|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 906/QĐ-BYT 2025 sửa đổi Quyết định 1987/QĐ-BYT Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng
Số hiệu:
|
906/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Liên Hương
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 906/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG “KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 1987/QĐ-BYT NGÀY 11/7/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng
chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP
ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP
ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng bệnh, Bộ Y
tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định
số 1987/QĐ-BYT ngày
11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế, cụ thể:
a) Phần II -
Mục I. Mục tiêu:
Sửa đổi mục tiêu tại gạch đầu dòng thứ 3 như sau
“Triển khai vắc xin mới trong TCMR (vắc xin Phế cầu)”.
b) Phần II -
Mục 2. Chỉ tiêu chuyên môn:
Bổ sung chỉ tiêu về tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại
vùng triển khai tại Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này.
c) Phần II -
Mục 4.1. Đối tượng:
- Sửa đổi đối tượng thuộc chương trình Tiêm chủng mở
rộng năm 2025 như sau: Trẻ em dưới 01 tuổi: 1.279.730 trẻ
- Trẻ em 18 tháng tuổi: 1.272.929 trẻ
- Trẻ em 7 tuổi: 1.517.944 trẻ
- Phụ nữ có thai: 1.251.553 người”
- Thay thế Phụ lục 1. Số đối tượng thuộc Chương
trình TCMR của các tỉnh/thành phố năm 2025 tại Phụ lục 2 đính kèm Quyết định
này.
d) Phần II -
Mục 4.2. Số lượng vắc xin:
- Sửa đổi như sau: “Nhu cầu vắc xin trong chương
trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 được ước tính trên cơ sở rà soát nhu cầu của
63 tỉnh/thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bổ sung, tiêm bù, tiêm vét, tiêm
cho đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu năm 2026 theo quy định
tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), nhu cầu hoạt động tiêm
chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, số vắc
xin còn tồn tại các tuyến tính đến thời điểm 31/12/2024, chỉ tiêu tiêm chủng và
hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 28.629.670 liều, bao gồm 13 loại vắc
xin (Viêm gan B, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống, Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi -
Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch
hầu giảm liều, Rota và Phế cầu)”.
- Thay thế Bảng 4. Nhu cầu vắc xin Tiêm chủng mở rộng
năm 2025 tại Phụ lục 3 đính kèm Quyết định này.
- Thay thế Phụ lục 2. Đăng ký nhu cầu vắc xin tiêm
bù mũi cho đối tượng năm 2024, năm 2025 và gối đầu 6 tháng năm 2026 của các tỉnh/thành
phố tại Phụ lục 4 đính kèm Quyết định này.
đ) Phần II -
Mục 5.2. Mua vắc xin:
- Sửa đổi phần Nội dung hoạt động như sau: “Mua sắm
vắc xin cho tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và
triển khai vắc xin mới trong TCMR năm 2025, bao gồm 12 loại vắc xin: Viêm gan
B, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Bạch hầu - Ho gà
- Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota, Phế cầu và DPT-VGB-Hib
(riêng vắc xin Bại liệt tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI).”
- Sửa đổi nội dung phần Đơn vị đầu mối và Đơn vị phối
hợp như sau:
“- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Vụ Kế hoạch -
Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu
vắc xin trong nước, nước ngoài và các đơn vị liên quan.”
e) Phần II -
Mục 5.5. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong
Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ:
Bổ sung phần Nội dung hoạt động như sau “Tiến hành
rà soát đối tượng trẻ em từ 1 tuổi đến 5 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa
thành phần sởi theo quy định để tổ chức tiêm bù mũi, trong đó đối với những tỉnh/
thành phố thuộc Quyết định số 2495/QĐ-BYT
ngày 22/8/2024 về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống
dịch sởi năm 2024, Quyết định số 3526/QĐ-BYT
ngày 22/11/2024 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 22/8/2024 và Quyết định số 271/QĐ-BYT ngày 22/01/2025 về Kế hoạch triển
khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2025 khẩn trương
hoàn thành việc tiêm chủng đảm bảo kịp thời, an toàn và hiệu quả, phải kết thúc
việc tiêm bù chậm nhất là ngày 31/03/2025.”
