|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5996/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí chấm điểm công tác an toàn thực phẩm Hà Nội
Số hiệu:
|
5996/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5996/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC
QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN KINH
DOANH THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4/2012 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống; Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ Y
tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày
29/3/2012 của UBND thành phố Hà Nội về triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia
An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
16/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội về Tổ chức phong trào thi đua “An toàn thực
phẩm” trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
16/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định phân
công trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
Hà Nội tại Tờ trình số 2760/TTr-SYT ngày 28/7/2017 về việc ban hành Bộ tiêu chí
chấm điểm công tác an toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí chấm
điểm công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội: (1) Tiêu chí chấm
điểm công tác An toàn thực phẩm quận, huyện, thị xã; (2) Tiêu chí chấm điểm
công tác An toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn; (3) Tiêu chí chấm điểm công
tác An toàn thực phẩm tại hộ sản xuất, cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh
thực phẩm.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Trưởng
Ban Thi đua khen thưởng Thành phố; Giám đốc Sở: Y tế, Công thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./. .
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Các Bộ: YT, CT, NN&PTNT;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Đài PTTH HN, Báo HNM, KTĐT;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- VPUB: PCVP: N.N.Kỳ, P.C.Công, T.V.Dũng; Phòng: KGVX, KT, NC, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5996/QĐ-UBND ngày
28 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
TT
|
Tiêu
chí
|
Hướng
dẫn đánh giá, chấm điểm
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Tài
liệu chứng minh
|
Chấm
điểm
|
I
|
Chỉ đạo, điều
hành công tác quản lý an toàn thực phẩm
|
15
|
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
Kế hoạch phát động phong trào thi đua ATTP, kế hoạch triển
khai theo yêu cầu của UBND thành phố, Sở Y tế, Sở Công thương và Sở NN &
PTNT.
|
- Liệt kê số, ngày ban hành, trích
yếu các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban
hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND thành phố, Sở Y tế, Sở Công
thương và Sở NN & PTNT.
|
- Ban hành đầy đủ: 05 điểm;
- Thiếu 01 văn bản: Trừ 0,5 điểm
(trừ không quá 5 điểm)
|
5
|
|
2
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo ATTP
|
- Quyết định thành lập BCĐ ATTP quận/huyện/thị
xã theo Chỉ thị 13/CT- TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó
Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã là Trưởng BCĐ công tác
ATTP)
|
- Đã thành lập BCĐ theo quy định:
0.5 điểm. Chưa thành lập không cho điểm.
|
0.5
|
|
- Có quy chế làm việc của BCĐ. Có
phân công chức năng nhiệm vụ của từng thành viên của BCĐ.
|
- Có quy chế làm việc BCĐ và phân
công chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên: 0.5 điểm. Chưa có: không cho điểm
|
0.5
|
|
- Duy trì thường xuyên chế độ họp
BCĐ Q, H, TX tối thiểu 3 tháng/lần. Kết thúc họp có biên bản và chỉ đạo của
Trưởng BCĐ (bằng văn bản) sau mỗi cuộc họp.
|
- Duy trì chế độ họp thường xuyên:
1 điểm, không thường xuyên không cho điểm
|
1
|
|
3
|
Báo cáo định kỳ theo quy định
|
- Liệt kê số, ngày ban hành các báo
cáo Công tác an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, tháng cao điểm, 3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, năm).
- Các văn bản yêu cầu báo cáo đột
xuất; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng.
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định: 05 điểm.
- Thiếu 01 lần
báo cáo: Trừ 0,5 điểm (trừ không quá 03 điểm).
