|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 7482/QĐ-BYT 2018 Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật
Số hiệu:
|
7482/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7482/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHẪU THUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4518/QĐ-BYT
ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí chất
lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật.
Điều 2. Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn
phẫu thuật được triển khai thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực
hiện phẫu thuật để tự đánh giá và cải tiến bảo đảm an toàn phẫu thuật và để cơ
quan quản lý kiểm tra, đánh giá, giám sát bảo đảm an toàn phẫu thuật đối với
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc.
Điều 3. Giao Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối hướng
dẫn các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện “Bộ tiêu chí chất lượng đánh
giá mức độ an toàn phẫu thuật”.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành.
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ và các Vụ trưởng, Cục trưởng, Giám
đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHẪU THUẬT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 7482/QĐ-BYT ngày 18/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật)
TIÊU CHÍ CHẤT
LƯỢNG
|
SỐ
TIỂU MỤC THIẾT YẾU
|
SỐ
TIỂU MỤC MỞ RỘNG
|
SỐ ĐIỂM CHÍNH
|
SỐ ĐIỂM THƯỞNG
|
TC1. Bảo đảm phẫu thuật đúng người
bệnh và đúng vị trí cần phẫu thuật.
|
7
|
1
|
18
|
1
|
TC2. Bảo đảm trang bị và chuẩn bị đầy
đủ khả năng về chuyên môn kỹ thuật hiện có, để phòng ngừa nguy cơ tai biến
trong gây mê và phẫu thuật cho người bệnh.
|
10
|
5
|
26
|
3
|
TC3. Bảo đảm phát hiện và sẵn sàng ứng
phó với các tình huống mất kiểm soát đường thở và suy chức năng hô hấp đe dọa
đến tính mạng người bệnh.
|
6
|
2
|
10
|
2
|
TC4. Bảo đảm nhận định sớm và phòng
ngừa kịp thời với nguy cơ mất máu cấp trong phẫu thuật.
|
9
|
3
|
9
|
1,5
|
TC5. Bảo đảm phòng ngừa và giảm thiểu
tối đa nguy cơ dị ứng và các phản ứng có hại của thuốc.
|
6
|
3
|
8
|
1,5
|
TC6. Bảo đảm ngăn ngừa để quên dụng
cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao tại vị trí phẫu thuật.
|
4
|
2
|
19
|
1
|
TC7. Bảo đảm bảo quản và xác định
chính xác tất cả các mẫu bệnh phẩm phẫu thuật.
|
5
|
0
|
5
|
0
|
TC8. Bảo đảm các thành viên trong
nhóm phẫu thuật có sự trao đổi và chia sẻ thông tin quan trọng hiệu quả trong
suốt quá trình phẫu thuật.
|
4
|
0
|
5
|
0
|
TỔNG ĐIỂM
|
51
|
16
|
100
|
10
|
Quy định chữ viết tắt:
TC: Tiêu chí
TY: Tiểu mục thiết yếu
MR: Tiểu mục mở rộng
CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
1) Đánh giá từng tiêu chí theo chi tiết
quy định trong các tiêu chí cụ thể từ TC1 đến TC8 (TC9 sẽ được xây dựng và áp dụng
chung trong Bộ tiêu chí phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện).
2) Mỗi tiêu chí sẽ được đánh giá đạt
hay đạt một phần:
- Đạt được quy định là đạt toàn bộ
các tiểu mục nằm trong các mục tương ứng TY hay MR. Khi đạt toàn bộ sẽ được
tính điểm toàn phần tương ứng của TY hay MR đó;
- Nếu chỉ đạt một phần, đề nghị ghi
rõ nội dung nào đạt vào cột “đạt một phần”. Trong trường hợp đạt 1 phần sẽ được
tính điểm như sau:
(1) đạt < 50% số tiểu mục sẽ không
cho điểm;
(2) đạt ≥ 50% đến < 100% số tiểu mục
sẽ cho 50% số điểm.
