|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
707/2003/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
******
Số :
707/2003/QĐ-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
******
Hà Nội, ngày 03
tháng 03 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP
ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ TẠI VIỆT NAM NĂM 2003.
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của
Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 197/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc giao cho Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hóa chất, chế phẩm
diệt công trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Quyết định số 3486/2001/QĐ-BYT ngày 13/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chế quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ y tế dự phòng-Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký
nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2003.
Điều
2.
Những hóa chất, chế phẩm không thuộc quy định tại Điều 1
của Quyết định này, Bộ Y tế sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để cho phép đăng
ký sử dụng,
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và
thay thế Quyết định số 1452/2002/QĐ-BYT ngày 25/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Danh mục hóa chất,chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép
đăng ký để sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm
2002.
Điều
4.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự
phòng và Vụ trưởng các vụ thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam;
Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, tổ chức, các nhân trong nước và nước
ngoài sản xuất, buôn bán và sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thưởng
|
DANH MỤC
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT
CÔNG TRÙNG, DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN
CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỦ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số 707/20003/QĐ-BYT ngày 03/3/2003 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Bảng 1 : Danh mục hóa
chất, chế phẩm diệt côn trùng được phép đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế.
Số thứ tự
|
Tên hóa chất
|
Tên thương mại
|
1
|
Alpha-cypermethrin (min 90%)
|
Fedona 10SC; Alé 10SC; Termosant; Brightan
10SC.
|
2
|
Bayrepel
|
Autan active pumpspray; Autan family cream;
Autan active stick; Autan active lotion
|
3
|
Belzyl benzoate
|
Belzyl benzoate 10% lotion
|
4
|
Beta – cypermethrin (min 98%)
|
Miehailing insecticide aerosol
|
5
|
Bifenthrin
|
Talstar 10WP, 10SC, Binet
|
6
|
Cyfluthrin (min 93%)
|
Solfac 050EW, 10WP, Baythroid
|
7
|
Cypermethrin (min 90%)
|
Visher 24EW, Dầu trừ muỗi Vipesco
|
8
|
Cyphenothrin
|
Force magic, Mosfly aerosol 0,4, Jumbo Hit
|
9
|
d-Alltherin (min 92%)
|
Pynamin Forte; Fumakilla 0,3 coil, Mosfly
coil (0,22%, 0,25%, 0,3%) Thaibinh mosquito coil 0,3; Zebra 0,24 coil, Sumi
coil 0,2%, Jumbo 1; Hit coil, Raid coil, Nhang muỗi Victory, Oky, Atak, Hương
trừ muỗi Việt Tiến; Victor; Hương muỗi Rescue; Raid laminated foil mat; Raid
Wide End; Kanamin; Rich alpja 90EC, Hương xua diệt muỗi Batman; Nhang vòng trừ
muỗi Falcon; Nhang vòng trừ muỗi Condor; Smash; Raid; Raid Plus; Raid fast
kill.
|
10
|
Deltamethrin (min 98%)
|
Crackdown 10SC, K-Othrin Moustiquaire 1SC;
K-otab 0,4; K-othrin 2.5WP, 50WP, 10ULV; K-obiol 25WP; phấn trừ kiến 0,7%,
Kill pest 0,2% bột; K-othrin 2.0EW; Deltox; Housetox Killpest; Phấn diệt kiến
và côn trùng Vipesco.
|
11
|
Diazion (min 95%)
|
Diazion D
|
12
|
Dimethyl phthalate
|
DMP
|
13
|
D-phenothrin (min 92%)
|
Sumithrin
|
14
|
D-phenothrin (min 92%)
|
Neo-pynamin forte; Mosfly aerosol 0,4
|
15
|
D-trans allethrin (Esbiothrin) (min 95%)
|
Bioallthrin; D-Trans 3. Trad 0,1 Coil;
Beskill 0,1 Mosquito Coil; Combat Mat 0,15%, 20mg, 25mg; Jumbo 23mg Mat;
Jumbo 0,15 Coil; Gold Fish 0,1 Coil; Mosman 0,1%; Moskill 0,1 Coil, 20 Mat;
Shieldtox 0,1 Mosquito Coil; 3-Trad 0,25 Aerosol; Mostec 0,1 coil; Mosman
0,1%.
