|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 675/QÐ-BVHTTDL 2025 Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển thể dục, thể thao
Số hiệu:
|
675/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Hoàng Đạo Cương
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
10 nhiệm vụ phát triển thể dục thể thao quần chúng
Ngày 14/3/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định 675/QÐ-BVHTTDL về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.10 nhiệm vụ phát triển thể dục thể thao quần chúng
Theo đó, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề ra 10 nhiệm vụ phát triển thể dục thể thao quần chúng:
(1) Xây dựng, triển khai Kế hoạch sơ kết và tổng kết “Cuộc vận động toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn 2021-2030.
(2) Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới thiết chế thể thao cơ sở; phát triển mạnh số lượng các câu lạc bộ thể thao, các điểm tập luyện thể TDTT công cộng.
(3) Tổ chức các mạng lưới hướng dẫn viên thể thao cơ sở làm nòng cốt cho phát triển phong trào TDTT ở cơ sở.
(4) Tổ chức triển khai các chương trình phối hợp phát triển TDTT giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với các Bộ, ngành, đoàn thể nhằm phát triển TDTT trong từng đối tượng.
(5) Hướng dẫn các địa phương bảo tồn, phát triển các môn thể thao dân tộc, trò chơi dân gian, thể thao giải trí, thể thao mạo hiểm và các môn thể thao mới.
(6) Xây dựng tiêu chí đánh giá thể lực, thể chất con người Việt Nam; định kỳ tổ chức điều tra, đánh giá tình trạng thể chất của Nhân dân.
(7) Xây dựng, phổ biến, số hóa các tài liệu để tuyên truyền, hướng dẫn tập luyện TDTT đúng cách, phù hợp lứa tuổi, giới tính, vùng miền, đặc điểm ngành nghề và điều kiện thực tiễn của Nhân dân.
(8) Tổ chức Chương trình bơi an toàn, phòng chống đuối nước trẻ em, ngày Chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân; Đại hội Thể dục thể thao các cấp, các hoạt động thể dục thể thao quần chúng ở trung ương và địa phương.
(9) Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011- 2030 (các nhiệm vụ thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(10) Tổ chức các hoạt động TDTT cho người khuyết tật; đào tạo vận động viên thể thao người khuyết tật tham dự các Đại hội thể thao người khuyết tật (Paralympic, ASIAN Para Games, ASEAN Para Games….) và giải thi đấu thể thao quốc tế.
Xem chi tiết Quyết định 675/QÐ-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 14/3/2025.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 675/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Kết luận số 70-KL/TW
ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao
trong giai đoạn mới;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể thao
Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch
triển khai Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (gửi kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các
cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm tiến
độ, hiệu quả, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Thể dục thể thao Việt Nam, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng và các đồng chí Thứ trưởng;
- Các Bộ: GD&ĐT, QP, CA, TC, NV, YT, NG, KHCN và các ngành liên quan;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành;
- Ủy ban Olympic VN; Ủy ban Paralympic VN; các Hội thể thao quốc gia;
- Lưu: VT, CTDTTVN, TLM.200.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Đạo Cương
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số: 675/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược với các nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả
các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
b) Xác định nhiệm vụ cụ thể và trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược.
2. Yêu cầu
a) Phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc các quan điểm,
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược; tạo sự chuyển biến về nhận thức,
sự thống nhất, đồng thuận cao của các đơn vị, địa phương trong quá trình thực
hiện Chiến lược.
b) Các nhiệm vụ được đề ra phải bảo đảm thiết thực,
hiệu quả, khả thi, gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của
cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp các cấp. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ phải chủ động, tích cực triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng
công việc được giao.
c) Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện
các chương trình hành động của Chính phủ, các Nghị quyết của Đảng, các chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương và của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch qua từng thời kỳ.
d) Tăng cường sự phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan, địa phương, giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Chiến lược và Kế
hoạch triển khai Chiến lược.