3) Trong trường hợp cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có:
- Từ 5 phòng mổ trở xuống, sẽ kiểm
tra toàn bộ cả 5 phòng mổ, mỗi tiểu mục được đánh giá đạt khi toàn bộ tất cả
các phòng mổ đều đạt, ngược lại nếu có bất cứ 1 phòng mổ nào không đạt thì tiểu
mục đó, sẽ được tính chung là không đạt;
- Từ 6 phòng mổ trở lên sẽ đánh giá sắc
xuất 50% số phòng mổ và mỗi tiểu mục được đánh giá đạt khi toàn bộ tất cả các
phòng mổ đều đạt, ngược lại nếu có bất cứ 1 phòng mổ nào không đạt thì tiểu mục
đó, sẽ được tính chung là không đạt.
XẾP MỨC ĐỘ AN
TOÀN PHẪU THUẬT (ATPT)
STT
|
ĐIỂM
|
MỨC
ĐỘ ATPT
|
NHẬN
ĐỊNH KHẢ NĂNG ATPT
|
1
|
<
50
|
1
|
Mất an toàn nghiêm trọng
|
2
|
50-65 hoặc không đạt hết các tiểu mục
(*)
|
2
|
Không an toàn
|
3
|
65-85 và đạt các tiểu mục (*)
|
3
|
Bảo đảm an toàn tối thiểu
|
4
|
85-95 và đạt các tiểu mục (*)
|
4
|
Bảo đảm an toàn
|
5
|
95-110 và đạt các tiểu mục (*)
|
5
|
Bảo đảm an toàn cao
|
TIÊU CHÍ SỐ 1: Bảo
đảm phẫu thuật đúng người bệnh và đúng vị trí cần phẫu thuật
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Xác định danh tính người bệnh
bằng các đặc tính:
1) Thông tin nhận diện bao gồm: Họ
và tên; Giới tính; Ngày tháng năm sinh (hoặc ngày nhập viện nếu không rõ ngày
tháng năm sinh);
2) Mã số người
bệnh.
|
|
|
|
2
|
|
(*)
|
TY2. Người bệnh mang nhãn thông tin
nhận diện, gắn chắc trên người theo quy định tại TY1 trước khi bàn giao người
bệnh cho phòng phẫu thuật.
|
|
|
|
3
|
|
|
TY3. Các thông tin nhận diện người
bệnh được ghi trên Bảng thông tin theo dõi phẫu thuật trong phòng phẫu thuật.
|
|
|
|
2
|
|
|
TY4. Bản cam kết phẫu thuật:
+ Có đủ các nội dung theo mẫu của Bộ
Y tế ban hành;
+ Được ký bằng đủ 2 chữ ký: Phẫu
thuật viên trực tiếp phẫu thuật và người bệnh (đối với người bệnh hôn mê hoặc
< 18 tuổi: người đại diện ký, nếu không có người đại diện sẽ thực hiện
theo quy chế đối với người bệnh không có người thừa nhận) có đủ các nội dung
liên quan đến phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật, nguy cơ phẫu thuật và gây
mê.
|
|
|
|
2
|
|
(*)
|
TY5. Kiểm tra trước khi gây mê: người
chịu trách nhiệm thực hiện bảng kiểm đọc to thông tin nhận diện người bệnh, với
sự xác nhận tối thiểu của:
+ Bác sĩ gây mê;
+ Điều dưỡng dụng cụ;
+ Người bệnh (đối với người bệnh
không tỉnh hoặc trẻ em: đối chiếu với thông tin nhận diện gắn trên người bệnh).
|
|
|
|
3
|
|
|
TY6. Vị trí vùng phẫu thuật do phẫu
thuật viên chính đánh dấu trước khi chuyển lên Phòng phẫu thuật (ngoại trừ một
số loại phẫu thuật không cần đánh dấu, do bệnh viện quy định); sử dụng dấu
mũi tên hướng vào vị trí phẫu thuật; dấu được đánh rõ ràng, dễ nhìn và không
bị chất sát khuẩn tẩy nhòa (Không sử dụng chữ X để đánh dấu vị trí phẫu thuật).