|
16
|
Ethylbuty lacetylamino propionate
|
Insect Repellent 3535
|
17
|
Etofenprox (min 96%)
|
Vectron 10EC, 10EW, 20WP, 20EC, 30EC,
30ULV, 7.5ULV, ETF 1S; Vectron D, 1 Cream, 2 Cream, 3 Cream, 2 Lotin, 3
Lotion; Vitreb 10EW, Vectronet; Killpest.
|
18
|
Fipronil (min 97%)
|
Goliath gel; Goliath II
|
19
|
Imiprothrin
|
Pralle Ò; Jumbo Hit
|
20
|
Lambda –cyhalothrin (min 81%)
|
Icon 10WP. 2.5CS, 2.5EC
|
21
|
Permethrin (min 92%)
|
Helmerthrin 55EC, Imperator 10ULV, 50PH,
50EC; Map-Permethrin 10EC, 50EC, Peripel 10EC, 55EC; Coopex Dust 0,5D; 3-Trad
0,25 Aerosol; Aqua-Resigen 10,4EX; Rèm Olyset; Viper 50EC; Moskill; ARS
Waterbased; King star
|
22
|
Prallethrin (min 90%)
|
Etox, Star mosquito coil 0,08%; Bat
aerosol; Jumbo; Jumbo super mat; Jumbo mat; Miehailing black mosquito coil;
Mosfly aerosol 0,155; ARS 3.
|
23
|
Propoxur (min 95%)
|
Propoxur 30%, Baygon; Blattanex EC; Raid
maxx; Housetox.
|
24
|
Pyperonyl Butoxide
|
Pybuthrin
|
25
|
Rotenon
|
Prentox; Noxfish; Chemfish; Fortenon
|
26
|
S-bioallethrin (Esbiol, Esdapallethrin)
(min 95%)
|
S-bioallethrin, Esbitol 0,3AE; Jumbo coil;
Jumbo 1 aerosol; Jumbo A; Cream aerosol insecticide; Condor aerosol
insecticide; Spregal
|
27
|
Tetramethrin (min 92%)
|
Neo – pynamin, Mosfly 1.05 aerosol;
Phatathrin; Jumbo aerosok; Miehailing insecticide aerosol; Shieldtox; Gallop;
Raid X – Tra 5 Hours; WIN.
|
28
|
Transluthrin (min 94%)
|
Baygon green aerosol; Baygon green with
disinfectant aerosol; Baygon oilspray; Bagon yellow aerosol; Baygon blue
aerosol; Nhang trừ muỗi Baygon; Nhang trừ muỗi Baygon hương hoa hồng.
|
Bảng
2. Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng được phép đăng ký nhưng hạn chế sử
dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Số thứ tự
|
Tên
hóa chất
|
Quy định sử dụng
|
1
|
Agnique TMMMf
|
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn
uống và nước sinh hoạt
|
2
|
Bromchlophos
|
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà
|
3
|
Fenitrothion (min 95%)
|
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi và muỗi
ngoài nhà
|
4
|
Malathion (min95%)
|
Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt muỗi sốt xuất
huyết.
|
5
|
Pirimiphos – methyl
|
Chỉ dùng để diệt bọ chét và ruồi ngoài nhà
|
6
|
Pyriproxyfen
|
Không dùng để diệt công trùng trong nước
sinh hoạt
|
7
|
Temephos (min 88%)
|
Không dùng để diệt công trùng trong nước
sinh hoạt
|
8
|
Trichlofon (min 97%)
|
Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và mồi diệt ruồi.
|
Bảng
3. Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế.