g) Thay thế tên đơn vị “Cục Y tế
dự phòng” thành “Cục Phòng bệnh” tại Phần II - mục 5.1, mục
5.3, mục 5.4, mục 5.6, mục 5.7, mục 5.8, mục 5.9, mục 5.10, mục 5.11, mục 5.12; Phần III - mục
1.1, mục 1.6.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3972/QĐ-BYT ngày
28/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung “Kế hoạch Tiêm chủng
mở rộng năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT
ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh
Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Phòng bệnh; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa
bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ/Pasteur,
Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;
- Công ty: IVAC, POLYVAC, VABIOTECH;
- Lưu: VT, PB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU TIÊM CHỦNG VẮC XIN TCMR NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm
2025
|
10
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai1
|
≥ 90%
|
___________________
1 Năm 2025 triển khai tại 05 tỉnh, thành
phố; năm 2026 triển khai tại 10 tỉnh thành phố theo lộ trình tại Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ
trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình TCMR giai đoạn 2021-2030.
05 tỉnh triển khai năm 2025 gồm: Bắc Kạn, Lạng Sơn,
Quảng Nam, Đắk Nông, Sóc Trăng là các tỉnh miền núi, khó khăn theo Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/202 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
PHỤ LỤC 2
SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TCMR CỦA CÁC TỈNH/THÀNH
PHỐ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tỉnh/ thành phố
|
Số trẻ <1
tuổi
|
Số trẻ 18
tháng
|
Số trẻ 7 tuổi
|
Số PNCT
|
1
|
Hà Nội
|
105.505
|
107.268
|
115.193
|
105.490
|
2
|
Hải Phòng
|
23.862
|
24.099
|
28.130
|
24.007
|
3
|
Thái Bình
|
20.983
|
23.119
|
26.872
|
20.376
|
4
|
Nam Định
|
25.533
|
24.874
|
31.280
|
23.545
|
5
|
Hà Nam
|
11.346
|
11.330
|
13.776
|
11.346
|
6
|
Ninh Bình
|
13.559
|
14.044
|
16.973
|
13.538
|
7
|
Thanh Hóa
|
52.670
|
53.336
|
65.946
|
53.093
|
8
|
Bắc Giang
|
25.811
|
26.002
|
34.932
|
25.742
|
9
|
Bắc Ninh
|
19.998
|
19.609
|
22.694
|
20.091
|
10
|
Phú Thọ
|
19.083
|
19.287
|
22.103
|
18.696
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
16.587
|
16.766
|
18.517
|
16.693
|
12
|
Hải Dương
|
22.975
|
24.102
|
28.947
|
23.007
|
13
|
Hưng Yên
|
15.894
|