|
|
|
|
3
|
|
|
TY7. Vùng đánh dấu vị trí phẫu thuật
được kiểm tra, xác định ít nhất 2 lần sau khi người bệnh đã vào phòng phẫu
thuật:
+ Lần 1: Người phụ trách bảng kiểm
ATPT và bác sĩ hoặc KTV gây mê (SIGN IN);
+ Lần 2: Cả e-kip xác nhận bằng lời
nói trước khi đặt dao mổ (TIME OUT).
|
|
|
|
3
|
|
(*)
|
MR1. Người bệnh được đeo vòng nhận
diện có mã số nhận diện và thông tin nhận diện người bệnh.
|
|
|
|
1
|
|
(Điểm thưởng)
|
Tổng số
|
|
|
|
19
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
18
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
1
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 2: Bảo
đảm trang bị và chuẩn bị đầy đủ khả năng về chuyên môn kỹ thuật hiện có, để
phòng ngừa nguy cơ tai biến trong gây mê và phẫu thuật cho người bệnh
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Bác sỹ gây mê được bảo đảm đủ
năng lực chuyên môn thông qua các chương trình đào tạo:
+ Có chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh - chuyên khoa gây mê hồi sức;
+ Có xác nhận đủ số giờ đào tạo, cập
nhật kiến thức chuyên môn liên tục theo quy định;
+ Có chứng chỉ đào tạo nâng cao về
cấp cứu ngừng tuần hoàn;
+ Một bác sỹ gây mê cùng một thời điểm
chịu trách nhiệm gây mê tối đa 02 (hai) bàn phẫu thuật liền kề nhau.
|
|
|
|
3
|
|
|
TY2. Theo dõi người bệnh trước,
trong và sau phẫu thuật:
+ Người bệnh được nhân viên gây mê
(Bác sĩ hoặc Điều dưỡng gây mê) theo dõi liên tục từ khi vào phòng phẫu thuật
đến khi rời khỏi phòng phẫu thuật;
+ Người bệnh sau phẫu thuật và trước
khi chuyển về buồng bệnh phải được theo dõi và chăm sóc tại phòng Hồi tỉnh.
|
|
|
|
3
|
|
|
TY3. Máy mê kèm thở
+ Bảo đảm có các chức năng tối thiểu
dành cho gây mê: có thể gây mê bằng thuốc mê bay hơi, có bình hấp thu CO2, có
hệ thống thu hồi khí thải;
+ Bảo đảm tối thiểu có 5 thông số
theo dõi, bao gồm: Vt, MV, f, Pmax, FiO2;
+ Luôn duy trì chế độ báo động phù
hợp;
+ Có hệ thống acqui dự phòng hoạt động
tốt;
+ Máy được bật và kiểm tra khả năng
hoạt động vào đầu giờ buổi sáng mỗi ngày và ghi vào sổ theo dõi hoạt động của
máy;
+ Có quy trình kiểm tra với từng
máy đang hoạt động liên quan đến quá trình phẫu thuật và theo dõi sau phẫu
thuật tại Khoa gây mê hồi sức;
+ Dây máy thở nối từ máy mê kèm thở
đến người bệnh (hoặc phin lọc) được thay sau mỗi ca phẫu thuật.
|
|
|
|
8
|
|
(*) Không bắt buộc áp dụng đối với
cơ sở không thực hiện phẫu thuật có gây mê, gây tê vùng
|
TY4. Có nguồn dự phòng cung cấp ô
xy độc lập thứ hai có thể tiếp cận sử dụng ngay khi nghi ngờ nguồn ô xy thứ nhất
không đảm bảo chất lượng.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY5. Máy Monitoring có đủ các thông
số cơ bản: SpO2, tần số tim (ECG), huyết áp, nhiệt độ, EtCO2; hoặc các thông
số monitoring trên các máy mê kèm thở nếu được trang bị. Các thông số này phải
được theo dõi liên tục trong suốt quá trình gây mê và ghi chép ít nhất 10
phút/1 lần vào phiếu gây mê, trường hợp đặc biệt cần ghi chép tối thiểu 5
phút/ 1 lần.