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
a) Hoàn thiện thể chế, chính sách: Phối hợp với các
Bộ, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm
khuyến khích phát triển x hội hóa TDTT, phát triển kinh tế thể thao, các chính
sách liên quan tới giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường, hoạt động
TDTT cho người cao tuổi, người khuyết tật, chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát triển
TDTT đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, khu công nghiệp,
khu chế xuất và các đối tượng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực TDTT; bổ
sung, hoàn thiện các chính sách đi ngộ, thu hút nhân tài trong lĩnh vực thể
thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp; hoàn thiện các quy định về quản lý
hoạt động thể thao chuyên nghiệp, thể thao thành tích cao.
b) Phát triển thể dục thể thao cho mọi người: Mở rộng
và đa dạng hóa các hoạt động TDTT quần chúng, tạo thói quen vận động, hoạt động
TDTT thường xuyên trong Nhân dân. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất và thể
thao trường học, bảo đảm phát triển con người toàn diện. Phát triển TDTT trong
lực lượng vũ trang, tăng cường rèn luyện thể lực, sức chiến đấu cho cán bộ, chiến
sỹ, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng toàn dân. Bảo tồn, phát triển các môn
thể thao dân tộc, trò chơi dân gian, thể thao giải trí, thể thao mạo hiểm và
các môn thể thao mới.
c) Phát triển thể thao thành tích cao: Đổi mới
phương thức đào tạo vận động viên thể thao; củng cố, hiện đại hóa các cơ sở đào
tạo vận động viên; đầu tư trọng điểm, tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ,
y học thể thao tiên tiến, tạo bước đột phá về thành tích trong các môn thể
thao, nội dung thi đấu Olympic, ASIAD, các môn thể thao có thế mạnh và phù hợp
với thể trạng, tầm vóc người Việt Nam.
d) Hợp tác quốc tế về thể thao: Chủ động hội nhập,
tăng cường hợp tác quốc tế về TDTT, nhất là hợp tác trong công tác huấn luyện,
đào tạo, nghiên cứu khoa học, y học, doping thể thao, trao đổi chuyên gia, hợp
tác đào tạo cán bộ, vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao.
đ) Đào tạo, phát triển nhân lực TDTT: Đổi mới, nâng
cao chất lượng của cơ sở đào tạo cán bộ quản lý, huấn luyện viên, giáo viên thể
dục thể thao; cải tiến, đổi mới chương trình đào tạo, cơ cấu lại các môn học
cho phù hợp với nhu cầu của người học và nhu cầu của xã hội; đổi mới nội dung
giảng dạy ở một số môn chuyên ngành cho phù hợp với nhu cầu của xã hội, tạo hứng
thú học tập của sinh viên.
e) Truyền thông, chuyển đổi số về TDTT: Tăng cường
truyền thông, nâng cao nhận thức về tác dụng của hoạt động TDTT; chú trọng đẩy
mạnh truyền thông về giáo dục thể chất và thể thao trường học, coi giáo dục thể
chất là biện pháp giáo dục quan trọng nhằm phát triển thể lực, tầm vóc, rèn luyện
kỷ luật, ý chí, bản lĩnh cho thế hệ trẻ của đất nước. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR) trong đào tạo vận
động viên, hướng dẫn tập luyện và tổ chức các sự kiện thể thao.
g) Tăng cường nguồn lực đầu tư, phát triển TDTT: Đẩy
mạnh xã hội hóa nhằm huy động các nguồn đầu tư, tài trợ cho phát triển thể dục,
thể thao; tạo cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư qua hình
thức đầu tư trực tiếp, hợp tác công - tư, liên doanh, liên kết khai thác đất
đai, công trình, tổ chức sự kiện thể thao. Ưu tiên đầu tư một số cơ sở trọng điểm
về đào tạo, huấn luyện vận động viên đỉnh cao.
2. Nhiệm vụ cụ thể: Nội dung chi tiết tại phụ lục
kèm theo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân
sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quyết toán, sử dụng kinh phí
theo Kế hoạch này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đồng chí Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực thường
xuyên theo dõi, chỉ đạo các đơn vị chức năng triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; tăng
cường phối hợp, làm việc với các Bộ, ngành, địa phương, Hội thể thao quốc gia
và các đơn vị liên quan để bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
2. Giao Cục Thể dục thể thao Việt Nam chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện Chiến lược.
3. Văn phòng Bộ chủ trì cập nhật các thông tin về
Chiến lược và Kế hoạch hành động vào Kế hoạch truyền thông của Bộ để đẩy mạnh
tuyên truyền sâu rộng, hiệu quả.
