg/kg).
3.2. Thực phẩm có nguy cơ ô
nhiễm độc tố vi nấm: các thực phẩm, nhóm thực phẩm quy định tại Mục II (Quy định
kỹ thuật) của Quy chuẩn này.
3.3. Aflatoxin tổng số: tổng
hàm lượng aflatoxin B1, B2, G1 và G2.
3.4. Fumonisin tổng số: tổng
hàm lượng fumonisin B1 và B2
3.5. KQĐ: Không quy định.
3.6. Sơ chế: là việc sử dụng
biện pháp phân loại hoặc biện pháp xử lý vật lý khác.
3.7. AOAC (Association of
Official Analytical Chemists): Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống.
II. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
1. Giới hạn ô nhiễm
aflatoxin trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML (µg/kg)
|
Aflatoxin B1
|
Aflatoxin tổng số
|
Aflatoxin M1
|
1.1
|
Lạc và
các loại hạt có dầu khác sử dụng làm thực phẩm hoặc làm thành phần nguyên liệu
của thực phẩm (không bao gồm lạc và các loại hạt có dầu khác sử dụng để sản
xuất dầu thực vật)
|
|
|
|
Phải sơ chế trước khi sử
dụng
|
8
|
15
|
KQĐ
|
Sử dụng trực tiếp không
cần sơ chế
|
2
|
4
|
KQĐ
|
1.2
|
Hạt Almonds, hạt dẻ cười
(pistachios),nhân hạt mơ (apricot kernels) sử dụng làm thực phẩm hoặc làm thành
phần nguyên liệu của thực phẩm
|
|
|
|
Phải sơ chế trước khi sử
dụng
|
12
|
15
|
KQĐ
|
Sử dụng trực tiếp không
cần sơ chế
|
8
|
10
|
KQĐ
|
1.3
|
Hạt Hazelnuts sử dụng làm
thực phẩm hoặc làm thành phần nguyên liệu của thực phẩm
|
|
|
|
Phải sơ chế trước khi sử
dụng
|
8
|
15
|
KQĐ
|
Sử dụng trực tiếp không
cần sơ chế
|
5
|
10
|
KQĐ
|
1.4
|
Các loại hạnh nhân khác
(không bao gồm các sản phẩm quy định trong mục 1.2; 1.3) sử dụng làm thực phẩm
hoặc làm thành phần nguyên liệu của thực phẩm
|
|
|
|
Phải sơ chế trước khi sử
dụng
|
5
|
10
|
KQĐ
|
Sử dụng trực tiếp không
cần sơ chế (bao gồm sản phẩm chế biến từ các loại hạnh nhân này)
|
2
|
4
|
KQĐ
|
1.5
|
Quả khô sử dụng làm thực phẩm
hoặc làm thành phần nguyên liệu của thực phẩm
|
|
|
|
Phải sơ chế trước khi sử
dụng
|
5
|
10
|
KQĐ
|
Sử dụng trực tiếp không
cần sơ chế
|
2
|
4
|
KQĐ
|
1.6
|
Các loại ngũ cốc và sản phẩm
chế biến từ ngũ cốc, bao gồm cả sản phẩm ngũ cốc đã qua chế biến (không bao gồm
các sản phẩm quy định tại mục 1.7; 1.10; 1.12)
|
2
|
4
|
KQĐ
|
1.7
|
Ngô và gạo, phải sơ chế
trước khi sử dụng làm thực phẩm hoặc làm thành phần nguyên liệu của thực phẩm
|
5
|
10
|
KQĐ
|
1.8
|
Sữa và các sản phẩm từ sữa (bao gồm cả sữa
nguyên liệu)
|
KQĐ
|
KQĐ
|
0,5
|
1.9
|
Gia vị:
Ớt: bao gồm tất cả các loại,
tương ớt, ớt bột, ớt cựa gà, ớt cay.