|
|
|
|
6
|
|
|
TY6. Trang thiết bị phòng Phẫu thuật:
Máy gây mê, máy hút, máy khử rung tim,... phải bảo đảm đang hoạt động tốt và
được bảo dưỡng, bảo trì định kỳ theo đúng quy định của nhà sản xuất:
+ Có sổ theo dõi lý lịch máy;
+ Có danh mục thông số bảo trì,
thay thế định kỳ;
+ Có nhân viên chuyên ngành trang
thiết bị của bệnh viện (đối với tuyến TW, tỉnh) trực tiếp phụ trách bảo dưỡng,
bảo trì;
+ Đối với các bệnh viện không có
chuyên viên chuyên ngành trang thiết bị (tuyến huyện, bệnh viện tư nhân và
các bệnh viện khác) cần phải có hợp đồng bảo trì bảo dưỡng của các công ty
cung cấp dịch vụ bảo trì bảo hành theo pháp luật Việt Nam quy định (có biên bản
bàn giao chất lượng máy sau khi bảo hành bảo trì);
+ Sổ theo dõi lý lịch máy ghi chép
đầy đủ kết quả các kỳ bảo dưỡng;
+ Có chính sách quy định về kế hoạch
bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, cơ chế thay thế thiết bị, vật tư tiêu hao của
thiết bị.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY7. Có biện pháp phòng ngừa nguy
cơ cháy nổ, điện giật do sử dụng dao điện, nguy cơ bỏng, nguy cơ ngã, khô giác
mạc, liệt chi trong quá trình phẫu thuật.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY8. Có quy định danh mục thuốc tối
thiểu sử dụng trong phòng phẫu thuật.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY9. Có quy định danh mục trang thiết
bị tối thiểu trong phòng phẫu thuật.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY10. Bảo đảm phòng, ngừa nguy cơ mất
nguồn cung cấp điện đột ngột:
+ Hệ thống điện bảo đảm hoạt động
24/24h;
+ Có phương án ứng phó cụ thể khi
có sự cố mất điện (nhân lực, phương tiện, chỉ huy điều hành...);
+ Hệ thống điện dự phòng bảo đảm tự
động kích hoạt thay thế không quá 15 giây.
|
|
|
|
1
|
|
|
MR 1. 100% bác sĩ gây mê được đào tạo
sau đại học (thạc sĩ, chuyên khoa I trở lên) về chuyên khoa gây mê.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR 2. Bác sĩ gây mê trong cùng một
thời điểm chỉ được phân công gây mê 1 bàn phẫu thuật.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng
|
MR 3. Có thiết bị kiểm chuẩn chất
lượng ôxy trước khi nhập vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; hoặc bình ôxy phải có
giấy kiểm định an toàn từ nhà cung cấp.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR 4. Máy Monitoring có thêm 1 số
các thông số đo: độ đau; độ mê; độ giãn cơ, nồng độ khí mê.
|
|
|
|
1
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR 5. Máy Monitoring có chỉ số huyết
áp động mạch xâm lấn và sử dụng được.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
Tổng số
|
|
|
|
29
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
26
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
3
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 3: Bảo
đảm phát hiện và sẵn sàng ứng phó với các tình huống mất kiểm soát đường thở và
suy chức năng hô hấp đe dọa đến tính mạng người bệnh
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Bảo đảm chuẩn bị đầy đủ phương
tiện kiểm soát đường thở trước khi gây mê, gây tê:
+ Bộ đặt nội khí quản (NKQ);
+ Thiết bị trên thanh môn (mask
thanh quản, combitube....);
+ Bộ đặt nội khí quản khó có sẵn tại
khu mổ;
+ Bộ dụng cụ mở khí quản thông thường
có sẵn trong khu phẫu thuật.
