BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5076/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH "HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC
METHADONE VÀ HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006.
Căn cứ Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành "Hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc methadone và Hướng dẫn tổ chức thực hiện".
Điều 2. “Hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc methadone và Hướng dẫn tổ chức thực hiện được áp dụng thực hiện tại
các cơ sở y tế có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều
10 của Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, ban
hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Chánh Thanh
tra và các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; người đứng đầu các cơ sở điều trị thay thế nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE VÀ HƯỚNG DẪN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5076/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Phần 1.
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THAY
THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE
Chương 1.
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH
CỦA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE
I. KHÁI NIỆM
Các chất ma túy dạng thuốc phiện đặc biệt là Heroine
có hoạt tính ngắn, thời gian bán hủy xấp xỉ 2 giờ. Khi người nghiện sử dụng ma
túy chất dạng thuốc phiện (CDTP) tăng rất nhanh trong máu, người nghiện đê mê -
trạng thái nhiễm độc và sau đó nó cũng giảm xuống rất nhanh gây trạng thái thiếu
thuốc, trạng thái cai. Vì vậy, người nghiện sử dụng ma túy CDTP (đặc biệt
heroine) luôn ở trong trạng thái chao đảo giữa nhiễm độc và trạng thái cai rất
khó chịu, là nguồn gốc dẫn họ đến nhiều hành vi nguy hại khó lường.
Điều trị thay thế bằng methadone - một chất tổng hợp
đồng vận với các CDTP, nhưng có chu kỳ bán huỷ dài hơn, trên 24 giờ; nó làm chậm
lại sự tụt giảm methadone trong máu, giữ cho người bệnh ở trạng thái không bị
chao đảo, không bị khó chịu. Cho phép người bệnh thực hiện được các chức năng
hoạt động bình thường, trở lại dần các thích thú đã mất và có thể theo đuổi lại
lối sống lành mạnh, kỷ cương, hữu ích, tăng khả năng tái hoà nhập xã hội.
II. MỤC ĐÍCH
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam, việc điều
trị thay thế nghiện các CDTP bằng thuốc methadone nhằm 3 mục đích chủ yếu sau:
1. Giảm sử dụng các CDTP bất hợp pháp, giảm tỷ lệ
tiêm chích CDTP.
2. Giảm tác hại do nghiện các CDTP gây ra (hoạt động
tội phạm, lây nhiễm HIV, viêm gan B, C do sử dụng chung bơm kim tiêm, tử vong
do sử dụng quá liều các CDTP, v.v...).
3. Cải thiện sức khoẻ cá nhân và cộng đồng, giúp
người nghiện duy trì việc làm, ổn định cuộc sống lâu dài, tăng sức sản xuất của
xã hội.
III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Chất ma túy là các chất gây nghiện được quy định
trong các danh mục do Chính phủ ban hành.
2. Chất dạng thuốc phiện (opiats, opioid) là tên gọi
chung cho nhiều chất như thuốc phiện, morphine, heroin, methadone,
buprenorphine, LAAM,... có biểu hiện lâm sàng tương tự và tác động vào cùng điểm
tiếp nhận tương tự ở não.
3. Người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma túy
và bị lệ thuộc vào các chất này.
4. Dung nạp là tình trạng đáp ứng của cơ thể với một
chất được biểu hiện bằng sự cần thiết phải tăng liều để đạt được cùng một hiệu
quả.
5. Hội chứng cai là trạng thái phản ứng của cơ thể
khi cắt hoặc giảm chất ma túy đang sử dụng ở những người nghiện ma túy. Biểu hiện
lâm sàng của hội chứng cai khác nhau phụ thuộc vào loại ma túy đang sử dụng.
6. Cai nghiện là ngừng sử dụng hoặc giảm đáng kể chất
ma túy mà người nghiện thường sử dụng (nghiện) dẫn đến việc xuất hiện hội chứng
cai và vì vậy người bệnh cần phải được điều trị.
7. Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương cấp là liên
quan tới việc mới sử dụng một chất gây nghiện, dẫn tới sự biến đổi bất thường về
nhận thức, hành vi, cũng như các mặt hoạt động tâm thần khác của người sử dụng
(so với trước khi sử dụng). Sự nhiễm độc này rất khác nhau ở mỗi người, phụ thuộc
vào chất gây nghiện sử dụng, liều lượng, tình huống sử dụng, đường sử dụng và
nhân cách của người sử dụng.