|
3
|
|
4
|
Triển khai công tác thực hiện thủ tục
hành chính về ATTP theo phân cấp
|
Hồ sơ thực hiện các thủ tục hành
chính, kết quả của thủ tục hành chính (Giấy chứng nhận, xác nhận, ...),
Phương pháp: rút ngẫu nhiên 20 hồ
sơ đã được giải quyết
|
Thực hiện thủ tục hành chính
theo phân cấp
|
|
|
Thực hiện đúng theo phân cấp 20/20
cơ sở
|
3
|
|
Thực hiện chưa đúng theo phân cấp
(≤ 5 cơ sở/20 cơ sở)
|
2
|
|
Thực hiện chưa đúng theo phân cấp
(> 5 cơ sở/20 cơ sở) không cho điểm
|
0
|
|
Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
|
20/20 hồ sơ được giải quyết trong thời
gian quy định
|
2
|
|
01-04/20 hồ sơ được giải quyết quá
thời gian quy định
|
1
|
|
05-09/20 hồ sơ được giải quyết quá
thời gian quy định
|
0,5
|
|
≥ 10/20 hồ sơ được giải quyết quá
thời gian quy định không cho điểm
|
0
|
|
II
|
Tuyên truyền,
giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp
hành pháp luật về an toàn thực phẩm
|
20
|
|
5
|
Tổ chức lễ phát động/Hội nghị triển
khai trong dịp cao điểm: lễ, tết, tháng hành động vì ATTP tại Q, H, TX
|
Kế hoạch triển khai và báo cáo kết
quả
|
Tổ chức tại Q,
H, TX và > 80% số X, P, TT
|
5
|
|
Tổ chức tại Q, H, TX và 50% - 80% số
X, P, TT
|
3
|
|
Tổ chức tại Q, H, TX và < 50% số
X, P, TT
|
2
|
|
6
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác ATTP
|
- Danh sách các cán bộ đã được đào tạo theo yêu cầu về chuyên môn; đào tạo tại thời điểm
nào; đơn vị tổ chức
|
Đào tạo, tập huấn cho 90-100% cán bộ
làm công tác ATTP.
|
3
|
|
Đào tạo, tập huấn cho 70-<90%
cán bộ làm công tác ATTP
|
2
|
|
Đào tạo, tập huấn cho <70% cán bộ
làm công tác ATTP
|
1
|
|
7
|
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật, các
văn bản quy phạm pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, người tiêu dùng.
|
- Công văn, kế hoạch tổ chức lớp,
tài liệu ấn phẩm phát hành để chứng minh cho các việc đã triển khai
|
- Có phổ biến, tuyên truyền đến các
tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng (Đảm
bảo đầy đủ theo chỉ tiêu kế hoạch)
|
3
|
|
- Có phổ biến, tuyên truyền đến các
tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng (Chưa
đảm bảo đầy đủ theo chỉ tiêu kế hoạch)
Không tổ chức không cho điểm
|
2
|
|
8
|
Đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền
|
- Thống kê các
hình thức tuyên truyền Phát thanh, băng đĩa, Pano, áp
phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...
- Tự viết bài tuyên truyền về thực
trạng ATTP tại địa phương. Nội dung tuyên truyền chính xác, kịp thời (01
tháng/1 bài)
- Liệt kê số,
ngày ban hành các văn bản (công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm
phát hành...) Tổ chức truyền thông, giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể,
ban ngành, truyền thông cộng đồng ATTP cho người tiêu dùng...
|
- Phát thanh 2-4 lần/tuần, treo
Pano, áp phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...: 02 điểm. Thiếu 1 nhóm trừ 0.5
điểm (điểm trừ không quá 02 điểm).
|
2
|
|
- Có viết bài tuyên truyền về thực
trạng triển khai các hoạt động về ATTP tại địa phương (01 tháng/1 bài): 02 điểm.
Thiếu 1 bài trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 02 điểm)
|
2
|
|
- Có phối hợp tổ chức truyền thông,
giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể, ban ngành...: 02 điểm. Không tổ chức
không cho điểm
|
2
|
|
9
|
Công khai các cơ sở không thực hiện
công tác Đảm bảo An toàn thực phẩm.
|
- Công khai trên bài viết/báo cáo về
ATTP các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức
ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể... không đảm bảo an toàn thực phẩm;
không thực hiện: cấp GCN đủ điều kiện ATTP, ký cam kết bảo đảm ATTP, giấy xác
nhận kiến thức ATTP và khám sức khỏe .
(xem các văn bản liên quan).
|
- Có thực hiện công khai các cơ sở
không đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
3
|
|
- Không thực hiện công khai các cơ
sở không đảm bảo an toàn thực phẩm không cho điểm.
|
0
|
|
III
|
Công tác quản
lý và cấp giấy chứng nhận ATTP
|
15
|
|
10
|
Công tác nắm bắt, rà soát các cơ sở
sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố,
căng tin, bếp ăn tập thể....Do quận/huyện/thị xã quản lý.
|
- Sổ/danh sách cơ sở thuộc lĩnh vực
quản lý (tên, địa chỉ, có/không có ĐKKD, loại hình sản xuất, kinh doanh, thuộc
ngành nào quản lý...)