Hạt tiêu khô bao gồm cả
tiêu trắng và tiêu đen
|
5
|
10
|
KQĐ
|
Hạt nhục đậu khấu.
|
Gừng và nghệ
|
Hỗn hợp các loại gia vị
trên
|
1.10
|
Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc (processed
cereal-based food) và các thực phẩm khác dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi (dạng
khô) (không bao gồm sản phẩm quy định tại mục 1.11, 1.12)
|
0,1
|
KQĐ
|
KQĐ
|
1.11
|
Thức ăn công thức dành cho trẻ dưới 36 tháng
tuổi (Infant formulae and follow- on formulae)
|
KQĐ
|
KQĐ
|
KQĐ
|
1.12
|
Thực phẩm sử dụng với mục đích y tế đặc biệt
dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi
(Dietary foods for special medical purposes
intended specifically for infants)
|
0,1
|
KQĐ
|
0,025
|
Ghi chú: các mục 1.1 đến
1.4 quy định cho phần ăn được của hạt (sau khi đã tách vỏ)
2. Giới hạn ochratoxin A
trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(µg/kg)
|
2.1
|
Ngũ cốc chưa qua chế biến
|
5
|
2.2
|
Ngũ cốc sử dụng làm thực phẩm, các sản phẩm từ
ngũ cốc (đã và chưa qua chế biến) (không bao gồm các sản phẩm quy định tại phần
2.9 và 2.10)
|
3
|
2.3
|
Nho khô (currants, raisins và sultanat)
|
10
|
2.4
|
Hạt cà phê rang và cà phê bột (không bao gồm
cà phê hòa tan)
|
5
|
2.5
|
Cà phê hòa tan (cà phê uống liền)
|
10
|
2.6
|
Rượu vang, rượu vang nổ và
rượu vang hoa quả (không bao gồm rượu mùi và rượu vang có độ cồn không thấp
hơn 15o)
|
2
|
2.7
|
Rượu vang có hương thơm (aromatised wine), đồ
uống pha chế từ rượu vang có hương thơm, cocktail từ rượu vang có hương thơm
|
2
|
2.8
|
Nước nho
ép, nước nho ép cô đặc hoàn nguyên, nectar nho, dịch nho ép (grape must) và dịch
nho ép hoàn nguyên sử dụng làm thực phẩm
|
2
|
2.9
|
Thực phẩm
chế biến từ ngũ cốc và các thực phẩm khác dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi (dạng
khô)
|
0,5
|
2.10
|
Thực phẩm
sử dụng với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi
|
0,5
|
2.11
|
Gia vị: 30
Ớt: bao gồm tất cả các loại, tương ớt, ớt bột,
ớt cựa gà, ớt cay.
|
30
|
Hạt tiêu: hạt khô bao gồm
cả tiêu trắng và tiêu đen
|
Hạt nhục đậu khấu
|
Gừng và nghệ
|
Hỗn hợp các loại gia vị
trên
|
2.12
|
Sản phẩm chiết xuất từ cam
thảo (1kg sản phẩm thu được từ 3 - 4 kg rễ cam thảo) dùng trong chế biến nước
giải khát và bánh kẹo 80
|
80
|
3. Giới hạn ô nhiễm
patulin trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(µg/kg)
|
3.1
|
Nước quả ép, nước quả ép cô đặc hoàn nguyên,
necta quả
|
50
|
3.2
|
Đồ uống có cồn (spirit
drinks), rượu táo (cider) và các loại đồ uống lên men khác từ táo hoặc có chứa
nước táo ép
|
50
|
3.3
|
Những sản phẩm từ táo (phần
thịt quả) bao gồm mứt táo, táo nghiền sử dụng làm thực phẩm (không bao gồm sản
phẩm quy định tại mục 3.4 và 3.5)
|
25
|
3.4
|
Nước táo ép và sản phẩm từ
táo (phần thịt quả), bao gồm mứt táo và táo nghiền dành cho trẻ dưới 36 tháng
tuổi
|
10
|
3.5
|
Thực phẩm khác (không bao
gồm các thực phẩm chế biến từ ngũ cốc) dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi
|
10
|
4. Giới hạn ô nhiễm
deoxynivalenol trong thực phẩm*
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(µg/kg)
|
4.1
|
Ngũ cốc chưa qua chế biến (không
bao gồm lúa mì, yến mạch và ngô)
|
1.250
|
4.2
|
Lúa mì và yến mạch chưa
qua chế biến
|
1.750
|
4.3
|
Ngô chưa qua chế biến
