ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
11 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI BÓNG CHUYỀN NỮ QUẢNG NINH,
GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16/12/2002, Luật Thể dục Thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 223/2015/NQ-HĐND
ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 22
về việc ban hành chế độ, chính sách đặc thù đối với Đội bóng chuyền nữ Quảng
Ninh, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 27/TTr-SVHTTDL ngày 06/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ,
chính sách đặc thù đối với Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
với các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng:
1.1. Các huấn luyện viên, vận
động viên Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh, bao gồm:
- Huấn luyện viên: 03 người,
gồm 01 huấn luyện viên trưởng và 02 huấn luyện viên phó.
- Vận động viên: 18 người, gồm
06 vận động viên thi đấu chính thức, 06 vận động viên dự bị 1 và 06 vận động
viên dự bị 2.
1.2. Huấn luyện viên, vận động
viên tỉnh ngoài được hợp đồng chuyển nhượng theo thời vụ bao gồm:
- Huấn luyện viên: 01 huấn
luyện viên trưởng.
- Vận động viên: Không quá 04
vận động viên, nhưng đảm bảo tổng số vận động viên của đội không quá 18 người.
2. Chế độ, chính sách:
2.1. Đối với huấn luyện viên,
vận động viên tỉnh Quảng Ninh: Ngoài chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, trợ cấp theo quy định tại Quyết định số 32/2011/ QĐ-TTg ngày
06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ, được hỗ trợ với các mức như sau:
- Huấn luyện viên trưởng: Không
quá 15 lần mức lương cơ sở/tháng/người.
- Huấn luyện viên phó: Không
quá 7,0 lần mức lương cơ sở/tháng/người.
- Đội trưởng: Không quá 8,0 lần
mức lương cơ sở/tháng/người.
- Vận động viên thi đấu chính
thức: Không quá 7,0 lần mức lương cơ sở/tháng/người.
- Vận động viên dự bị 1: Không
quá 5,0 lần mức lương cơ sở/tháng/người.
- Vận động viên dự bị 2: Không
quá 4,0 lần mức lương cơ sở/tháng/người.
2.2. Đối với huấn luyện viên,
vận động viên tỉnh ngoài đáp ứng yêu cầu chuyên môn và các quy định hiện hành
được hợp đồng chuyển nhượng theo thời vụ, trong thời gian tập luyện và thi đấu
cùng Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh được chi trả với mức sau:
- Huấn luyện viên: Không quá 20
lần mức lương cơ sở/tháng/người;
- Vận động viên: Không quá 15
lần mức lương cơ sở/tháng/người.
Điều 2. Kinh phí thực
hiện: Ngân sách tỉnh.
Chế độ, chính sách đặc thù đối
với Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020 được thực hiện từ ngày
01/01/2016.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch: Hằng năm lập kế hoạch tuyển chọn và xây dựng lực lượng Đội bóng chuyền nữ
đảm bảo số lượng theo quy định và trình độ chuyên môn thi đấu tại các giải quốc
gia. Lập dự toán, phân khai kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đặc thù đối với
Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh theo quy định này; quản lý, sử dụng kinh phí bảo
đảm đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, chế độ, định mức.
- Sở Tài chính: Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện chế độ, chính sách đặc
thù đối với Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh phù hợp với khả năng cân đối của ngân
sách địa phương, đảm bảo đúng chế độ chính sách hiện hành.
- Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quyết định này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kho bạc nhà
nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|