|
- Có sổ quản lý danh sách các cơ sở
ATTP thuộc lĩnh vực quản lý (đầy đủ thông tin)
|
2
|
|
Kiểm tra thực tế ngẫu nhiên 10 cơ sở:
- Nếu quản lý đầy đủ 100% cơ sở
trên địa bàn
|
3
|
|
- Danh sách các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể... thuộc
phạm vi chức năng quản lý của quận/huyện/thị xã.
|
- Nếu Quản lý thiếu 1-2/10 cơ sở
|
2
|
|
- Nếu Quản lý thiếu 3-4/10 cơ sở
|
1
|
|
- Nếu Quản lý thiếu ≥ 5/10 cơ sở
không cho điểm
|
0
|
|
11
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống... thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP theo quy định
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách các cơ sở được cấp giấy
chứng nhận/tổng số cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy
chứng nhận.
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 95-100% so với
chỉ tiêu kế hoạch được giao
|
5
|
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 85- <95% so với chỉ tiêu kế hoạch
được giao
|
3
|
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 70- <85% so với chỉ tiêu kế hoạch
được giao
|
2
|
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 50-< 70% so với chỉ tiêu kế hoạch
được giao
|
1
|
|
12
|
Tỷ lệ % ký cam kết đảm bảo ATTP đối
với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống...
theo quy định
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Tổng số cơ sở đã ký cam kết/tổng số cơ sở thuộc diện phải thực hiện thủ tục cam kết bảo đảm ATTP
theo quy định
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 100%
|
5
|
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 80 - 99%
|
4
|
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 50 - <80%
|
2
|
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 40-< 50%
|
1
|
|
13
|
Tỷ lệ % các chợ có bố trí địa điểm
kinh doanh ATTP Tỷ lệ ký cam kết đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
(trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...) đối với các xã, phường, thị
trấn có sản xuất nông nghiệp
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách thống kê các cơ sở thuộc
diện phải ký cam kết đảm bảo ATTP.
- Danh sách các cơ sở đã ký cam kết
bảo đảm ATTP.
- Danh sách thống kê các cơ sở thuộc
diện phải ký cam kết sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
- Danh sách các cơ sở đã ký cam kết
sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
- Kế hoạch kiểm tra việc tuân thủ
các cam kết đã ký
|
Nếu 100% các cơ sở trong chợ, các
cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc
ký cam kết.
|
3
|
Theo Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT
|
Nếu có 70% - 99% các cơ sở trong chợ,
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ
việc ký cam kết.
|
2
|
Nếu có 20% - 69% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm
tra tuân thủ việc ký cam kết.
|
1
|
Nếu có < 20% c các cơ sở trong
chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và
được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. (Không triển khai không cho điểm)
|
0,5
|
|
14
|
Công tác giải tỏa các tụ điểm chợ
cóc hoạt động dọc các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, tụ điểm giao
thông, xung quanh các chợ đã được phân hạng, các tụ điểm đã được phản ánh
trên các phương tiện thông tin, báo chí gây bức xúc dư luận
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách chợ cóc, chợ tạm còn tồn
tại trên địa bàn.
- Số, ngày ban hành các văn bản chỉ
đạo điều hành, phối hợp giải tỏa các tụ điểm chợ cóc.
|
Nếu 100% chợ cóc, chợ tạm trên địa
bàn được giải tỏa, không có chợ tái hoạt động
|
2
|
|
Nếu đạt 50% - 99% chợ cóc, chợ tạm
trên địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động
|
1
|
|
Nếu < 50% chợ cóc, chợ tạm trên
địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động (Không triển khai không cho điểm)
|
0,5
|
|
IV
|
Công tác
thanh kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
|
25
|
|
15
|
Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ
các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm...
|
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát định
kỳ được phê duyệt;
- Danh sách các cơ sở được kiểm
tra, giám sát.