15.978
|
15.728
|
15.510
|
14
|
Thái Nguyên
|
16.596
|
16.626
|
21.585
|
11.605
|
15
|
Bắc Kạn
|
3.907
|
4.062
|
5.141
|
3.169
|
16
|
Quảng Ninh
|
16.750
|
16.819
|
23.070
|
16.326
|
17
|
Hòa Bình
|
11.070
|
11.234
|
13.912
|
9.466
|
18
|
Nghệ An
|
49.059
|
49.810
|
61.136
|
48.149
|
19
|
Hà Tĩnh
|
17.254
|
17.293
|
25.411
|
16.870
|
20
|
Lai Châu
|
9.232
|
9.006
|
11.019
|
9.305
|
21
|
Lạng Sơn
|
10.008
|
9.732
|
13.653
|
10.008
|
22
|
Tuyên Quang
|
10.819
|
10.873
|
15.484
|
8.982
|
23
|
Hà Giang
|
14.801
|
14.538
|
19.105
|
14.997
|
24
|
Cao Bằng
|
6.876
|
6.827
|
9.976
|
6.394
|
25
|
Yên Bái
|
11.647
|
12.017
|
16.337
|
11.417
|
26
|
Lào Cai
|
11.673
|
11.751
|
14.759
|
11.750
|
27
|
Sơn La
|
20.671
|
20.745
|
25.648
|
20.651
|
28
|
Điện Biên
|
12.435
|
12.924
|
14.650
|
12.019
|
29
|
Quảng Bình
|
11.583
|
11.631
|
18.016
|
11.548
|
30
|
Quảng Trị
|
9.202
|
9.352
|
12.615
|
8.565
|
31
|
TT Huế
|
16.087
|
16.079
|
20.017
|
15.597
|
32
|
Đà Nẵng
|
14.086
|
13.482
|
18.804
|
13.876
|
33
|
Quảng Nam
|
22.105
|
21.569
|
25.676
|
22.105
|
34
|
Quảng Ngãi
|
15.763
|
15.513
|
19.750
|
15.763
|
35
|
Bình Định
|
17.345
|
17.170
|
24.111
|
17.151
|
36
|
Phú Yên
|
11.666
|
11.687
|
11.673
|
11.666
|
37
|
Khánh Hòa
|
15.487
|
15.335
|
17.234
|
15.311
|
38
|
Ninh Thuận
|
10.012
|
9.547
|
11.000
|
8.113
|
39
|
Bình Thuận
|
20.005
|
19.564
|
21.841
|
19.802
|
40
|
Kon Tum
|
11.879
|
11.930
|
11.689
|
11.840
|
41
|
Gia Lai
|
26.251
|
25.495
|
27.910
|
25.945
|
42
|
Đắk Lắc
|
29.117
|
29.619
|
32.090
|
29.258
|
43
|
Đắc Nông
|
10.602
|
10.807
|
14.066
|
10.602
|
44
|
Tp. HCM
|
96.340
|
95.180
|
93.709
|
96.340
|
45
|
BR-VT
|
15.671
|
15.012
|
21.302
|
15.526
|
46
|
Đồng Nai
|
39.215
|
34.591
|
35.437
|
34.523
|
47
|
Tiền Giang
|
20.512
|
20.433
|
21.787
|
20.512
|
48
|
Long An
|
18.528
|
18.448
|
20.861
|
18.528
|
49
|
Lâm Đồng
|
18.227
|
18.818
|
26.468
|
16.829
|
50
|
Tây Ninh
|
13.751
|
13.937
|
17.540
|
13.751
|
51
|
Cần Thơ
|
12.789
|
12.824
|
14.200
|
12.789
|
52
|
Sóc Trăng
|
15.721
|
15.809
|
21.346
|
15.721
|
53
|
An Giang
|
23.882
|
21.042
|
31.053
|
23.882
|
54
|
Bến Tre
|
13.201
|
13.142
|
17.470
|
11.639
|
55
|
Trà Vinh
|
12.842
|
12.046
|
14.636
|
12.629
|
56
|
Vĩnh Long
|
9.373
|
9.431
|
15.222
|
7.991
|
57
|
Đồng Tháp
|
18.974
|
19.142
|
22.878
|
19.353
|
58
|
Bình Dương
|
38.000
|
37.420
|
36.400
|
38.000
|
59
|
Bình Phước
|