Số thứ tự
|
Tên
hóa chất
|
Tên thương mại
|
1
|
Aldrin
|
Aldrex; Aldrite; Aldripoudre; Aldrosol;
Altox; Banglad; Drinox; Farmon aidrin; Hortag aldrin dust, Octalene,
Rasayaldrin; Solodrine, Supradin
|
2
|
BHC, Lindane
|
Gama-BHC, Gama-CHC, Gamatox, Lindafor;
Carba
|
3
|
Chlordance
|
Belt; chor kil, Chlortox; Chloroson,
Corodane, Fitachloro; Formimata; Formidane; gold crest c-100; Grovex gx 255
chlodane miscible; Kilex; lindane, Kypchlor, Octa-klor, Ortane 50; Sydane
granular, Sydane 25, Synklor, Temided; Topiclor 20; Veiciol 1068;
|
4
|
DDT
|
Neocid; Pentachlorin; Chlorophenothan
|
5
|
Dieldrin
|
Diedrox; Dieldrite, Oclalox
|
6
|
Dichlovos
|
DDVP
|
7
|
Heptachlor
|
Fennotox, Biarbinex, Cupineida
|
8
|
Hexachlorobenzene
|
Hexachlorobenzene
|
9
|
Isobenzan
|
Isobenzan
|
10
|
Lead compound
|
Lead compound
|
11
|
Mirex
|
Dechlorane
|
12
|
Methamidophos
|
Dynamit 50SC, Filitox 70SC, Master 50EC,
70SC; Monitor 50EC, Isometha 50DD, 60DD, Isosuper 70DD; Tamaron 50EC.
|
13
|
Methyl Parathion
|
Danacap M 25, M40, Folidol-M50 EC;
Isomethyl 50ND; Metaphos 40EC, 50EC; (Methyl Parathion) 20EC, 40EC, 50EC,
Milion 50EC, Proteon 50EC, Romethyl 50ND
|
14
|
Monocrotophos
|
Apadrin 50SL, Magic 50SL; Navacron
40SCW/DD, 50SCW/DD; Thunder 5,5DD
|
15
|
Parathion Ethyl
|
Alkexon, Othopos, Thiophos
|
16
|
Phosphamidon
|
Dimecron 50 SCW/DD
|
17
|
Strobane
|
Strobane 1,1,1 trichloroethane; Tri-ethane;
Methylchloroform; Methyltrichloromethane, Chloroethene; Chlorothane, Aerothene
TT; Inhibistol; Chlorten; Solvent 111.
|
18
|
Toxaphen
|
Polychlorocamphene; Camphechlor;
Camphochlor; Chlorocamphene; Polichlorinated camphenes
|
Bảng
4 : Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế
Số thứ tự
|
Tên hóa chất
|
Tên thương mại
|
1
|
2-phosphone 1,2,4-butanetricarbonxylic acid
|
Sterilinge
|
2
|
Acid citric + Sodium hydroxide
|
Steranios 2%
|
3
|
Alcohol lauric ethoxy lated
|
Steranios 2%, Hexanios G+R
|
4
|
Alhynamio alkyglycine + Etilic + Isobutilic
+ Isopropilic + N[3-(Dodecylamino) propyl]glycine + Formaldehyde
|
Anseptains terminal HPH
|
5
|
Alkyl (50%C14, 40%C12, 10%C16) dimenthyl
benzyl ammonium chlorides + Dioctyl dimethyl ammonium chloride + Octydecyl
dimenthyl ammonium chloride
|
Clorox
UMONIUM 38 INSTRUMENT
|
6
|
Allantoin
|
Manuspray
|
7
|
Alpha – terpineol
|
Phystasep, Clincare
|
8
|
Ammonium nonyphenyl ether sulfate
|
Dermanios scrub PVD iodine
|
9
|
Amoni bậc 4
|
Ampholysine Plus; Bactilysine plus
|
10
|
Amonium betain
|
Ampholysine Plus; Saon doux; Savokit
|
11
|
Amphostere + Biguanide
|
Novospray
|
12
|
Calcium hypoclorite
|
Calcium hypoclorite, Clorua vôi
|
13
|
Cetrimde
|
Hibicet, Microshield antiseptic
concentrate; Savlon
|
14
|
Cetyl alcohol
|
Cal Stat, Prima –Kare lotin, Kindest Karen
Kin Cleanser
|
15
|
Chlorhexidine digluconate
|
Chlorisray, Manuspray; Demanios scrub;
Demanios scrub chlorhexidine.