4. Vụ Kế hoạch, Tài chính đầu mối, phối hợp với Cục
Thể dục thể thao Việt Nam và các đơn vị liên quan thực hiện tham mưu, đề xuất
Lnh đạo Bộ về việc dự toán, cấp, điều phối kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ theo các nội dung của Kế hoạch.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các Hội thể thao quốc gia.
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ
và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được phân công bảo đảm chất lượng và đúng
tiến độ, thời hạn yêu cầu; tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều
hành trong lĩnh vực phụ trách, kịp thời báo cáo, tham mưu cho Lnh đạo Bộ xem
xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền;
chịu trách nhiệm trước Lnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các nhiệm vụ đơn vị được
giao phụ trách;
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với
các cơ quan, đơn vị liên quan trong tham mưu, đề xuất giải pháp, biện pháp cụ
thể trong thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lnh đạo Bộ những vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện;
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ,
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ
được giao, gửi Cục Thể dục thể thao Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Lnh đạo Bộ,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược khi có yêu cầu.
6. Chế độ báo cáo
- Báo cáo Hằng năm: Chậm nhất ngày 31 tháng 01 của
năm tiếp theo;
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Lnh đạo Bộ;
- Báo cáo sơ kết giai đoạn 2024-2030: Chậm nhất
ngày 30 tháng 9 năm 2030 và sơ kết giai đoạn 2031-2040: Chậm nhất ngày 30 tháng
9 năm 2040;
- Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược: Chậm
nhất ngày 30 tháng 6 năm 2045.
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu
cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng
và Lnh đạo Bộ phụ trách xem xét, đồng thời cung cấp thông tin về Cục Thể dục thể
thao Việt Nam để tổng hợp./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số: 675/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 03 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến sản phẩm
đạt được
|
Thời gian hoàn
thành
|
I. Tuyên truyền và tổ chức
triển khai Chiến lược
|
1
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Chiến lược phát triển
TDTT Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Văn phòng Bộ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Hội nghị triển
khai Chiến lược
|
Tháng 11/2024
|
2
|
Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch triển khai Chiến
lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Văn phòng Bộ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý I/2025
|
3
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tiến độ, kết quả
thực hiện Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ VHTTDL, các Sở VHTT, Sở VHTTDL và cơ quan TDTT các ngành Quân đội,
Công an, Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành liên quan
|
Hội nghị hoặc báo
cáo sơ kết, tổng kết theo từng giai đoạn
|
2030-2045
|
4
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai
trò, tác dụng của thể dục, thể thao trong xây dựng con người Việt Nam phát
triển toàn diện và đối với sự phát triển bền vững của đất nước; đa dạng hóa
các hình thức truyền thông; chú trọng xây dựng các gương điển hình.
|
Các cơ quan báo
chí, truyền thông ở trung ương và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Ấn phẩm, tài liệu
chuyên đề, tin bài, trang web, video clip, các sản phẩm truyền thông số như
trailer, đồ họa thông minh, infographic…
|
Hằng năm
|
II. Hoàn thiện thể chế,
chính sách, pháp luật về TDTT
|
1
|
Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Luật Thể dục, thể thao
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Pháp chế; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và đơn vị
liên quan
|
Báo cáo tổng kết
|
Năm 2025
|
2
|
Xây dựng Dự án Luật Thể dục, thể thao (sửa đổi)
và các văn bản hướng dẫn chi tiết thực hiện Luật Thể dục, thể thao (sửa đổi).
|
Cục Thể dục thể thao
Việt Nam
|
Vụ Pháp chế; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và đơn vị
liên quan
|
Dự án Luật sửa đổi,
bổ sung Luật TDTT
|
Theo chương trình
xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội giai đoạn 2026-2030
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Pháp chế; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và đơn vị
liên quan
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Năm 2025
|
4
|
Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật và cơ chế của nhà nước về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp
dịch vụ công trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường, Cục Thể dục thể thao Việt Nam, các Trường Đại học
Thể dục thể thao: Bắc Ninh, TPHCM, Đà Nẵng; các Vụ, đơn vị thuộc Bộ và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
Thông tư, Quyết định
|
Năm 2030 cơ bản
hoàn thiện; tiếp tục bổ sung sau năm 2030
|
5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật về TDTT
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Pháp chế; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và đơn vị
liên quan
|
Các Văn bản quy phạm
pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành
|
Kế hoạch hàng năm
|
III. Phát triển thể dục thể
thao cho mọi người
|
III.1.