|
|
|
|
2
|
|
|
TY2. Đánh giá nguy cơ mất kiểm soát
đường thở trước phẫu thuật được ghi trong phiếu khám chuyên khoa (khám tiền
mê):
+ Nguy cơ trào ngược thức ăn;
+ Nguy cơ đặt NKQ khó;
+ Tiên lượng nguy cơ đặt NKQ khó.
|
|
|
|
2
|
|
|
TY3. Kiểm tra xác định đã đặt NKQ
thành công và ghi vào phiếu theo dõi gây mê dựa theo các tiêu chí: (1) Hình
thán đồ có ít nhất 3 sóng liên tục đều nhau (tiêu chuẩn vàng); (2) Nghe phổi
(tại ít nhất 4 vị trí) và dạ dày; (3) Theo dõi thể tích khí lưu thông (VT) của
người bệnh trên máy thở; (4) SpO2, (5) Độ sâu nội khí quản. (6) Bơm và kiểm
tra độ căng bóng ống NKQ.
|
|
|
|
2
|
|
|
TY4. Có phác đồ kiểm soát đường thở
khó.
|
|
|
|
2
|
|
|
TY5. Sau khi đặt thông số máy thở
phải kiểm tra thông số thở của người bệnh (Vt, MV, F, FiO2, EtCO2, Pmax,
SpO2) và ghi vào phiếu gây mê hồi sức.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY6. Đánh giá đường thở sau mỗi lần
thay đổi tư thế phẫu thuật hoặc bơm hơi ổ bụng và ghi vào phiếu theo dõi gây
mê.
|
|
|
|
1
|
|
|
MR1. Có số lượng > 1 thiết bị đặt
ống NKQ khó (camera, nội soi mềm, track light) tại khu phẫu thuật.
|
|
|
|
1
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR2. Có bộ dụng cụ mở khí quản
nhanh.
|
|
|
|
1
|
|
(Điểm thưởng)
|
Tổng
số
|
|
|
|
12
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
10
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
2
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 4: Bảo
đảm nhận định sớm và phòng ngừa kịp thời với nguy cơ mất máu cấp trong phẫu thuật
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Đánh giá trước phẫu thuật:
+ Tình trạng thiếu máu trước phẫu thuật:
khai thác tiền sử bệnh, khám lâm sàng (da, niêm mạc, mạch, huyết áp) và xét
nghiệm máu (thành phần tế bào máu, Hct, Hb);
+ Nguy cơ mất máu liên quan đến phẫu
thuật dự kiến sẽ thực hiện;
+ Tình trạng và mức độ nặng của các
bệnh kèm theo gây suy giảm khả năng đáp ứng của cơ thể với thiếu máu hay gây
tăng nhu cầu cung cấp ô xy tổ chức. Đặc biệt quan tâm đến bệnh lý gây suy giảm
chức năng tim mạch, hô hấp và thần kinh.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY2. Theo dõi sát, đánh giá đúng tình
trạng mất máu trong phẫu thuật nhằm đưa ra chỉ định truyền máu kịp thời,
thích hợp với từng người bệnh:
+ Theo dõi các chỉ số sinh tồn cơ bản
(mạch, huyết áp, điện tim, SpO2, nước tiểu);
+ Đánh giá tốc độ và thể tích máu mất
(qua bông gạc, bình hút khăn trải vết mổ v.v..);
+ Đánh giá mức độ cải thiện tình trạng
thiếu máu về mặt lâm sàng và xét nghiệm sau khi đã truyền máu để có kế hoạch
tiếp theo.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY3. Thông tin về nguy cơ mất máu được
trao đổi giữa phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê và được ghi vào phiếu gây mê
hoặc bệnh án.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY4. Có dự phòng dung dịch cao phân
tử (thay thế khi chưa có máu truyền).