- Biên bản kiểm tra, giám sát
|
100% cơ sở được kiểm tra, giám sát
trong năm ít nhất 1 lần trong năm và tái kiểm tra các cơ sở không đạt yêu cầu
trên tổng số các cơ sở đã thống kê, lập danh sách. Thiếu 1 cơ sở chưa được kiểm
tra hoặc tái kiểm tra trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 5
điểm)
|
5
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát
đạt điều kiện ATTP
|
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt
điều kiện ATTP 95-100% so với chỉ tiêu kế hoạch được
giao
|
3
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt
điều kiện ATTP 85- <95% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao
|
2
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt
điều kiện ATTP 70- <85% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao
|
1
|
|
Chuyển hồ sơ xem xét xử lý vi phạm
|
|
|
Có chuyển biên bản cho cơ quan có thẩm
quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt
|
2
|
|
Không chuyển biên bản cho cơ quan
có thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt
|
0
|
|
16
|
Thực hiện xét nghiệm an toàn thực phẩm
trong sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trên địa bàn
|
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát được
phê duyệt (số kế hoạch,...)
- Báo cáo kết quả, số liệu xét nghiệm,
(thể hiện tại sổ sách, báo cáo).
|
≥ 95% cơ sở kiểm tra, giám sát được
xét nghiệm nhanh ATTP
|
5
|
|
90 - 94% cơ sở kiểm tra, giám sát
được xét nghiệm nhanh ATTP
|
3
|
|
70 - <90% cơ sở kiểm tra, giám
sát được xét nghiệm nhanh ATTP
|
2
|
|
50< 70% cơ sở kiểm tra, giám sát
được xét nghiệm nhanh ATTP
|
1
|
|
Có tổ chức lấy mẫu thực phẩm xét
nghiệm Labo
|
2
|
|
Không tổ chức lấy mẫu gửi xét nghiệm
Labo không cho điểm
|
0
|
|
17
|
Xử lý vi phạm an toàn thực phẩm
|
Báo cáo kết quả thanh kiểm tra: Có vi
phạm hay không; nếu có xử lý thế nào và các văn bản liên quan.
|
Số cơ sở vi phạm/số cơ sở thanh kiểm
tra ≥ 30%
|
2
|
|
Số cơ sở vi phạm/số cơ sở thanh kiểm tra < 30%
|
1
|
|
Không cơ cơ sở
vi phạm không cho điểm
|
0
|
|
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối
với Q/H/TX
|
|
|
Đối với Q/H/TX ≥ 20% số cơ sở bị xử
phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
2
|
|
Đối với Q/H/TX có 5 - < 20% số
cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
1
|
|
Đối với Q/H/TX có < 5% cơ sở bị
xử phạt hành chính (phạt tiền)/ số cơ sở vi phạm không cho điểm
|
0
|
|
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối
với X/P/TT
|
|
|
Đối với X/P/TT ≥ 5% số cơ sở bị xử phạt
hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
2
|
|
Đối với X/P/TT < 5% số cơ sở bị
xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
1
|
|
Đối với X/P/TT không có cơ sở bị xử
phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm không cho điểm
|
0
|
|
18
|
Xử lý, xác minh các vụ việc mất
ATTP
|
Liệt kê các sự vụ trên địa bàn do
thông tin đại chúng cung cấp, do yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc tự phát
hiện Các văn bản chỉ đạo, phối hợp trong xử lý sự việc
Các văn bản thông báo về kết quả đều
tra, xác minh, truy xuất nguồn gốc...
|
Không có sự cố mất ATTP được 2 điểm
Thực hiện được 1 yêu cầu về điều
tra, xác minh, truy xuất, kiểm chứng thông tin... được 0,5 điểm (nhưng tổng số
không quá 2 điểm)
|
2
|
|
V
|
Triển khai
các mô hình điểm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm
|
10
|
|
19
|
Thực hiện triển khai các mô hình điểm
công tác An toàn thực phẩm
|
Kế hoạch xây dựng mô hình điểm tại địa phương triển khai.
Báo cáo và các văn bản liên quan.
Tiến độ thực hiện theo chỉ tiêu kế hoạch.
|
Có kế hoạch triển khai mô hình điểm
Công tác An toàn thực phẩm. Không có Kế hoạch không cho điểm
|
2
|
|
Báo cáo kết quả đạt được theo chỉ
tiêu kế hoạch. Không đạt không cho điểm
|
1
|
|
Báo cáo đầy đủ theo quy định (xem bản
lưu)
|
1
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không báo
cáo
|
0
|
|
20
|
Quản lý ngộ độc thực phẩm
|
Có sổ sách theo dõi công tác Quản
lý ngộ độc thực phẩm, ghi chép đầy đủ, rõ ràng
|
Có sổ theo dõi công tác QLNĐTP và phối
hợp chặt chẽ xử lý kịp thời, khẩn trương theo quy định khi có vụ NĐTP ≤ 30
người mắc.