8. Quá liều là tình trạng sử dụng một lượng chất ma
túy lớn hơn khả năng dung nạp của cơ thể ở thời điểm đó, đe doạ tới tính mạng của
người sử dụng nếu không được cấp cứu kịp thời.
9. Sử dụng chất gây nghiện hợp pháp là việc sử dụng
chất gây nghiện được pháp luật cho phép, vì mục đích chữa bệnh, theo chỉ định
chuyên môn.
10. Lạm dụng chất gây nghiện là việc sử dụng chất
gây nghiện không đúng chỉ định chuyên môn hoặc quá liều qui định hoặc (và) quá
thời gian quy định.
11. Kê đơn methadone là việc thầy thuốc cho y lệnh điều
trị methadone trong hồ sơ bệnh án.
12. Cơ sở điều trị thay thế nghiện các CDTP bằng
thuốc methadone trong hướng dẫn này gọi tắt là cơ sở điều trị methadone.
Chương 2.
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG CỦA THUỐC
METHADONE
I. DƯỢC LỰC HỌC
Methadone là một chất đồng vận với các CDTP, tác động
chủ yếu trên các thụ thể (m) ở não. Tương tự như các CDTP khác, methadone có
tác dụng giảm đau, giảm ho, yên dịu, giảm hô hấp và gây nghiện, nhưng gây khoái
cảm yếu.
II. DƯỢC ĐỘNG HỌC
1. Hấp thu
a) Methadone được hấp thu hoàn toàn và nhanh chóng
qua đường uống.
b) Tác dụng khoảng 30 phút sau khi uống và đạt nồng
độ tối đa trong máu sau khoảng 3-4 giờ.
c) Thời gian đạt nồng độ ổn định khoảng 3 - 10
ngày.
2. Phân bố
a) Methadone liên kết với albumine, protein huyết
tương khác và các mô. Do vậy, methadone có hiệu quả tích luỹ và tốc độ thải trừ
chậm (tỷ lệ gắn kết protein huyết tương từ 60-90%). Methadone tập trung chủ yếu
ở các mô (phổi, gan, thận) cao hơn ở huyết tương. Methadone đi qua hàng rào rau
thai và bài tiết qua sữa.
b) Thời gian bán hủy trung bình 24 giờ khi sử dụng
lặp lại nhiều lần.
c) Đặc tính dược động học của methadone thay đổi
theo từng người nghiện.
3. Chuyển hoá
a) Chuyển hoá chủ yếu ở gan thông qua men
cytochrome P450.
b) Chất chuyển hoá của methadone không có tác dụng.
4. Thải trừ
a) Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ngoài ra còn qua
phân, mồ hôi và nước bọt.
b) Độ thanh thải ở thận giảm khi pH nước tiểu tăng.
III. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
1. Các tác dụng không mong muốn: rối loạn giấc ngủ,
buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng, tăng tiết mồ hôi, giãn mạch và gây ngứa, rối
loạn kinh nguyệt ở phụ nữ, chứng vú to ở đàn ông, rối loạn chức năng tình dục,
giữ nước, tăng cân.
2. Hầu hết những người nghiện CDTP có ít tác dụng
không mong muốn, tuy nhiên triệu chứng táo bón, rối loạn chức năng tình dục,
tăng tiết mồ hôi, có thể vẫn tồn lại trong quá trình điều trị.
IV. TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi sử dụng methadone với các thuốc khác, có thể
làm tăng hoặc giảm chuyển hóa methadone:
1. Các thuốc kích thích men cytochrome P450 của gan
làm tăng chuyển hoá methadone do đó làm giảm nồng độ methadone trong máu.
2. Các thuốc ức chế men cytochrome P450-3A làm giảm
chuyển hoá methadone do đó làm tăng nồng độ methadone trong máu.
3. Một số thuốc hướng thần như benzodiazepines có
thể làm tăng tác dụng của methadone do đồng tác dụng.