|
Phát triển TDTT quần chúng
|
1
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch sơ kết và tổng kết
“Cuộc vận động toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn
2021-2030.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Năm 2025 và năm
2030
|
2
|
Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới thiết chế thể thao
cơ sở; phát triển mạnh số lượng các câu lạc bộ thể thao, các điểm tập luyện
thể TDTT công cộng.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các đơn vị liên quan
|
Các thiết chế, câu
lạc bộ TDTT cơ sở, điểm tập luyện TDTT công cộng
|
Hằng năm
|
3
|
Tổ chức các mạng lưới hướng dẫn viên thể thao cơ
sở làm nòng cốt cho phát triển phong trào TDTT ở cơ sở.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các đơn vị liên quan
|
Số lượng hướng dẫn
viên được đào tạo, cấp chứng chỉ
|
Hằng năm
|
4
|
Tổ chức triển khai các chương trình phối hợp phát
triển TDTT giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với các Bộ, ngành, đoàn thể
nhằm phát triển TDTT trong từng đối tượng.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội người
cao tuổi Việt Nam, Công đoàn Viên chức Việt Nam và các bộ, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội liên quan; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao các tỉnh/thành
|
Chương trình phối
hợp
|
Hằng năm
|
5
|
Hướng dẫn các địa phương bảo tồn, phát triển các
môn thể thao dân tộc, trò chơi dân gian, thể thao giải trí, thể thao mạo hiểm
và các môn thể thao mới.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Cục Văn hóa các
dân tộc Việt Nam, Cục Du lịch quốc gia Việt Nam; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn bản hướng dẫn,
sách, tài liệu chuyên đề
|
Hằng năm
|
6
|
Xây dựng tiêu chí đánh giá thể lực, thể chất con
người Việt Nam; định kỳ tổ chức điều tra, đánh giá tình trạng thể chất của
Nhân dân.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Năm 2026
|
7
|
Xây dựng, phổ biến, số hóa các tài liệu để tuyên
truyền, hướng dẫn tập luyện TDTT đúng cách, phù hợp lứa tuổi, giới tính, vùng
miền, đặc điểm ngành nghề và điều kiện thực tiễn của Nhân dân.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trang web, video
clip, tài liệu, ấn phẩm chuyên đề, truyền thông đa phương tiện
|
Hằng năm
|
8
|
Tổ chức Chương trình bơi an toàn, phòng chống đuối
nước trẻ em, ngày Chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân; Đại hội Thể dục thể thao
các cấp, các hoạt động thể dục thể thao quần chúng ở trung ương và địa
phương.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Các sự kiện thể
thao
|
Hằng năm
|
9
|
Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể
lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011- 2030 (các nhiệm vụ thuộc Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch).
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
|
Các cơ quan liên
quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Năm 2025- 2030
|
10
|
Tổ chức các hoạt động TDTT cho người khuyết tật;
đào tạo vận động viên thể thao người khuyết tật tham dự các Đại hội thể thao
người khuyết tật (Paralympic, ASIAN Para Games, ASEAN Para Games….) và giải
thi đấu thể thao quốc tế.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Ủy ban Paralympic
Việt Nam; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các sự kiện thể
thao cho người khuyết tật
|
Hằng năm
|
III.2.
|
Phát triển giáo dục thể chất và hoạt động
thể thao trường học
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ
Giáo dục và Đào tạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục thể
chất và hoạt động thể thao trường học theo Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ (Nội dung cụ thể theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam làm đầu mối phối hợp
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chương trình, kế
hoạch, văn bản, đề án theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thời gian cụ thể
theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ
Giáo dục và Đào tạo phát triển các câu lạc bộ thể thao trong trường học; tăng
cường đào tạo năng khiếu thể thao trong nhà trường.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam làm đầu mối phối hợp
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chương trình phối
hợp
|
Hằng năm
|
III.3.
|
Phát triển TDTT trong lực lượng vũ trang
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển TDTT
trong lực lượng vũ trang theo Quyết định số 1189/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ (Nội dung cụ thể theo Kế hoạch
của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an).