|
3
|
|
Xử lý vụ NĐTP chậm sau khi biết tin
> 24h hoặc có vụ NĐTP ≥ 30 người mắc hoặc có tử vong do NĐTP không cho điểm
|
0
|
|
21
|
Chuỗi nông lâm thủy sản, điểm kinh
doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được xây dựng, duy trì phát triển trên địa
bàn hoặc phối hợp thực hiện.
|
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được
xác nhận sản phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi,
tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai …)
|
01 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được
xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn;
có hơn 01 chuỗi hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được
tính 03 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm.
|
3
|
|
VI
|
Quản lý
trang thiết bị và kinh phí công tác an toàn thực phẩm;
|
10
|
|
22
|
Quản lý trang thiết bị, hóa chất
cho hoạt động ATTP.
|
- Sổ sách các trang thiết bị cơ bản
(máy tính, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh...)
- Thực tế sử dụng trang thiết bị,
hóa chất đúng mục đích.
|
Sổ sách ghi chép đầy đủ theo danh mục
trang thiết bị, hóa chất được trang bị
|
3
|
|
Sổ sách ghi chép không đầy đủ hoặc
không ghi chép theo danh mục trang thiết bị, hóa chất được trang bị không cho
điểm
|
0
|
|
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất
đúng mục đích là công tác ATTP
|
3
|
|
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng
cho mục đích khác không cho điểm
|
0
|
|
23
|
Đầu tư kinh phí cho công tác ATTP
|
Có kế hoạch và dự toán cho ATTP
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP: 04 điểm. Không đầu tư kinh phí không cho điểm
|
4
|
|
VII
|
Công tác
khen thưởng
|
5
|
|
24
|
Khen thưởng cấp
Thành phố
|
Có trình Thành phố khen thưởng và
có Quyết định Khen thưởng
|
- Có từ 5 đến 10 tập thể, cá nhân
được khen thưởng
|
3
|
|
- Có từ 1 đến 4 tập thể, cá nhân được
khen thưởng
|
2
|
|
25
|
Khen thưởng cấp quận, huyện, thị
xã.
|
Quyết định Khen thưởng
|
- Có từ 10 đến 20 tập thể, cá nhân
được khen thưởng
|
2
|
|
- Có từ 5 đến 10 tập thể, cá nhân
được khen thưởng
|
1
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM
THƯỞNG (5 điểm)
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Có 1 đề tài nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở về ATTP trở lên (đã được nghiệm thu).
|
+ 2
|
Xem đề cương, đề tài được nghiệm
thu
|
2
|
Có tổ chức lấy mẫu xét nghiệm định
lượng >=10 mẫu/năm
|
+ 1
|
|
3
|
Trên 80% số xã, phường, thị trấn có
xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền).
|
+ 2
|
|
ĐIỂM
TRỪ (10 điểm)
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Có vụ NĐTP lớn (≥30 người mắc) hoặc
tử vong do NĐTP
|
-5
|
|
2
|
Báo cáo, xử lý NĐTP chậm sau khi biết
tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt
|
-5
|
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc 100 - ≥ 100 % điểm
- Loại A tốt: 90 - < 100 % điểm
- Loại B khá: 70- 89 % điểm
- Loại C trung
bình: 50 - < 70 % điểm
* Xếp loại theo tổng số % điểm đạt:
__________________
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI HỘ SẢN XUẤT, CƠ SỞ SẢN
XUẤT CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5996/QĐ-UBND ngày 28
tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tiêu
chí
|
Tài
liệu chứng minh
|
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
1
|
Chấp hành các quy định pháp luật
chung
|
|
|
45
|
|
1.1
|
Đối với doanh nghiệp, Hợp tác xã
(chỉ chấm với doanh nghiệp có thời gian thực hiện liên tục từ 3 năm trở lên).
|
- Tài liệu chứng minh nộp ngân sách
theo quy định,
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động đầy đủ.
- Các văn bản về quy định pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh tại đơn vị (phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường...)
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các
quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy trình, quy phạm trong sản xuất (GMP, SSOP...) và quy định trong kinh doanh.
|
- Nộp ngân sách theo quy định đạt
15 điểm
|
15
|
|
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động đầy đủ đạt 10 điểm
(thiếu một loại trừ 3 điểm)
|
10
|
|
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các quy
định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy trình,
quy phạm trong sản xuất, kinh doanh (GMP, SSOP...) đạt
10 điểm
|
10
|
|
- Các văn bản quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh (phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường...)