4. Một số thuốc kháng HIV (nevirapine, efavirenz,
v.v..) làm tăng chuyển hoá methadone dẫn đến giảm nồng độ methadone trong máu.
5. Rượu đồng tác dụng với methadone trên hệ hô hấp
gây nguy cơ suy hô hấp.
(chi tiết tương tác thuốc methadone xem Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
V. CHỈ ĐỊNH
Điều trị thay thế nghiện các CDTP bất hợp pháp
VI. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Dị ứng với methadone và các tá dược của thuốc.
2. Các bệnh gan nặng, bệnh gan mất bù
3. Suy hô hấp nặng, hen cấp tính, chấn thương sọ
não, tăng áp lực nội sọ, viêm loét đại tràng, co thắt đường tiết niệu và đường
mật.
4. Đang bị các rối loạn tâm thần nặng như tâm thần
phân liệt, loạn thần cảm xúc.
5. Đang điều trị bằng thuốc đồng vận, đối vận, hoặc
vừa đồng vận vừa đối vận với CDTP (LAAM, naltrexone, buprenorphine...)
VII. THẬN TRỌNG
Thận trọng khi chỉ định cho các đối tượng sau:
1. Người bệnh nghiện nhiều loại ma túy
2. Người bệnh nghiện rượu
3. Người bệnh sử dụng đồng thời các thuốc gây tương
tác thuốc
4. Người bệnh có tiền sử sử dụng naltrexone
5. Người bệnh tâm thần đang sử dụng các thuốc hướng
thần
6. Người bệnh đau mạn tính, hen phế quản, suy thượng
thận, suy giáp, phì đại tuyến tiền liệt, đái tháo đường
Chương 3.
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THAY
THẾ BẰNG THUỐC METHADONE
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Người nghiện ma túy CDTP tự nguyện tham gia điều
trị bằng methadone.
2. Liều điều trị methadone phải:
a) Phù hợp với từng người bệnh và mức độ nghiện.
b) Bắt đầu với liều thấp, tăng từ từ và duy trì ở
liều đạt được hiệu quả phù hợp với từng người bệnh.
3. Thời gian điều trị bằng thuốc methadone: điều trị
thay thế bằng thuốc methadone là điều trị duy trì lâu dài. Thời gian điều trị
phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể nhưng không dưới 1 năm.
4. Kết hợp điều trị: điều trị nghiện các CDTP bằng
thuốc methadone cần kết hợp với tư vấn hỗ trợ về tâm lý xã hội, các dịch vụ y tế
thường xuyên, kịp thời để đạt được kết quả cao.
5. Người đứng đầu cơ sở điều trị chỉ cung cấp thông
tin cho các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu, hoặc cung cấp thông tin cho
người khác khi được sự đồng ý của người bệnh.
II. TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ
Tư vấn là một trong những yếu tố quan trọng của điều
trị thay thế bằng thuốc methadone. Cần xây dựng mối quan hệ giữa thầy thuốc và
người bệnh thông qua việc tạo lòng tin và ý thức trách nhiệm của người bệnh đối
với điều trị bằng thuốc methadone.
1. Tư vấn trước điều trị
a) Bản chất của nghiện ma túy nói chung và nghiện
chất dạng thuốc phiện nói riêng;
b) Bản chất của điều trị bằng thuốc methadone;
c) Thời gian điều trị
d) Tác dụng không mong muốn và những nguy cơ khi
dùng kết hợp methadone với các thuốc khác
đ) Nguy cơ sử dụng đồng thời các chất ma túy khác
e) Ảnh hưởng tiềm tàng của methadone khi vận hành
máy móc, tàu xe (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị và khi tăng liều)
g) Tuân thủ các quy định về điều trị bằng thuốc
methadone h) Các phương pháp điều trị kết hợp khác
i) Các phương pháp điều trị nghiện CDTP hiện có như
cắt cơn giải độc, đối kháng bằng naltrexone hoặc điều trị tại các trung tâm 06.
k) Người bệnh không được sử dụng CDTP vào buổi sáng
trước khi đến uống thuốc methadone lần đầu tiên để thuận lợi cho việc theo dõi,
đánh giá.