(không bao gồm ngô chưa qua chế biến dùng để chế biến bằng phương pháp xay ướt)
|
1.750
|
4.4
|
Ngũ cốc, bột ngũ cốc, cám (bran),
hạt mầm (germ) sử dụng làm thực phẩm (không bao gồm sản phẩm quy định tại mục
4.7)
|
750
|
4.5
|
Mỳ ống (khô - hàm lượng nước
khoảng 12%)
|
750
|
4.6
|
Bánh mì, bánh nướng
(pastries), bánh quy, bánh snack và đồ ăn điểm tâm (breakfast) từ ngũ cốc
|
500
|
4.7
|
Thực phẩm chế biến từ ngũ
cốc và các thực phẩm khác dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi (dạng khô)
|
200
|
* Ghi chú: không áp dụng
giới hạn ô nhiễm deoxynivalenol trong ngũ cốc và sản phẩm chế biến từ ngũ cốc cho
gạo và các sản phẩm chế biến từ gạo.
5. Giới hạn ô nhiễm
zearalenone trong thực phẩm*
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(µg/kg)
|
5.1
|
Ngũ cốc chưa qua chế biến
(không bao gồm ngô)
|
100
|
5.2
|
Ngô chưa qua chế biến (không
bao gồm ngô chưa qua chế biến dùng để chế biến bằng phương pháp xay ướt)
|
350
|
5.3
|
Ngũ cốc, bột ngũ cốc, cám,
hạt mầm dùng làm thực phẩm (không bao gồm sản phẩm quy định tại mục 5.6 ; 5.7
; 5.8)
|
75
|
5.4
|
Dầu ngô tinh chế
|
400
|
5.5
|
Bánh
mì, bánh nướng, bánh quy, bánh snack và đồ ăn điểm tâm từ ngũ cốc (không bao
gồm bánh snack và đồ ăn điểm tâm từ ngô)
|
50
|
5.6
|
Ngô sử
dụng làm thực phẩm, bánh snack và đồ ăn điểm tâm từ ngô
|
100
|
5.7
|
Thực phẩm chế biến từ ngũ
cốc và các thực phẩm khác dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi (dạng khô)
|
20
|
* Ghi chú: Không áp dụng
giới hạn ô nhiễm zearalenone trong ngũ cốc và sản phẩm chế biến từ ngũ cốc cho
gạo và các sản phẩm chế biến từ gạo.
6. Giới hạn ô nhiễm
fumonisin tổng số trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(µg/kg)
|
6.1
|
Ngô chưa qua chế biến
(không bao gồm ngô chưa qua chế biến dùng để chế biến bằng phương pháp xay ướt)
|
4.000
|
6.2
|
Ngô sử dụng làm thực phẩm,
thực phẩm từ ngô (không bao gồm sản phẩm quy định tại mục 6.3; 6.4)
|
1.000
|
6.3
|
Bánh snack và đồ ăn điểm
tâm từ ngô
|
800
|
6.4
|
Thực phẩm chế biến từ ngô
và các thực phẩm khác dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi
|
200
|
III. LÁY
MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. Lấy
mẫu: theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm
2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Phương pháp thử
Các yêu cầu
kỹ thuật trong Quy chuẩn này được thử theo các phương pháp dưới đây (các phương
pháp này không bắt buộc áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương
đương):
2.1. Xác định aflatoxins:
□ Theo phương pháp của AOAC 975.36,
AOAC 2005.08, AOAC 994.08, AOAC 990.32, AOAC 2000.16, AOAC 2000.08
2.2. Xác định độc tố ochratoxin
A:
□ Theo phương pháp của AOAC
991.44, AOAC 2000.09, AOAC 2001.01
2.3. Xác định độc tố patulin:
□ Theo phương pháp của: AOAC
2000.02
2.4. Xác định độc tố
deoxinivalenol:
□ Theo phương pháp của: AOAC
986.17
2.5. Xác định độc tố fumonisin:
□ Theo phương pháp của: AOAC
995.15, AOAC 2001. 04
2.6. Xác định độc tố
zearalenone:
□ Theo phương pháp của: AOAC
994.01, AOAC 985.18
IV. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
Các sản phẩm thực phẩm quy định
tại Mục II - Quy định kỹ thuật phải được kiểm tra an toàn để đảm bảo sản phẩm
không chứa độc tố vi nấm vượt quá giới hạn ô nhiễm quy định tại Quy chuẩn này.