đạt 10 điểm
|
10
|
|
1.2
|
Đối với cơ sở sản xuất, sơ chế, chế
biến, kinh doanh (chỉ chấm với cơ sở có thời gian thực hiện liên tục từ 2 năm
trở lên).
|
- Tài liệu chứng minh nộp ngân sách
theo quy định (nếu có)
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các
quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy
trình, quy phạm trong sản xuất (GMP, SSOP...) và quy định
trong kinh doanh.
- Bản cam ký cam kết sản xuất kinh
doanh đảm bảo ATTP
|
- Nộp ngân sách theo quy định đạt
15 điểm
|
15
|
|
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động (nếu có) đạt 5 điểm
|
5
|
|
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các
quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy
trình, quy phạm trong sản xuất, kinh doanh (GMP,
SSOP...) đạt 15 điểm
|
15
|
|
- Cam ký cam kết sản xuất kinh
doanh đảm bảo ATTP đạt 10 điểm.
|
10
|
|
2
|
Thực hiện đầy đủ các điều kiện đảm
bảo An toàn thực phẩm và duy trì các điều kiện đảm bảo ATTP
|
|
|
30
|
|
|
Theo các văn bản quy định điều kiện
An toàn thực phẩm hiện hành thuộc lĩnh vực Y tế, Công thương và Nông nghiệp
|
Biên bản kiểm tra gần nhất của cơ
quan quản lý
|
Điều kiện cơ sở vật chất
|
5
|
|
Điều kiện trang thiết bị
|
5
|
|
Điều kiện con người
|
5
|
|
Chất lượng sản phẩm
|
5
|
|
Điều kiện vận chuyển, bảo quản
|
5
|
|
Bao gói nhãn mác
|
5
|
|
3
|
Giám sát chất lượng sản phẩm
|
Kết quả phân tích mẫu gần nhất,
thông báo kết quả phân tích mẫu của cơ quan quản lý...
|
Các mẫu đều đảm bảo chất lượng được
10 điểm
Một mẫu vi phạm quy chuẩn, quy định
về ATTP trừ 3 điểm (không trừ quá 10 điểm)
Không thực hiện xét nghiệm mẫu
không được điểm
|
10
|
|
4
|
Áp dụng các công nghệ tiến tiến
hiện đại; Các chương trình quản lý chất lượng tiến tiến
|
Có chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn
|
HACCP hoặc ISO 2000 hoặc tương
đương...
|
5
|
|
5
|
Điểm thưởng
|
|
|
10
|
|
5.1
|
Đóng góp các quỹ xã hội từ thiện,
nhân đạo
|
|
Mức đóng góp các quỹ xã hội, ủng hộ
từ thiện:
-Từ 1% đến 2% lợi nhuận sau thuế: đạt
3 điểm
-Từ 2% lợi nhuận sau thuế trở lên
được 2 điểm
|
5
|
|
5.2
|
Tầm ảnh hưởng, uy tín của sản phẩm đối
với xã hội trong lĩnh vực ATTP
|
Đạt các giải thưởng đảm bảo chất lượng
ATTP do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trao tặng;
Các giấy khen, bằng khen được các cấp
công nhận.
|
- Đạt 1 giải thưởng được 2 điểm.
- Đạt 1 bằng khen được 1 điểm.
- Đạt 240 giấy khen được 1 điểm.
- Doanh nghiệp, HTX, hộ, cơ sở có
sáng kiến sáng tạo được thành phố công nhận hoặc sáng chế giải pháp hữu ích,
sản phẩm được Cục sở hữu trí tuệ cấp bằng hoặc công nhận, bảo hộ sản phẩm được
1 điểm.
|
5
|
|
|
Tổng
|
|
|
100
|
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc: 100 - ≥ 100 % điểm
- Loại A tốt: 90 - < 100 % điểm
- Loại B khá: 70 - 89 % điểm
- Loại C trung bình: 50 - < 70 %
điểm
* Xếp loại theo tổng số % điểm đạt:____________
Quyết định 5996/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí chấm điểm công tác an toàn thực phẩm tại quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn và cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5996/QĐ-UBND ngày 28/08/2017 về Bộ tiêu chí chấm điểm công tác an toàn thực phẩm tại quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn và cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
2.761
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|