2. Tư vấn trong quá trình điều trị
a) Cung cấp thông tin về các tác động của
methadone, các biểu hiện thiếu thuốc, quá liều, nguy cơ sử dụng đồng thời các
chất ma túy khác...
b) Tư vấn về tuân thủ điều trị
c) Tư vấn về các biện pháp giảm tác hại khác như sử
dụng bao cao su, bơm kim tiêm sạch , v.v...
d) Tư vấn những vấn đề về y tế, tâm lý - xã hội, việc
làm, v.v...
đ) Tư vấn về dự phòng tái nghiện
3. Tư vấn khi giảm liều và tiến tới kết thúc điều
trị
a) Kế hoạch giảm liều và kết thúc điều trị
b) Các biểu hiện thiếu thuốc, nguy cơ sử dụng các
chất ma túy khác c) Hỗ trợ về mặt y tế, tâm lý và xã hội
d) Dự phòng tái nghiện.
III. KHÁM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM
Mục đích giúp cán bộ y tế xác định đúng tình trạng
và mức độ phụ thuộc CDTP của người bệnh, các yếu tố nguy cơ sức khoẻ, môi trường
tâm lý xã hội ảnh hưởng đến quá trình điều trị, các vấn đề cấp bách của người bệnh
cần phải giải quyết.
1. Lý do xin tham gia điều trị của người bệnh: tự
nguyện hay lý do khác
2. Tiền sử người bệnh
a) Tiền sử sử dụng ma túy
Khai thác tiền sử sử dụng ma túy và hành vi sử dụng
ma túy trong quá khứ và hiện tại một cách chính xác là rất quan trọng, bao gồm:
- Nghiện CDTP:
+ Loại CDTP sử dụng, số lượng, số lần sử dụng hàng
ngày và đường dùng.
+ Tuổi lần đầu sử dụng, tuổi nghiện, thời gian nghiện,
giai đoạn không sử dụng.
+ Các thời kỳ dùng quá liều.
+ Điều trị trước đó: ở đâu, khi nào, giai đoạn cai,
mức độ thành công, mức độ tuân thủ điều trị.
- Nghiện các chất khác: rượu, các thuốc gây nghiện,
các chất ma túy khác.
b) Tiền sử các hành vi nguy cơ cao
Các hành vi nguy cơ cao: sử dụng quá liều, tiêm
chích, dùng chung bơm kim tiêm, quan hệ tình dục không an toàn
c) Tiền sử sức khoẻ
Tiền sử sức khỏe chung như hen, đái tháo đường hoặc
bệnh nội tiết, bệnh cơ thể tim, gan, thận tiết niệu... đặc biệt chú ý:
- Các bệnh tâm thần
+ Đang điều trị nội trú hoặc ngoại trú bệnh tâm thần
+ Các giai đoạn bị trầm cảm hoặc loạn thần
+ Đã được điều trị các thuốc hướng thần, giảm đau
- Các vấn đề y tế liên quan đến sử dụng ma túy:
+ Nhiễm HIV, viêm gan B, C và các bệnh lây truyền
qua đường máu
+ Các biến chứng do sử dụng ma túy: áp xe, tắc mạch,
viêm nội tâm mạc, ...
d) Tiền sử tâm lý - xã hội
Tình trạng tâm lý xã hội liên quan: luật pháp, học
tập, nghề nghiệp, tài chính, gia đình cảm xúc, nhận thức.
3. Nội dung thăm khám, đánh giá sức khỏe
a) Đánh giá sức khỏe toàn trạng:
Bảo đảm thăm khám toàn diện, đặc biệt lưu ý tới các
biểu hiện liên quan đến các bệnh viêm gan, suy gan, lao, nhiễm HIV và tình trạng
thai nghén.
b) Đánh giá sức khỏe tâm thần:
- Đánh giá các rối loạn tâm thần nặng, như hoang tưởng
và ảo giác, nguy cơ tự sát và tự huỷ hoại cơ thể, trầm cảm và tình trạng lú lẫn.
- Khi nghi ngờ có các rối loạn tâm thần cần gửi
khám chuyên khoa tâm thần.
c) Đánh giá những triệu chứng liên quan đến sử dụng
ma túy cai.