Việc kiểm tra các sản phẩm thực phẩm có
nguy cơ ô nhiễm độc tố vi nấm
được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
V. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Tổ chức
cá nhân không được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chứa
độc tố vi nấm vượt quá giới hạn ô nhiễm quy định trong quy chuẩn này.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong
trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới./.
QCVN 8-2:2011/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
ĐỐI VỚI GIỚI HẠN Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRONG
THỰC PHẨM
National technical regulation on the limits of heavy metals
contamination in food
Lời nói đầu
QCVN
8-2:2011/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm hóa
học và sinh học biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được
ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI GIỚI HẠN Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation on the limits of heavy metal
contamination in food
I. QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới
hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm và các yêu cầu quản lý có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Các tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng.
2.2. Tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Giới
hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm: mức tối đa (ML-maximum limit) hàm lượng
kim loại nặng đó được phép có trong thực phẩm (đơn vị tính: mg/kg hoặc mg/l).
3.2. Thực phẩm có nguy cơ ô
nhiễm kim loại nặng: các thực phẩm, nhóm thực phẩm quy định tại Mục II (Quy định
kỹ thuật) của quy chuẩn này.
3.3. Lượng
ăn vào hàng tuần có thể chấp nhận được tạm thời (Provisional Tolerable
Weekly Intake) (PTWI): lượng một chất ô nhiễm kim loại nặng được đưa vào cơ
thể hàng tuần mà không gây ảnh hưởng có hại đến sức khỏe con người (đơn vị
tính: mg/kg thể trọng)
3.4. AOAC (Association of
Official Analytical Chemists): Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống.
Lượng ăn vào hàng tuần có thể chấp nhận được tạm thời
TT
|
Kim loại nặng
|
PTWI
(mg/kg thể trọng)
|
Ghi chú
|
1
|
Arsen (As)
|
0,015
|
Tính theo arsen vô cơ
|
2
|
Cadmi (Cd)
|
0,007
|
|
3
|
Chì (Pb)
|
0,025
|
|
4
|
Thủy ngân (Hg)
|
0,005
|
|
5
|
Methyl thủy ngân (MeHg)
|
0,0016
|
|
6
|
Thiếc (Sn)
|
14
|
|
II. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Giới hạn ô nhiễm arsen
(As) trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(mg/kg hoặc mg/l)
|
1
|
Các sản phẩm sữa dạng bột
|
0,5
|
2
|
Các sản phẩm sữa dạng lỏng
|
0,5
|
3
|
Các sản phẩm phomat
|
0,5
|
4
|
Các sản phẩm chất béo từ sữa