14.789
|
13.976
|
19.182
|
14.663
|
60
|
Kiên Giang
|
23.786
|
22.523
|
27.014
|
23.127
|
61
|
Cà Mau
|
15.009
|
14.745
|
20.209
|
15.040
|
62
|
Bạc Liêu
|
11.462
|
11.323
|
11.945
|
11.462
|
63
|
Hậu Giang
|
9.864
|
10.236
|
10.816
|
9.864
|
Miền Bắc
|
596.604
|
604.071
|
731.977
|
582.242
|
Miền Trung
|
163.341
|
160.929
|
200.737
|
159.497
|
Tây Nguyên
|
77.849
|
77.851
|
85.755
|
77.645
|
Miền Nam
|
441.936
|
430.078
|
499.475
|
432.169
|
Toàn quốc
|
1.279.730
|
1.272.929
|
1.517.944
|
1.251.553
|
PHỤ LỤC 3
NHU CẦU VẮC XIN TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
TT
|
Loại vắc xin
|
Nhu cầu đề xuất
của địa phương (bao gồm tiêm bổ sung, tiêm bù, tiêm vét, tiêm cho đối tượng
năm 2025 và 6 tháng đầu năm 2026)
(liều)
|
Hoạt động tiêm
chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học
(liều)
|
Số tồn đến thời
điểm 31/12/2024 (liều)
|
Tổng nhu cầu
(liều)
|
Tổng nhu cầu
(liều)
Làm tròn theo quy cách đóng gói
|
a
|
b
|
c
|
d=a+b-c
|
d
|
1
|
Viêm gan B
|
2.276.563
|
0
|
993.974
|
1.282.589
|
1.282.590
|
2
|
Lao
|
3.647.511
|
0
|
1.741.315
|
1.906.196
|
1.906.200
|
3
|
DPT-VGB-Hib
|
4.887.013
|
0
|
2.977.989*
|
1.909.024
|
1.909.020
|
4
|
Bại liệt uống
|
7.418.668
|
1.113.000
|
4.133.770
|
4.397.898
|
4.397.900
|
5
|
Bại liệt tiêm
|
4.259.626
|
639.000
|
1.153.754
|
3.744.872
|
3.744.870
|
6
|
Sởi
|
2.833.792
|
426.000
|
1.343.820
|
1.915.972
|
1.915.970
|
7
|
Sởi- rubella
|
3.098.564
|
620.000
|
1.804.290
|
1.914.274
|
1.914.270
|
8
|
Viêm não Nhật Bản
|
4.307.062
|
647.000
|
2.585.553
|
2.368.509
|
2.368.510
|
9
|
Uốn ván
|
5.422.328
|
0
|
2.792.030
|
2.630.298
|
2.630.300
|
10
|
Bạch hầu-Ho gà-Uốn ván
|
4.384.921
|
0
|
2.708.760
|
1.676.161
|
1.676.160
|
11
|
Rota
|
2.675.337
|
0
|
1.819.544
|
855.793
|
855.790
|
12
|
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều
|
2.725.339
|
0
|
610.710
|
2.114.629
|
2.114.630
|
13
|
Phế cầu
|
331.758
|
0
|
0
|
331.758
|
331.760
|
14
|
DPT-VGB-Hib 2024**
|
1.581.700
|
0
|
0
|
1.581.700
|
1.581.700
|
Tổng
|
49.850.182
|
3.445.000
|
24.665.509
|
28.629.673
|
28.629.670
|
Ghi chú:
(*) Bao gồm 1.581.700 liều mua theo kế hoạch tiêm chủng
năm 2024, dự kiến tiếp nhận trong tháng 3- 5/2025
(**) 1.581.700 liều mua theo kế hoạch tiêm chủng
năm 2024 nhưng chưa thanh toán kinh phí (sử dụng dự toán ngân sách nhà nước năm
2025 được giao mua vắc xin trong TCMR năm 2025 để chi trả).