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam làm đầu mối phối hợp
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Chương trình, kế
hoạch, văn bản, đề án theo Kế hoạch của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
|
Thời gian cụ thể
theo Kế hoạch của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
|
IV. Phát triển thể thao
thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp
|
1
|
Xây dựng, trình phê duyệt Chương trình phát triển
các môn thể thao trọng điểm chuẩn bị tham dự các kỳ Olympic, ASIAD giai đoạn
2026 - 2046.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Các Hội thể thao
quốc gia; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng phê duyệt Chương trình
|
Năm 2025
|
2
|
Xây dựng Đề án phát triển Điền kinh Việt Nam.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Liên đoàn Điền
kinh Việt Nam, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quyết định phê duyệt
Đề án
|
Năm 2025
|
3
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược
phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Đề
án phát triển bóng đá Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.
|
Liên đoàn Bóng đá
Việt Nam
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Báo cáo tổng kết,
Hội nghị tổng kết, Đề án
|
2029
|
4
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch chuẩn bị lực lượng
vận động viên tham dự các kỳ Đại hội thể thao quốc tế (Olympic, ASIAD, SEA
Games) và các Đại hội thể thao quốc tế khác theo kế hoạch.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Các Hội thể thao quốc gia
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Kế hoạch triển
khai; kết quả tốp 3 các kỳ SEA Games; tốp 20 các kỳ ASIAD; có huy chương các
kỳ Olympic
|
Theo chu kỳ Đại hội
|
5
|
Tiếp tục triển khai Đề án tuyển chọn, đào tạo, bồi
dưng tài năng thể thao và nhân lực thể thao đến năm 2035.
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các chương trình,
kế hoạch
|
Năm 2025-2035
|
6
|
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Đề
án Tổ chức Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 và các Đại hội tiếp
theo.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quyết định phê duyệt
Đề án
|
Năm 2025-2045
|
7
|
Xây dựng Đề án hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ
thống thi đấu thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Các Hội thể thao
quốc gia; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Năm 2026
|
8
|
Bổ sung, điều chỉnh quy định về phân nhóm môn thể
thao phù hợp với từng giai đoạn.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Các Hội thể thao
quốc gia
|
Quyết định
|
Hằng năm
|
9
|
Đổi mới sáng tạo trong công tác huấn luyện vận động
viên, ứng dụng các công nghệ mới (AI, VR, IoT, Big Data, VAR…) tại các cơ sở
đào tạo VĐV trọng điểm.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường, các Hội Thể thao quốc gia, Các Sở VHTTDL, Sở
VHTT, cơ quan TDTT các ngành
|
Đề án, chương
trình, kế hoạch, dự án
|
Hằng năm
|
10
|
Tổ chức các lớp đào tạo, nâng cao chất lượng đội
ngũ huấn luyện viên thể thao, chuyên gia, trọng tài thể thao.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường, Vụ Tổ chức cán bộ, các Hội Thể thao quốc gia, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Lớp tập huấn; HLV,
chuyên gia, trọng tài
|
Hằng năm
|
11
|
Hình thành các cơ sở đào tạo, huấn luyện chuyên
sâu theo nhóm môn.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cơ sở đào tạo, huấn
luyện
|
Năm 2024-2045
|
12
|
Đổi mới, hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn, quy
trình, phương thức trong tuyển chọn, đào tạo vận động viên.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Các Hội thể thao
quốc gia, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tiêu chí, tiêu chuẩn,
quy trình, phương thức trong tuyển chọn, đào tạo vận động viên
|
Hằng năm
|
13
|
Phê duyệt Quy chế thể thao chuyên nghiệp, cho
phép tổ chức giải thể thao chuyên nghiệp đối với những môn thể thao đủ điều
kiện.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Các Hội Thể thao
quốc gia
|
Quyết định phê duyệt
Quy chế
|
Hằng năm
|
14
|
Khuyến khích, hỗ trợ hình thành cơ sở đào tạo vận
động viên hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp.