|
0,5
|
5
|
Các sản phẩm sữa lên men
|
0,5
|
6
|
Dầu và mỡ động vật
|
0,1
|
7
|
Bơ thực vật, dầu thực vật
|
0,1
|
8
|
Rau khô, quả khô
|
1,0
|
9
|
Chè và sản phẩm chè
|
1,0
|
10
|
Cà phê
|
1,0
|
11
|
Cacao và sản phẩm cacao (bao gồm sôcôla)
|
1,0
|
12
|
Gia vị (không bao gồm bột cà ri)
|
5,0
|
13
|
Bột cà ri
|
1,0
|
14
|
Muối ăn
|
0,5
|
15
|
Đường
|
1,0
|
16
|
Mật ong
|
1,0
|
17
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
0,01
|
18
|
Nước uống đóng chai
|
0,01
|
19
|
Nớc chấm
|
1,0
|
20
|
Dấm
|
0,2
|
2. Giới hạn ô nhiễm cadmi
(Cd) trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(mg/kg hoặc mg/l)
|
1
|
Các sản phẩm sữa dạng bột
|
1,0
|
2
|
Các sản phẩm sữa dạng lỏng
|
1,0
|
3
|
Các sản phẩm phomat
|
1,0
|
4
|
Các sản phẩm chất béo từ sữa
|
1,0
|
5
|
Các sản phẩm sữa lên men
|
1,0
|
6
|
Thịt trâu, thịt bò, thịt lợn, thịt cừu, thịt
gia cầm
|
0,05
|
7
|
Thịt ngựa
|
0,2
|
8
|
Gan trâu, gan bò, gan lợn,
gan cừu, gan gia cầm, gan ngựa
|
0,5
|
9
|
Thận trâu, thận bò, thận lợn, thận cừu, thận gia
cầm, thận ngựa
|
1,0
|
10
|
Rau họ thập tự (cải)
|
0,05
|
11
|
Hành
|
0,05
|
12
|
Rau ăn quả (không bao gồm cà chua, nấm)
|
0,05
|
13
|
Rau ăn lá
|
0,2
|
14
|
Rau họ đậu
|
0,1
|
15
|
Rau ăn củ và ăn rễ (không bao
gồm khoai tây chưa gọt vỏ, cần tây)
|
0,1
|
16
|
Rau ăn thân
|
0,1
|
17
|
Nấm
|
0,2
|
18
|
Ngũ cốc (không bao gồm lúa mì, gạo, cám, mầm)
|
0,1
|
19
|
Gạo trắng
|
0,4
|
20
|
Lúa mì
|
0,2
|
21
|
Chè và sản phẩm chè
|
1,0
|
22
|
Cà phê
|
1,0
|
23
|
Cacao và sản phẩm cacao (bao gồm sôcôla)
|
1,0
|
24
|
Gia vị (bao gồm bột cà ri)
|
1,0
|
25
|
Muối ăn
|
0,5
|
26
|
Đường
|
1,0
|
27
|
Mật ong
|
1,0
|
28
|
Thực phẩm bổ sung
|
|
Có nguồn gốc từ rong biển
khô hoặc sản phẩm từ rong biển
|
3,0
|
|
Không có nguồn gốc từ
rong biển khô hoặc sản phẩm từ rong biển
|
1,0
|
29
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
0,003
|
30
|
Nước uống đóng chai
|
0,003
|
31
|
Nước chấm
|
1,0
|
32
|
Dấm
|
1,0
|
33
|
Cá cơm, cá ngừ, cá vền hai
sọc, cá chình, cá đối mục, cá sòng Nhật Bản, cá Luvar, cá mòi, cá trích
|
0,1
|
34
|
Cơ thịt cá kiếm
|
0,3
|
35
|
Giáp xác (không bao gồm phần
thịt nâu của ghẹ, đầu và ngực của tôm hùm và các loài giáp xác lớn)
|
0,5
|
36
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
2,0
|
37
|
Nhuyễn thể chân đầu (không
bao gồm nội tạng)
|
2,0
|
38
|
Thủy sản và sản phẩm thủy
sản khác
|
0,05
|
3. Giới hạn ô nhiễm chì
(Pb) trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(mg/kg hoặc mg/l)
|
1
|
Các sản phẩm sữa dạng bột (tính
theo 1000ml sữa pha chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất - ready to use)
|
0,02
|
2
|
Các sản