|
|
|
|
1
|
|
|
TY5. Dự trữ đủ cơ số máu tối thiểu
đối với tất cả các phẫu thuật có nguy cơ mất máu (≥ 2 đơn vị máu cùng nhóm)
|
|
|
|
1
|
|
|
TY6. Tiếp cận với ngân hàng máu dễ
dàng và nhanh chóng:
|
|
|
|
|
|
|
a. Có quy trình tiếp cận máu khẩn cấp
trong 30 phút;
|
|
|
|
0,5
|
|
|
b. Khối hồng cầu hoặc hồng cầu lắng
nhóm máu O có sẵn trong bệnh viện (tối thiểu 2 đơn vị).
|
|
|
|
0,5
|
|
|
TY7. Chuẩn bị sẵn tối thiểu 2 đường
truyền tĩnh mạch tốc độ lớn trên người bệnh khi đánh giá có nguy cơ mất máu
cao.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY8. Có thiết bị làm ấm máu.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY9. Có quy định hướng dẫn về chỉ định
truyền máu và quy trình truyền máu.
|
|
|
|
1
|
|
|
MR1. Có thiết bị truyền dịch, truyền
máu nhanh.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR2. Tại khu phẫu thuật có thiết bị
đo các thông số sau:
+ Khí máu;
+ SaO2;
+ Lactate máu;
+ Thử Hemoglobin (Hb) hoặc
Hematocrit (Hct) thường xuyên.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR3. Người bệnh được truyền máu
ngay khi có dấu hiệu mất máu nặng (kể cả trước khi bàn giao cho Khoa Gây mê).
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
Tổng số
|
|
|
|
10,5
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
9
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
1,5
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 5: Bảo
đảm phòng ngừa và giảm thiểu tối đa nguy cơ dị ứng và các phản ứng có hại của
thuốc
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Bác sĩ gây mê khai thác tiền sử
dị ứng thuốc, thức ăn và tiền sử dùng thuốc của người bệnh và ghi vào phiếu
Gây mê hồi sức:
+ Trực tiếp người bệnh (người bệnh
tỉnh, trên 18 tuổi);
+ Người nhà người bệnh (người bệnh
hôn mê, trẻ em < 18 tuổi, người bệnh mắc bệnh tâm thần kinh).
|
|
|
|
2
|
|
|
TY2. Các thuốc sau khi đã được hút
sẵn vào ống tiêm phải được dán nhãn thuốc; xác nhận và kiểm tra 5 đúng theo
quy định và tốc độ tiêm trước khi sử dụng.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY3. Chuẩn bị đầy đủ cơ số thuốc và
thiết bị cần thiết để xử trí cấp cứu sốc phản vệ.
|
|
|
|
2
|
|
|
TY4. Có phác đồ chống sốc phản vệ.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY5. Có phác đồ xử trí ngộ độc thuốc
tê.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY6. Khoa Gây mê có dự trữ tối thiểu
500ml dung dịch Lipid 20%.
|
|
|
|
2
|
|
|
MR1. Bác sỹ gây mê được hiểu và
cung cấp đầy đủ thông tin về dược tính của thuốc hiện đang sử dụng trong gây
mê tại bệnh viện.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR2. Xây dựng bảng thông tin thuốc
cập nhật định kỳ tại Khoa Gây mê.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR3. Các thuốc được chuẩn bị để sử
dụng trong gây mê được sắp xếp ngăn nắp và tách biệt riêng từng loại thuốc.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
Tổng số
|
|
|
|
10,5
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
9
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
1,5
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 6: Bảo
đảm ngăn ngừa để quên dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao tại vị trí phẫu thuật
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Có Bảng thông tin theo dõi phẫu
thuật treo trên tường phòng mổ, theo dõi số lượng dụng cụ, vật tư tiêu hao sử
dụng trong phẫu thuật (Bảng treo phải đảm bảo quy tắc của chống nhiễm khuẩn).