|
UBND các tỉnh/thành
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Vụ Kế hoạch, Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
15
|
Chuyển giao dần các hoạt động điều hành chuyên
môn cho các Hội thể thao quốc gia đối với các môn thể thao phù hợp.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Các Hội thể thao quốc gia
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Chương trình phối
hợp
|
Hằng năm
|
16
|
Triển khai các hoạt động giáo dục chính trị, tư
tưởng, đạo đức, văn hóa ứng xử, hướng nghiệp cho vận động viên, huấn luyện
viên, trọng tài thể thao.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Các Hội thể thao quốc gia
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Lớp đào tạo, bồi
dưng, hội thảo, diễn đàn thể thao
|
Hằng năm
|
17
|
Nghiên cứu, đề xuất chính sách đặc thù cho vận động
viên nữ.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh/thành
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Ủy ban Olympic Việt Nam, các Hội thể thao quốc gia và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Nghị định, Nghị
quyết
|
Năm 2028
|
18
|
Phối hợp với các Hội thể thao quốc gia, các địa
phương và các cơ quan liên quan huy động nguồn lực xã hội đầu tư cho công tác
tập huấn, thi đấu, khen thưởng cho các vận động viên thể thao thành tích cao.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Ủy ban Olympic Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Các Hội Thể thao quốc gia, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa
và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đầu tư xây dựng, vận
hành các cơ sở TDTT; tài trợ, hỗ trợ kinh phí tập huấn, thi đấu, khen thưởng
VĐV
|
Hằng năm
|
V. Hội nhập, hợp tác quốc tế
về TDTT
|
1
|
Ký kết, triển khai các chương trình hợp tác quốc
tế về TDTT với các quốc gia (trong công tác huấn luyện, đào tạo, nghiên cứu
khoa học, doping, y học thể thao, chuyển giao công nghệ, trao đổi chuyên gia,
đào tạo cán bộ, vận động viên, huấn luyện viên …..).
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Cục Hợp tác quốc tế;
Ủy ban Olympic Việt Nam, Ủy ban Paralympic Việt Nam, Các Hội thể thao quốc
gia, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các chương trình hợp
tác
|
Hằng năm
|
2
|
Đào tạo, bồi dưng nhân lực thể thao đáp ứng yêu cầu
hội nhập quốc tế, phát triển đội ngũ nhân lực có khả năng làm việc chuyên
nghiệp trong môi trường quốc tế.
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Hợp tác quốc tế; Ủy ban Olympic Việt
Nam, Ủy ban Paralympic Việt Nam, Các Hội thể thao quốc gia, các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Các lớp đào tạo
|
Hằng năm
|
3
|
Phối hợp với các cơ quan chức năng đề cử, giới
thiệu nhân sự tham gia các tổ chức thể thao quốc tế.
|
Ủy ban Olympic Việt
Nam, Ủy ban Paralympic Việt Nam, Các Hội thao quốc gia
|
Cục Hợp tác quốc tế
Cục Thể dục thể thao Việt Nam; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Số lượng nhân sự
tham gia các tổ chức thể thao quốc tế
|
Hằng năm
|
4
|
Tìm kiếm, kết nối, thu hút tài năng thể thao ở nước
ngoài tham gia thi đấu cho các đội tuyển, đoàn thể thao quốc gia.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; các Hội thể thao quốc gia
|
Cục Hợp tác quốc tế,
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Số lượng vận động
viên Việt kiều
|
Hằng năm
|
5
|
Đăng cai tổ chức các sự kiện thể thao quốc tế và
liên kết với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á để đăng cai tổ chức
các sự kiện thể thao quốc tế quy mô lớn.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Ủy ban Olympic Việt Nam, Ủy ban Paralympic Việt Nam, Các Hội
thể thao quốc gia
|
Cục Hợp tác quốc tế
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề án, kế hoạch
đăng cai được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hằng năm
|
6
|
Xây dựng Đề án đăng cai tổ chức ASIAD tại Việt
Nam (năm 2038 hoặc 2042).
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Ủy ban Olympic Việt
Nam, Các Hội thể thao quốc gia, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề án
|
Năm 2028
|
7
|
Giới thiệu, quảng bá phát triển các môn thể thao
dân tộc, truyền thống của Việt Nam (Vovinam, Võ thuật cổ truyền, Đá cầu…).