|
16
|
Chlorhexidine Gluconate
|
Miscroshield (4%, 2%, Handrub); Hibisisol;
Hibistat; Hibistane; Hibiscrub
|
17
|
Chlorine
|
Nước Clo
|
18
|
Clohydrate biguanide
|
Amphomousse
|
19
|
Cloramine B
|
Cloramine B, viên nén Chloramin 25mg
|
20
|
Cloramine T
|
Cloramine T
|
21
|
Clorua biguanlide
|
Ampholysine plus
|
22
|
Clorua didecyl dimenthyl amonium
|
Amphomousse; Ampholysine plus; Bactilysine;
Hexanios G+R; Sterilinge
|
23
|
Cocamidoproply Betaine
|
Madafoam, Prima – Kare Lotion
|
24
|
Creyl
|
Crezyl
|
25
|
Dimethicone Copolyol +
Methylchloroisothiaxolinone + Methyslisothiazolione
|
Madafoam
|
26
|
Dimethicones
|
Anios DJP
|
27
|
Didecyl dimenthyl ammoniun chloride
|
Sunfanious, Hexanios G+R, Sterilinge
|
28
|
Disodium cocoamphodiacetate + Disodium
oleamido MEA sulfosuccinate
|
Kidnest Kare Kin Cleanser
|
29
|
Ethanol
|
Ethy alcohol 70-90%, Aseptanios Terminal
HPH; Microshield handrub; Chlorispray
|
30
|
Ethylene Diamino Tetra Acetic Acid
|
Sunfanios
|
31
|
Formaldenhyde
|
Formaldenhyde; Formol; Formalin; Anios DJP
|
32
|
Iode
|
Cồn iot 5%-10%; Microshield (PVP, PVP-S);
Betadin; Povidine; Ioprep
|
34
|
Isopropanol
|
Isopropyl alcohol 70-90%; Madacide – FD
|
35
|
Isothiazonlone + Lauramphocarboxyglycinate
sodium + Laurylsulfate de sodium + monoethanolamide sunlfosuccinate
ricinoleic acid
|
Manios ultra doux
|
36
|
Malic Acid + Sodium Chloride + Sulphamic
Acid
|
Virkon
|
37
|
Methyl Hydroxybanzoate proxyl
|
Microshield skincare cleanser
|
38
|
Monopropyleneglycol + N, N Bis
(2-hydroxyethyl) dodecanamide + N – lauryl – N, n-dimenthylamide Oxide +
Phosphoric Acid + poly (Hexamethylenebiguanide) chlorhydrate + Polyhexanide
|
Hexanios G+R
|
39
|
N, N Bis (3 Aminipropyl) Dodecylamine
|
Sunfanios; Manuspray
|
40
|
N-akyl (60%C14, 30%C16, 5%C12, 5%C16)
dimenthyl benzyl amonium chloride
|
Madacide-1; Madacide-FD
|
41
|
N-akyl (68%C12, 32%C14) dimenthyl
enthylbenzyl amonium chloride
|
Madacide – FD
|
42
|
Natri benzoat
|
Microshield skincare cleanser
|
43
|
Nonylphenol ethoxylated
|
Chlorispray
|
44
|
Phenol
|
Phenol 1%
|
45
|
Plyvinylpyrrolidone iodine
|
Dermains scrub PVD iodine
|
46
|
Povidone Iodine
|
Microshield PVP-S, Microshield PVP
|
47
|
Protease
|
Cidezyme
|
48
|
Ortho-phthaladehyde
|
Cidez Opa
|
49
|
Sodium C-14-16 Olefin Sulfate
|
Madafoam, Kindest Kare skin Cleanser
|
50
|
Sodium Dichloroisocyanaurate
|
Presept 5.5g; 5g; Cle-N-Sept; Aqua-Tab
|
51
|
Sodium hypochlorite
|
Nước Javel; Clorox bleach regular; Clorox
bleach lemon fresh; Telex mildew remover
|
52
|
Sodium laurylether sulfate + Sodium
Di-iso-octysulfosuccinate
|
Deterg’Anios
|
53
|
Sodim Perborate + Sodium Dodecyl Benzene
Sunlphonate + Tetra Acetyl Ethylene Diamine
|
Perasafe
|
Quyết định 707/2003/QĐ-BYT ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2003 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 707/2003/QĐ-BYT ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam ngày 03/03/2003 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|