PHỤ LỤC 4
ĐĂNG KÝ NHU CẦU VẮC XIN TIÊM BÙ MŨI CHO ĐỐI TƯỢNG NĂM
2024, NĂM 2025 VÀ GỐI ĐẦU 6 THÁNG NĂM 2026 CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
VGB
|
BCG
|
DPT- VGB-Hib
|
OPV
|
IPV
|
Rota
|
Sởi
|
Sởi- rubella
|
VNNB (ml)
|
DPT
|
Td
|
Uốn ván
|
Phế cầu
|
1
|
Hà Nội
|
217.870
|
82.170
|
82.084
|
146.160
|
66.050
|
40.014
|
94.530
|
54.410
|
106.520
|
106.220
|
95.560
|
99.880
|
|
2
|
Hải Phòng
|
42.000
|
42.600
|
67.050
|
95.250
|
63.900
|
17.600
|
37.800
|
36.750
|
88.050
|
42.600
|
33.000
|
70.200
|
|
3
|
Thái Bình
|
55.000
|
75.000
|
58.000
|
106.000
|
47.000
|
15.000
|
54.000
|
54.000
|
63.000
|
100.000
|
27.000
|
96.000
|
|
4
|
Nam Định
|
31.290
|
49.800
|
63.380
|
97.330
|
48.420
|
23.710
|
51.590
|
49.010
|
62.535
|
73.700
|
49.770
|
75.000
|
|
5
|
Hà Nam
|
7.035
|
25.980
|
36.011
|
56.856
|
29.200
|
9.590
|
25.025
|
25.240
|
33.535
|
44.658
|
22.473
|
46.680
|
|
6
|
Ninh Bình
|
22.500
|
36.000
|
49.500
|
77.000
|
46.900
|
11.000
|
24.600
|
25.000
|
37.200
|
39.000
|
19.000
|
45.000
|
|
7
|
Thanh Hóa
|
82.100
|
131.000
|
211.600
|
295.000
|
175.000
|
157.700
|
126.000
|
126.500
|
167.960
|
191.600
|
124.400
|
230.500
|
|
8
|
Bắc Giang
|
44.457
|
66.190
|
92.972
|
126.960
|
68.360
|
79.139
|
53.310
|
49.980
|
82.835
|
68.160
|
53.753
|
70.820
|
|
9
|
Bắc Ninh
|
34.612
|
37.320
|
41.814
|
57.945
|
34.202
|
18.820
|
38.079
|
36.920
|
38.435
|
47.611
|
48.317
|
46.065
|
|
10
|
Phú Thọ
|
41.800
|
54.000
|
56.000
|
78.000
|
46.000
|
52.000
|
39.000
|
39.000
|
40.000
|
59.000
|
37.000
|
63.000
|
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
27.905
|
37.180
|
51.067
|
70.715
|
35.755
|
14.615
|
37.260
|
34.610
|
64.350
|
54.990
|
34.085
|
54.105
|
|
12
|
Hải Dương
|
31.500
|
49.500
|
52.500
|
90.000
|
45.000
|
23.000
|
46.500
|
48.000
|
60.200
|
82.000
|
48.000
|
90.000
|
|
13
|
Hưng Yên
|
19.140
|
29.370
|
27.784
|
58.320
|
29.220
|
8.780
|
30.140
|
29.990
|
49.250
|
57.540
|
30.000
|
58.380
|
|
14
|
Thái Nguyên
|
29.710
|
42.310
|
59.773
|
88.360
|
56.550
|
40.210
|
37.600
|
37.370
|
64.195
|
52.420
|
38.410
|
55.910
|
|
15
|
Bắc Kạn
|
5.539
|
13.920
|
17.559
|
33.540
|
22.330
|
11.083
|
11.220
|
12.130
|
15.865
|
17.460
|
14.750
|
21.800
|
|
16
|
Quảng Ninh
|
35.640
|
39.940
|
59.484
|
96.240
|
67.480
|
15.020
|
37.920
|
38.510
|
49.995
|
51.520
|
52.900
|
69.000
|
|
17
|
Hòa Bình
|
15.400
|
33.160
|
42.478
|
76.010
|
43.690
|
29.422
|
31.690
|
32.110
|
29.175
|
47.090
|
29.010
|
61.100
|
|
18
|
Nghệ An
|
78.916
|
147.524
|
225.216
|
375.652
|
240.230
|
150.105
|
122.462
|
123.869