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Cục Hợp tác quốc tế,
Ủy ban Olympic Việt Nam và các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao quốc gia có liên
quan
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Năm 2024-2045
|
VI. Nghiên cứu, ứng dụng
khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, y học, phòng, chống Doping trong thể
thao
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị, hiện đại hóa, nâng cao tiềm
lực khoa học công nghệ của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo về TDTT do Bộ quản
lý.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Các Trường Đại học Thể dục thể thao: Bắc Ninh, TP Hồ Chí Minh,
Đà Nẵng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Dự án, kế hoạch
|
Hằng năm
|
2
|
Trang bị phòng tập thể lực, phòng huấn luyện công
nghệ cao tại các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia, các cơ sở huấn luyện
trọng điểm.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Các Sở VHTTDL, Sở VHTT, cơ quan TDTT các ngành Công an, Quân đội
|
Phòng tập, thiết bị,
chuyên gia, nhân lực vận hành
|
Hằng năm
|
3
|
Triển khai ứng dụng công nghệ mới tiên tiến trong
tuyển chọn, đào tạo vận động viên, tổ chức thi đấu thể thao thành tích cao,
chăm sóc sức khỏe, dinh dưng, phòng ngừa, chữa trị và phục hồi sau chấn
thương đối với vận động viên.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường; Các Trường Đại học Thể dục thể thao: Bắc Ninh,
TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các đề tài nghiên
cứu, dự án, kế hoạch
|
Hằng năm
|
4
|
Xây dựng, triển khai các đề án, chương trình liên
kết, khai thác tiềm lực khoa học công nghệ, y học thể thao trong phát triển
thể thao
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường, các Trường Đại học Thể dục thể thao: Bắc Ninh,
TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và các địa phương, đơn vị liên quan
|
Đề án, chương
trình, kế hoạch
|
Hằng năm
|
5
|
Tổ chức giáo dục, truyền thông và triển khai công
tác phòng, chống doping trong hoạt động thể dục thể thao.
|
Cục Thể dục thể thao
Việt Nam
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Kế hoạch tuyên
truyền, tổ chức lớp tập huấn, lấy mẫu kiểm tra doping
|
Hằng năm
|
6
|
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Đề
án chuyển đổi số trong lĩnh vực TDTT.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Trung tâm Chuyển đổi
số VHTTDL và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề án
|
Năm 2025
|
7
|
Xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu về vận động
viên, huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ chuyên môn, kết quả, thành tích thi
đấu thể thao, CSDL về văn bản, CSDL về kiến thức, phương pháp tập luyện.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Trung tâm Chuyển đổi
số VHTTDL, Các Trường Đại học Thể dục thể thao: BN, TPHCM, ĐN, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hệ thống cơ sở dữ
liệu ngành
|
Hằng năm
|
8
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
xây dựng, vận hành các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác
quản lý điều hành và hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Trung tâm Chuyển đổi
số VHTTDL, các Trường Đại học Thể dục thể thao: BN, TPHCM, ĐN, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Dự án, kế hoạch
|
Hằng năm
|
VII. Tăng cường nguồn lực
và cơ sở vật chất kỹ thuật thể thao
|
1
|
Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia
Sa Pa (Lào Cai), Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia Đà Lạt (Lâm Đồng),
Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia tại huyện Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Trung
tâm Huấn luyện thể thao quốc gia tại thành phố Cần Thơ (khu 4,3 ha) giai đoạn
2, Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh tại Mũi Né,
tình Bình Thuận (giai đoạn 2) theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể
thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trung tâm Huấn luyện
thể thao quốc gia Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh Cần Thơ, Đà Nẵng theo Quy hoạch
mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
3
|
Chống lún sụt khán đài C, D sân vận động trung
tâm Khu Liên hợp thể thao quốc gia và nâng cấp, sửa chữa, thay thế cơ sở vật
chất, thiết bị và các hạng mục công trình tại sân vận động - Khu Liên hợp thể
thao quốc gia (Mỹ Đình) theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
4
|
Xây dựng Nhà thi đấu đa năng tại Khu Liên hợp thể
thao quốc gia (Mỹ Đình) theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
5
|
Trung tâm nghiên cứu thí nghiệm TDTT thuộc Viện
Khoa học TDTT theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Viện Văn hóa, Nghệ
thuật, Thể thao và Du lịch Việt Nam, Cục Thể dục thể thao Việt Nam và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
6
|
Xây dựng Trung tâm cơ sở dữ liệu TDTT quốc gia
theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể thao
Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
7
|
Mở rộng, nâng cấp, cải tạo các Trường Đại học