phẩm sữa dạng lỏng (sữa tươi nguyên chất thanh trùng, sữa tươi nguyên chất tiệt
trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa tiệt trùng)
|
0,02
|
3
|
Các sản phẩm phomat
|
0,02
|
4
|
Sữa cô đặc (sữa đặc), sữa gầy cô đặc (sữa đặc)
có bổ sung chất béo thực vật (tính theo 1000ml sữa pha chuẩn theo hướng dẫn của
nhà sản xuất)
|
0,02
|
5
|
Các sản phẩm chất béo từ sữa
|
0,02
|
6
|
Các sản phẩm sữa lên men
|
0,02
|
7
|
Thịt trâu, thịt bò, thịt lợn, thịt cừu, thịt
gia cầm
|
0,1
|
8
|
Phụ phẩm của trâu, bò, lợn,
gia cầm
|
0,5
|
9
|
Dầu và mỡ động vật
|
0,1
|
10
|
Bơ thực vật, dầu thực vật
|
0,1
|
11
|
Rau họ thập tự (cải) (không bao gồm cải xoăn)
|
0,3
|
12
|
Hành
|
0,1
|
13
|
Rau ăn quả (không bao gồm nấm)
|
0,1
|
14
|
Rau ăn lá (không bao gồm rau bina)
|
0,3
|
15
|
Rau họ đậu
|
0,2
|
16
|
Rau ăn củ và ăn rễ (bao gồm khoai tây đã gọt vỏ)
|
0,1
|
17
|
Nấm
|
0,3
|
18
|
Ngũ cốc
|
0,2
|
19
|
Các loại quả nhiệt đới
|
0,1
|
20
|
Các loại quả mọng
|
0,2
|
21
|
Các loại quả có múi
|
0,1
|
22
|
Các loại quả họ táo, lê
|
0,1
|
23
|
Các loại quả có hạt
|
0,1
|
24
|
Thạch và mứt (mứt quả)
|
1,0
|
25
|
Rau khô, quả khô
|
2,0
|
26
|
Rau, quả đóng hộp
|
1,0
|
27
|
Chè và sản phẩm chè
|
2,0
|
28
|
Cà phê
|
2,0
|
29
|
Cacao và sản phẩm cacao
(bao gồm sôcôla)
|
2,0
|
30
|
Gia vị (bao gồm bột cà ri)
|
2,0
|
31
|
Muối ăn
|
2,0
|
32
|
Đường tinh luyện
|
0,5
|
33
|
Mật ong
|
2,0
|
34
|
Thức ăn công thức dành cho
trẻ dưới 36 tháng tuổi (chế biến ăn liền theo hướng dẫn của nhà sản xuất -
ready to use)
|
0,02
|
35
|
Thực phẩm bổ sung
|
3,0
|
36
|
Nước ép rau, quả (bao gồm
necta, uống liền)
|
0,05
|
37
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
0,01
|
38
|
Nước uống đóng chai
|
0,01
|
39
|
Rượu vang
|
0,2
|
40
|
Nước chấm
|
2,0
|
41
|
Dấm
|
0,5
|
42
|
Cơ thịt cá
|
0,3
|
43
|
Giáp xác (không bao gồm phần
thịt nâu của ghẹ, đầu và ngực của tôm hùm và các loài giáp xác lớn)
|
0,5
|
44
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
1,5
|
45
|
Nhuyễn thể chân đầu (không
bao gồm nội tạng)
|
1,0
|
4. Giới hạn ô nhiễm thủy
ngân (Hg) trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(mg/kg hoặc mg/l)
|
1
|
Các sản phẩm sữa dạng bột
|
0,05
|
2
|
Các sản
phẩm sữa dạng lỏng
|
0,05
|
3
|
Các sản phẩm phomat
|
0,05
|
4
|
Các sản phẩm chất béo từ sữa
|
0,05
|
5
|
Các sản phẩm sữa lên men
|
0,05
|
6
|
Chè và sản phẩm chè
|
0,05
|
7
|
Cà phê
|
0,05
|
8
|
Cacao và sản phẩm cacao
(bao gồm sôcôla)
|
0,05
|
9
|
Gia vị (bao gồm bột cà ri)
|
0,05
|
10
|
Muối ăn
|
0,1
|
11
|
Đường
|
0,05
|
12
|
Mật ong
|
0,05
|
13
|
Thực phẩm bổ sung
|
0,1
|
14
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
0,001
|
15
|
Nước uống đóng chai
|