|
|
|
|
4
|
|
|
TY2. Có danh mục số lượng và loại dụng
cụ, vật tư tiêu hao sử dụng cho mỗi ca phẫu thuật.
|
|
|
|
4
|
|
|
TY3. Điều dưỡng dụng cụ (Điều dưỡng
dụng cụ vòng trong) và Điều dưỡng chạy ngoài (điều dưỡng dụng cụ vòng ngoài)
đếm và kiểm tra dụng cụ tối thiểu 2 lần cùng 1 lúc trước khi rạch da và đóng
vết mổ, có ghi lại số lượng lên bảng theo dõi hoặc trong bảng danh mục ở mục
TY2.
|
|
|
|
6
|
|
(*)
|
TY4. Ghi chép, đối chiếu lại kết quả
kiểm đếm, tên và chức trách của người kiểm đếm trên bảng kiểm đếm dụng cụ, vật
tư tiêu hao.
|
|
|
|
5
|
|
|
MR1. Sử dụng gạc có cản quang.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
MR2. Sử dụng dụng cụ gom gạc có số
lượng ngăn và móc treo thống nhất.
|
|
|
|
0,5
|
|
(Điểm thưởng)
|
Tổng số
|
|
|
|
20
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
19
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
1
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 7. Bảo
đảm bảo quản và xác định chính xác tất cả các mẫu bệnh phẩm phẫu thuật
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Mẫu bệnh phẩm được cho vào túi,
lọ dán nhãn, đánh dấu bao gồm các thông tin sau:
+ Danh tính nhận diện người bệnh (họ
và tên; giới tính, ngày tháng năm sinh) và mã số người bệnh;
+ Vị trí, thời gian (ngày, giờ) lấy
mẫu;
+ Tên mẫu bệnh phẩm.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY2. Bệnh phẩm được điều dưỡng chạy
ngoài (điều dưỡng dụng cụ vòng ngoài) cho vào túi đựng có dán nhãn, đánh dấu.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY3. Phẫu thuật viên xác định và kiểm
tra lại thông tin ghi trên mẫu bệnh phẩm.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY5. Có sổ bàn giao mẫu bệnh phẩm
cho người nhận và có ký nhận.
|
|
|
|
1
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
5
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
5
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
0
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 8: Bảo
đảm các thành viên trong nhóm phẫu thuật có sự trao đổi và chia sẻ thông tin
quan trọng hiệu quả trong suốt quá trình phẫu thuật.
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Ghi
chú
|
TY1. Có xây dựng và thực hiện quy định
về chỉ định miệng theo quy định tại Khoản 4, Điều 15, Thông tư 13/2012/TT-BYT
của Bộ Y tế.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY2. Giới thiệu tên, vai trò của từng
thành viên trong e-kip phẫu thuật trước khi rạch da.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY3. Trao đổi, thông tin thường
xuyên bằng lời nói giữa phẫu thuật viên, bác sĩ gây mê và các thành viên
trong e-kip về nguy cơ và tình trạng người bệnh trong suốt quá trình phẫu thuật
và cùng bàn bạc để đưa ra những quyết định về theo dõi, chăm sóc và điều trị
sau phẫu thuật.
|
|
|
|
1
|
|
|
TY4. Bảng kiểm ATPT có ký tên đầy đủ
theo đúng yêu cầu; các mục trong bảng kiểm được kiểm tra đầy đủ và gắn vào
trong hồ sơ bệnh án sau phẫu thuật.
|
|
|
|
2
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
5
|
|
|
Điểm chính
|
|
|
|
5
|
|
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
0
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 9: Bảo
đảm phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
Đạt
|
Đạt
một phần
|
Không
đạt
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm đạt
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
(Được
xây dựng trong tiêu chuẩn bảo đảm phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện)
Quyết định 7482/QĐ-BYT năm 2018 về Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 7482/QĐ-BYT ngày 18/12/2018 về Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
20.327
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|