|
180.790
|
166.384
|
159.418
|
278.289
|
|
19
|
Hà Tĩnh
|
25.703
|
49.980
|
62.228
|
94.480
|
63.920
|
49.079
|
46.240
|
46.140
|
46.295
|
74.480
|
49.070
|
81.920
|
|
20
|
Lai Châu
|
13.133
|
42.260
|
44.426
|
106.300
|
62.570
|
28.997
|
33.990
|
35.010
|
48.265
|
58.260
|
33.730
|
78.040
|
|
21
|
Lạng Sơn
|
13.958
|
31.370
|
42.106
|
74.180
|
38.120
|
26.842
|
28.280
|
30.580
|
26.750
|
49.180
|
29.220
|
60.980
|
|
22
|
Tuyên Quang
|
18.000
|
30.300
|
53.100
|
77.900
|
34.700
|
29.890
|
35.745
|
36.200
|
40.945
|
56.300
|
17.100
|
47.810
|
|
23
|
Hà Giang
|
22.160
|
79.660
|
67.360
|
149.920
|
92.810
|
44.330
|
49.930
|
49.350
|
71.000
|
71.460
|
63.490
|
122.540
|
|
24
|
Cao Bằng
|
8.200
|
36.750
|
35.100
|
75.600
|
38.700
|
17.400
|
40.000
|
39.200
|
49.800
|
71.000
|
14.400
|
67.200
|
|
25
|
Yên Bái
|
16.486
|
51.014
|
49.201
|
101.509
|
56.110
|
34.306
|
44.420
|
45.592
|
50.210
|
81.139
|
27.475
|
83.244
|
|
26
|
Lào Cai
|
17.070
|
51.480
|
54.050
|
102.960
|
68.640
|
34.140
|
34.320
|
33.710
|
56.610
|
47.200
|
37.870
|
76.780
|
|
27
|
Sơn La
|
32.559
|
76.780
|
96.432
|
186.020
|
107.960
|
60.472
|
65.860
|
71.530
|
171.167
|
108.480
|
46.220
|
129.580
|
|
28
|
Điện Biên
|
18.468
|
57.120
|
63.525
|
145.720
|
85.300
|
41.500
|
49.200
|
51.150
|
67.450
|
66.800
|
30.460
|
113.900
|
|
29
|
Quảng Bình
|
15.827
|
30.340
|
47.317
|
72.310
|
44.700
|
33.052
|
28.760
|
28.640
|
42.810
|
42.550
|
37.250
|
54.930
|
|
30
|
Quảng Trị
|
15.701
|
26.457
|
42.202
|
61.385
|
40.070
|
28.904
|
27.120
|
28.460
|
41.530
|
48.236
|
22.670
|
46.910
|
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
27.090
|
32.790
|
65.697
|
96.140
|
58.980
|
41.422
|
35.540
|
37.480
|
64.880
|
47.930
|
32.110
|
56.140
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
36.454
|
20.670
|
34.900
|
51.780
|
27.370
|
11.178
|
22.260
|
20.460
|
28.955
|
28.500
|
33.890
|
32.700
|
|
33
|
Quảng Nam
|
30.177
|
59.030
|
87.620
|
150.920
|
94.980
|
59.672
|
53.900
|
52.780
|
68.950
|
73.060
|
63.160
|
106.540
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
19.500
|
33.620
|
75.168
|
85.700
|
70.170
|
42.500
|
38.140
|
40.420
|
60.405
|
67.580
|
28.100
|
68.300
|
|
35
|
Bình Định
|
44.566
|
65.990
|
69.172
|
103.390
|
57.630
|
48.607
|
39.100
|
40.370
|
58.425
|
60.310
|
34.470
|
57.560
|
|
36
|
Phú Yên
|
17.700
|
31.950
|
52.500
|
83.250
|
52.950
|
35.250
|
27.000
|
28.050
|
41.625
|
41.100
|
18.400
|
48.000
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
21.000
|
33.600
|
54.726
|
74.640
|
48.490
|
36.000
|
35.260
|