TDTT theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Các Trường Đại học
TDTT, Cục Thể dục thể thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
8
|
Đầu tư nâng cấp Bệnh viện Thể thao Việt Nam,
Trung tâm Doping và Y học thể thao và Viện Khoa học TDTT theo Quy hoạch mạng
lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
9
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất của Cục
TDTT theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
10
|
Đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất của các đơn vị
sự nghiệp, Ủy ban Olympic và các Hội thể thao quốc gia tại khu vực Khu Liên hợp
thể thao quốc gia (Mỹ Đình) theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Ủy ban Olympic Việt
Nam, các Hội thể thao quốc gia, Cục Thể dục thể thao Việt Nam và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2021-2030
|
11
|
Đầu tư Khu Liên hợp thể thao quốc gia (Mỹ Đình) đạt
tầm c châu Á, đáp ứng yêu cầu tổ chức Đại hội thể thao châu Á theo Quy hoạch
mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2031-2045
|
12
|
Xây dựng Trung tâm huấn luyện quốc gia trọng điểm
thuộc Khu Liên hợp thể thao quốc gia (Mỹ Đình) theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở
văn hóa, thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án
|
Năm 2031-2045
|
13
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực; mở
rộng, phát triển các lĩnh vực đào tạo về quản lý, huấn luyện, khoa học công
nghệ, y học thể dục, thể thao, kinh tế thể thao và các lĩnh vực mới, đáp ứng
nhu cầu thực tiễn.
|
Trường Đại học Thể
dục thể thao: Bắc Ninh, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
|
Cục Thể dục thể thao
Việt Nam; Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và Môi trường, các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Giáo trình, giáo
án
|
Hằng năm
|
14
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưng, bố trí nhân lực TDTT
cho cơ sở, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo.
|
Sở VHTTDL, Sở VHTT
các tỉnh/thành
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Vụ Khoa học công nghệ, Đào tạo và môi trường, các cơ quan, đơn
vị liên quan.
|
Tổ chức lớp tập huấn,
đào tạo
|
Hằng năm
|
15
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ hoàn thiện bộ máy quản lý
về TDTT theo chủ trương, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức bộ máy
|
Hàng năm
|
16
|
Xúc tiến việc thành lập mới các Hội thể thao cấp
quốc gia, cấp tỉnh/thành đối với các môn chưa thành lập Liên đoàn.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam; Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh/thành
|
Các bộ, ngành và
các đơn vị liên quan
|
Số lượng các tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp về TDTT được thành lập
|
Hằng năm
|
VIII. Phát triển kinh tế thể
thao
|
1
|
Xây dựng, trình phê duyệt Đề án phát triển kinh tế
thể thao đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch, Tài chính,
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề án
|
Năm 2026
|
2
|
Phối hợp rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các
quy định pháp luật nhằm tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi thúc đẩy đầu
tư, sáng tạo, sản xuất, phân phối các sản phẩm, dịch vụ TDTT.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam làm đầu mối phối hợp
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, các đơn vị của Bộ Tài chính, Bộ Công thương, và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật
|
Năm 2024-2045
|
3
|
Rà soát, đề xuất bổ sung các mã ngành kinh tế liên
quan tới hoạt động TDTT.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Năm 2024-2030
|
4
|
Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các điều
kiện kinh doanh, điều kiện đầu tư và cải thiện các chính sách khuyến khích đầu
tư trong lĩnh vực TDTT.
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam, Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, các địa phương và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Điều kiện đầu tư,
điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa
|
Hằng năm
|
5
|
Rà soát, hoàn thiện các quy định về bản quyền, sở
hữu trí tuệ, đăng ký cấp phép, hành nghề, chuyển nhượng trong lĩnh vực TDTT.
|
Cục Thể dục thể
thao Việt Nam làm đầu mối phối hợp
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Văn bản được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
Năm 2030
|
6
|
Đào tạo, bồi dưng, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực phục vụ phát triển kinh tế thể thao; mở rộng quy mô đào tạo về kinh tế thể
thao tại các trường đại học thể dục, thể thao và các cơ sở đào tạo khác.
|
Các Trường Đại học
TDTT Bắc Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Đào tạo và Môi trường, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đào tạo Tiến sỹ, Thạc
sỹ, cử nhân kinh tế thể thao
|
Hằng năm
|
Quyết định 675/QÐ-BVHTTDL năm 2025 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 675/QÐ-BVHTTDL ngày 14/03/2025 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
101
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|