0,006
|
16
|
Nước chấm
|
0,05
|
17
|
Dấm
|
0,05
|
18
|
Cá vây chân, cá da trơn, cá ngừ, cá chình, cá
sơn, cá tuyết, cá bơn lưỡi ngựa, cá cờ, cá bơn buồm, cá phèn, cá nhông lớn, cá
tuyết nhỏ, cá nhám góc, cá đuối, cá vây đỏ, cá cờ lá, cá hố, cá bao kiếm, cá
vền biển, cá mập, cá thu rắn, cá tầm, cá kiếm
|
1,0
|
19
|
Giáp xác (không bao gồm phần
thịt nâu của ghẹ, đầu và ngực của tôm hùm và các loài giáp xác lớn)
|
0,5
|
20
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản khác
|
0,5
|
5. Giới hạn ô nhiễm
methyl thủy ngân (MeHg) trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(mg/kg )
|
1
|
Cá (không bao gồm các loại
cá ăn thịt)
|
0,5
|
2
|
Cá ăn thịt
(cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá măng và các loại cá khác)
|
1,0
|
6. Giới hạn ô nhiễm thiếc
(Sn) trong thực phẩm
TT
|
Tên thực phẩm
|
ML
(mg/kg hoặc mg/l)
|
1
|
Các sản phẩm sữa dạng bột
(đựng trong bao bì tráng thiếc)
|
250
|
2
|
Các sản phẩm sữa dạng lỏng
(đựng trong bao bì tráng thiếc)
|
250
|
3
|
Các sản phẩm phomat (đựng trong bao bì tráng
thiếc)
|
250
|
4
|
Các sản phẩm chất béo từ sữa (đựng trong bao
bì tráng thiếc)
|
250
|
5
|
Các sản phẩm sữa lên men (đựng
trong bao bì tráng thiếc)
|
250
|
6
|
Thịt nấu chín đóng hộp (thịt băm, thịt đùi lợn,
thịt vai lợn), thịt bò muối, thịt chế biến đóng hộp
|
|
Sản phẩm trong hộp tráng thiếc
|
200
|
Sản phẩm trong các loại
hộp không tráng thiếc
|
50
|
7
|
Rau, quả đóng hộp
|
250
|
8
|
Đồ uống đóng hộp
|
150
|
9
|
Các thực phẩm đóng hộp khác
|
250
|
III.
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu
theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu
thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phương pháp thử
Yêu cầu kỹ
thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo các phương pháp dưới đây (có
thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương):
2.1.
Phương pháp xác định hàm lượng arsen
□ TCVN 7601: 2007: Thực phẩm.
Xác định hàm lượng arsen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat.
□ TCVN 7770: 2007 (ISO 17239:
2004): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng arsen - Phương pháp
đo phổ hấp thụ nguyên tử giải phóng hydrua.
□ TCVN 6626: 2000 (ISO
11969:1996) Chất lượng nước - Xác định hàm lượng arsen - Phương pháp đo phổ hấp
thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
□ AOAC 973.78 Arsenic (total)
Residues in Animal Tissues - Spectrophotometric Method (Tồn dư arsen tổng số
trong mô động vật - Phương pháp quang phổ).
□ AOAC 986.15: Arsenic, cadmium,
lead, selenium and zinc in human and pet foods (Arsen, cadmi, chì, selen và kẽm
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
2.2.