- Các vết tiêm chích, các biểu hiện nhiễm độc hệ thần
kinh trung ương hoặc hội chứng
- Các rối loạn cơ thể đặc trưng liên quan đến sử dụng
rượu và các loại ma túy khác
4. Chẩn đoán nghiện CDTP
- Theo Hướng dẫn tiêu chuẩn chẩn đoán người nghiện
ma túy nhóm Opiats (CDTP) của Bộ Y tế (Phụ lục II
ban hành kèm Hướng dẫn này).
- Theo Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng cai CDTP (Phụ lục III ban hành kèm theo hướng dẫn này).
5. Xét nghiệm
a) Xét nghiệm thường quy
- Công thức máu
- Chức năng gan: ALT (SGPT), AST (SGOT)
- Xét nghiệm nước tiểu tìm CDTP bằng test nhanh
b) Xét nghiệm nếu có thể
- Xét nghiệm HIV
- Xét nghiệm viêm gan B, C
c) Một số xét nghiệm chuyên khoa nếu cần: chẩn đoán
lao, chẩn đoán có thai,
IV. ĐIỀU TRỊ
Trong quá trình điều trị, người bệnh phải đến cơ sở
điều trị để uống thuốc methadone hàng ngày dưới sự giám sát trực tiếp của nhân
viên y tế.
1. Bắt đầu điều trị methadone
a) Liều khởi đầu:
- Liều khởi đầu 20mg
- Thận trọng khi khởi liều từ 25 mg đến 30mg.
b) Điều chỉnh liều methadone: 3 - 10 ngày đầu điều
trị
- Không tăng liều ít nhất trong 3 ngày đầu điều trị,
trừ khi có dấu hiệu của hội chứng cai xuất hiện trong khoảng 3 - 4 giờ sau khi
uống methadone có thể cho thêm 5 mg nữa.
- Tăng liều từ 5 - 10mg sau 4 ngày theo dõi, đánh
giá nếu vẫn còn biểu hiện thiếu liều.
- Tổng liều tăng không vượt quá 20mg/ tuần.
- Liều điều trị sau tuần đầu tiên không vượt quá 40
mg.
c) Những điểm cần lưu ý trong giai đoạn bắt đầu điều
trị
- Điều chỉnh liều chỉ được thực hiện khi người bệnh
xuất hiện hội chứng cai hoặc còn thèm muốn CDTP hoặc tiếp tục sử dụng CDTP bật
hợp pháp.
- Ở hầu hết người bệnh, hội chứng cai sẽ được giảm
bớt chứ không bị loại trừ hoàn toàn khi uống methadone ở liều dưới 30 mg.
- Người bệnh có thể bị ngộ độc methadone ở giai đoạn
đầu điều trị vì sử dụng đồng thời các chất ma túy khác, đặc biệt các chất gây yên
dịu hoặc do đánh giá sai về khả năng dung nạp (khởi liều quá cao), thiếu giám
sát chặt chẽ khi cho uống thuốc methadone hoặc tăng liều quá nhanh (do
methadone có hiệu quả tích luỹ).
- Bác sĩ phải quan sát, đánh giá người bệnh trước
khi thay đổi liều, đặc biệt lưu ý tình trạng nhiễm độc.
2. Liều duy trì
a) Liều duy trì: tùy thuộc từng người bệnh, tuỳ thuộc
mức độ nghiện và các thuốc điều trị kết hợp khác.
- Liều thấp nhất: 20mg/ngày
- Liều thông thường: 40 - 60mg/ngày
- Đối với những người bệnh có độ dung nạp cao, liều
duy trì có thể từ 60 - 100mg/ngày.
- Cá biệt có những người bệnh cần liều cao hơn 100
mg/ngày (cần phải được hội chẩn).
b) Liều điều trị duy trì thay đổi khi:
- Người bệnh có sử dụng đồng thời CDTP khác
- Người bệnh có sử dụng các thuốc khác gây tương
tác với methadone.
- Người bệnh có thai.
- Người bệnh nghiện nhiều chất ma túy khác
- Do thay đổi chuyển hoá methadone ở từng cá thể.
V. THEO DÕI QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
1. Theo dõi lâm sàng
a) Theo dõi tiến triển lâm sàng: bao gồm các điểm
sau
- Sức khỏe tâm thần và tình trạng cơ thể.