36.140
|
34.170
|
49.760
|
31.040
|
58.060
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
15.769
|
27.033
|
47.307
|
72.087
|
48.057
|
21.694
|
24.029
|
22.913
|
36.559
|
36.141
|
26.400
|
46.810
|
|
39
|
Bình Thuận
|
28.500
|
48.750
|
85.650
|
130.650
|
81.600
|
57.450
|
41.150
|
43.770
|
69.450
|
58.490
|
39.820
|
48.160
|
|
40
|
Kon Tum
|
16.850
|
43.200
|
54.450
|
103.700
|
69.200
|
33.680
|
34.500
|
35.100
|
47.250
|
49.100
|
34.500
|
81.800
|
|
41
|
Gia Lai
|
32.087
|
96.320
|
122.811
|
234.120
|
131.010
|
78.800
|
83.340
|
83.290
|
131.575
|
130.180
|
42.290
|
158.040
|
|
42
|
Đắk Lắc
|
27.000
|
75.700
|
98.160
|
187.340
|
123.220
|
75.000
|
62.770
|
65.660
|
130.220
|
93.020
|
71.630
|
118.500
|
|
43
|
Đắc Nông
|
15.000
|
37.800
|
47.600
|
90.600
|
57.300
|
30.000
|
30.200
|
30.800
|
51.700
|
47.800
|
22.290
|
74.600
|
|
44
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
192.350
|
294.690
|
135.030
|
292.650
|
201.680
|
86.720
|
111.920
|
96.620
|
100.610
|
120.140
|
134.940
|
260.120
|
|
45
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
19.805
|
50.109
|
63.128
|
87.576
|
52.353
|
19.371
|
31.643
|
31.214
|
43.175
|
37.339
|
47.853
|
62.172
|
|
46
|
Đồng Nai
|
57.130
|
77.400
|
121.500
|
148.080
|
79.370
|
27.520
|
66.300
|
61.530
|
89.935
|
81.340
|
43.790
|
78.560
|
|
47
|
Tiền Giang
|
30.583
|
35.230
|
69.931
|
89.428
|
53.048
|
15.004
|
36.555
|
36.237
|
46.106
|
54.772
|
30.970
|
61.390
|
|
48
|
Long An
|
16.500
|
30.000
|
81.850
|
125.120
|
79.190
|
17.000
|
42.890
|
38.430
|
58.085
|
57.820
|
48.000
|
55.500
|
|
49
|
Lâm Đồng
|
29.400
|
51.980
|
81.850
|
132.800
|
93.000
|
54.750
|
48.000
|
51.450
|
83.250
|
75.000
|
45.300
|
102.500
|
|
50
|
Tây Ninh
|
20.579
|
33.290
|
58.224
|
72.260
|
42.640
|
14.494
|
32.260
|
32.900
|
47.655
|
39.730
|
33.830
|
44.020
|
|
51
|
Cần Thơ
|
31.316
|
39.974
|
57.416
|
87.485
|
54.681
|
12.088
|
27.344
|
27.419
|
38.498
|
35.721
|
23.010
|
61.973
|
|
52
|
Sóc Trăng
|
21.000
|
39.000
|
85.000
|
112.000
|
72.500
|
45.000
|
41.000
|
40.500
|
63.000
|
70.000
|
61.000
|
45.000
|
|
53
|
An Giang
|
38.136
|
62.890
|
101.638
|
155.200
|
95.780
|
86.188
|
51.820
|
52.340
|
67.200
|
82.720
|
50.700
|
112.810
|
|
54
|
Bến Tre
|
18.713
|
32.900
|
60.055
|
91.540
|
57.210
|
37.425
|
28.610
|
30.070
|
41.318
|
43.000
|
35.660
|
34.300
|
|
55
|
Trà Vinh
|
7.200
|
15.540
|
67.100
|
67.760
|
37.900
|
31.420
|
29.500
|
26.950
|
46.400
|
31.700
|
21.380
|
36.620
|
|
56
|
Vĩnh Long
|
14.200
|
24.300
|
43.600
|
66.200
|
41.600
|
28.400
|
21.100
|
22.300
|