Phương pháp xác định hàm lượng chì
□ TCVN 7602:
2007 (AOAC 972.25): Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử.
□ TCVN 7766:
2007 (ISO 6633: 1984): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng chì -
Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.
□ TCVN 8126:
2009: Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì, cadmi, kẽm, đồng và sắt. Phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng.
2.3.
Phương pháp xác định hàm lượng cadmi
□ TCVN 7603:
2007 (AOAC 973.34): Thực phẩm. Xác định hàm lượng cadmi bằng phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử.
□ TCVN
7768-1: 2007 (ISO 6561-1: 2005): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm
lượng cadmi. Phần 1: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
□ TCVN
7768-2: 2007 (ISO 6561-2: 2005): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm
lượng cadmi. Phần 2: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
2.4.
Phương pháp xác định hàm lượng thiếc
□ TCVN 7788:
2007: Đồ hộp thực phẩm - Xác định hàm lượng thiếc bằng quang phổ hấp thụ nguyên
tử.
□ TCVN 7769:
2007 (ISO 17240: 2004): Sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng thiếc - Phương
pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
2.5.
Phương pháp xác định hàm lượng thủy ngân
□ TCVN 7604:
2007 (AOAC 971.21): Thực phẩm. Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.
□ TCVN 7877:
2008 (ISO 5666: 1999): Chất lượng nước - Xác định thủy ngân.
2.6.
Phương pháp xác định hàm lượng methyl thủy ngân
□ AOAC
983.20: Mercury (methyl) in fish and shellfish: Gas chromatographic method
(Methyl thủy ngân trong cá và tôm cua - Phương pháp sắc ký khí).
□ AOAC
988.11: Mercury (methyl) in fish and shellfish: Rapid gas chromatographic
method (Methyl thủy ngân trong cá và tôm cua - Phương pháp sắc ký khí nhanh).
□ AOAC
990.04: Mercury (methyl) in seafood: Liquid chromatographic - atomic absorption
spectrophotometric method (Methyl thủy ngân trong hải sản - Phương pháp sắc ký
lỏng - quang phổ hấp thụ nguyên tử).
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các sản phẩm
thực phẩm quy định tại Mục II - Quy định kỹ thuật phải được kiểm tra an toàn để
đảm bảo sản phẩm không chứa kim loại nặng vượt quá giới hạn ô nhiễm quy định tại
Quy chuẩn này. Việc kiểm tra các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm kim loại
nặng được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Tổ chức các nhân không được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
thực phẩm chứa kim loại nặng vượt quá giới hạn ô nhiễm quy định trong quy chuẩn
này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn
cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị
Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện
dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới.
Thông tư 02/2011/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hoá học trong thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
THE
MINISTRY OF HEALTH
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No.
02/2011/TT-BYT
|
Hanoi, January 13, 2011
|
CIRCULAR PROMULGATING THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE SAFETY
LIMITS OF CHEMICAL CONTAMINATION IN FOOD THE MINISTER OF HEALTH Pursuant to the Law on Technical
regulations and standards on June 29, 2006 and the Government's Decree No.
127/2007/ND-CP on August 01, 2007 on detailing the implementation of a number
of articles of the Law on Technical regulations and standards; Pursuant to the Ordinance on
food safety and hygiene on August 07, 2003 and the Government's Decree No.
163/2004/ND-CP on September 07, 2004 on detailing the implementation of a
number of articles of the Ordinance on food safety and hygiene; Pursuant to the Government's
Decree No. 188/2007/ND-CP on December 27, 2007 on defining the functions,
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health; At the proposal of the Director
of Food safety and hygiene Department, the Director of the Science and
Education Department, the Director of the Legal Affair Department PRESCRIBES: Article 1. Promulgating
together with this Circular the National technical regulation on the safety
limits of chemical contamination in food, including: .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 02/2011/TT-BYT ngày 13/01/2011 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hoá học trong thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
34.068
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|