32.000
|
28.300
|
25.660
|
46.700
|
|
57
|
Đồng Tháp
|
31.500
|
48.000
|
81.000
|
123.000
|
82.500
|
31.000
|
49.500
|
49.500
|
117.000
|
63.100
|
53.415
|
94.500
|
|
58
|
Bình Dương
|
33.670
|
50.550
|
95.520
|
111.490
|
65.540
|
56.780
|
53.860
|
53.090
|
75.500
|
70.580
|
55.660
|
52.570
|
|
59
|
Bình Phước
|
21.000
|
33.000
|
63.500
|
88.500
|
48.000
|
42.000
|
39.000
|
38.000
|
65.000
|
50.070
|
46.000
|
48.900
|
|
60
|
Kiên Giang
|
33.713
|
61.210
|
108.997
|
185.700
|
126.920
|
67.413
|
61.820
|
62.220
|
99.330
|
67.540
|
48.820
|
107.620
|
|
61
|
Cà Mau
|
21.596
|
39.090
|
64.785
|
98.720
|
61.710
|
43.191
|
32.570
|
32.150
|
46.215
|
44.620
|
36.530
|
74.100
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
22.800
|
39.930
|
55.409
|
77.720
|
51.860
|
13.000
|
27.120
|
27.550
|
38.900
|
37.120
|
25.020
|
46.900
|
|
63
|
Hậu Giang
|
14.000
|
25.500
|
44.400
|
67.500
|
42.300
|
29.600
|
21.200
|
21.900
|
37.000
|
34.300
|
23.900
|
45.300
|
|
Miền Bắc
|
1.008.151
|
1.499.678
|
1.861.800
|
3.139.927
|
1.814.117
|
1.083.764
|
1.326.711
|
1.291.861
|
1.862.382
|
1.986.252
|
1.265.881
|
2.393.723
|
-
|
Miền Trung
|
272.284
|
410.230
|
662.259
|
982.252
|
624.997
|
415.729
|
372.259
|
379.483
|
547.759
|
553.657
|
367.310
|
624.110
|
-
|
Tây Nguyên
|
90.937
|
253.020
|
323.021
|
615.760
|
380.730
|
217.480
|
210.810
|
214.850
|
360.745
|
320.100
|
170.710
|
432.940
|
-
|
Miền Nam
|
675.191
|
1.084.583
|
1.539.933
|
2.280.729
|
1.439.782
|
758.364
|
854.012
|
832.370
|
1.236.177
|
1.124.912
|
891.438
|
1.471.555
|
-
|
Toàn quốc
|
2.046.563
|
3.247.511
|
4.387.013
|
7.018.668
|
4.259.626
|
2.475.337
|
2.763.792
|
2.718.564
|
4.007.063
|
3.984.921
|
2.695.339
|
4.922.328
|
331.758
|
Ghi chú:
- Nhu cầu vắc xin do địa phương rà soát, tổng hợp
thời điểm tháng 1-2 năm 2025.
- Vắc xin phế cầu: 05 tỉnh triển khai vắc năm 2025
gồm Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Nam, Đắk Nông và Sóc Trăng. Năm 2026 sẽ mở rộng
thêm 05 tỉnh. Danh sách cụ thể các tỉnh, thành phố bổ sung năm 2026, Cục Phòng
bệnh và các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur sẽ tiếp tục xây dựng tiêu chí để
xác định cụ thể.
Quyết định 906/QĐ-BYT sửa đổi "Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025" kèm theo Quyết định 1987/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 906/QĐ-BYT ngày 18/03/2025 sửa đổi "Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025" kèm theo Quyết định 1987/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế
94
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|