- Các chức năng lao động, tâm lý và xã hội
- Các hành vi nguy cơ cao tiếp diễn trong quá trình
điều trị
- Tiến triển của các bệnh cơ thể kèm theo
b) Đánh giá để thay đổi liều điều trị duy trì
- Đánh giá của nhân viên y tế và của người bệnh về
liều methadone đang sử dụng
- Người bệnh tiếp tục sử dụng CDTP bất hợp pháp
- Sự thay đổi về chuyển hoá methadone ở mỗi cá
nhân.
- Tác dụng tương hỗ với các thuốc khác được sử dụng
đồng thời (tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo
hướng dẫn này).
- Người bệnh có thai trong quá trình điều trị
2. Xét nghiệm nước tiểu: (nên xét nghiệm nước tiểu
2 lần/tháng)
a) Mục đích xét nghiệm nước tiểu
- Xét nghiệm nước tiểu nhằm phục vụ chẩn đoán, đánh
giá hiệu quả điều trị của chương trình, giúp điều chỉnh liều methadone thích hợp.
- Khi nghi ngờ người bệnh sử dụng đồng thời CDTP bất
hợp pháp trong quá trình điều trị.
b) Nguyên tắc xét nghiệm nước tiểu
- Đảm bảo người bệnh không biết trước
- Lấy nước tiểu dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân
viên y tế.
- Không sử dụng loại test nhanh có phản ứng chéo với
methadone
c) Xử trí khi xét nghiệm nước tiểu có CDTP
- Cần tăng cường tư vấn và áp dụng các liệu pháp
tâm lý thích hợp.
- Cần xem xét lại liều lượng methadone và tăng liều
nếu cần thiết.
- Nếu người bệnh vẫn tiếp tục sử dụng CDTP sau nhiều
lần điều chỉnh tư vấn một cách thích hợp, nhóm điều trị cần xem xét lại trường
hợp đó và cân nhắc ngừng điều trị nếu cần thiết.
3. Theo dõi tuân thủ điều trị
Người bệnh phải uống methadone hàng ngày dưới sự
giám sát của cán bộ y tế để đảm bảo điều trị hiệu quả, tránh nguy cơ tái sử dụng
CDTP bất hợp pháp. Các biện pháp hỗ trợ tuân thủ điều trị bao gồm:
a) Tư vấn cho người bệnh và gia đình
b) Phối hợp với gia đình, cộng đồng và các tổ chức
xã hội.
4. Đánh giá kết quả điều trị theo quý (sơ kết điều
trị).
VI. XỬ TRÍ CÁC TÁC DỤNG PHỤ
THƯỜNG GẶP
1. Ra nhiều mồ hôi
a) Ra nhiều mồ hôi có thể là biểu hiện của thiếu
thuốc hoặc do sử dụng liều cao
b) Khai thác kỹ tiền sử và quan sát người bệnh trước
khi uống thuốc để tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh liều cho thích hợp.
2. Táo bón
a) Người bệnh có thể bị táo bón mạn tính do tác dụng
của các CDTP.
b) Khuyến khích người bệnh ăn nhiều rau, quả có nhiều
chất xơ và sử dụng đồ uống không có cồn.
3. Rối loạn giấc ngủ
Hướng dẫn người bệnh tạo môi trường ngủ thoải mái,
thông thoáng yên tĩnh, và áp dụng các kỹ thuật thư giãn đơn giản khác. Hạn chế
sử dụng các chất kích thích như trà, cà phê, thuốc lá trước khi đi ngủ. Nếu cần
cho Theralene viên 5mg x 1-2 viên/tối.
4. Bệnh về răng miệng
a) Các CDTP, bao gồm methadone làm giảm tiết nước bọt,
đồng thời việc sử dụng ma túy thường kèm theo suy dinh dưỡng và mất vệ sinh
răng miệng.
b) Có thể làm tăng tiết nước bọt bằng cách tăng cử
động nhai như nhai kẹo không đường
c) Khuyến khích người bệnh thực hiện các biện pháp
giữ gìn vệ sinh răng miệng, ăn thức ăn ít đường.
d) Đến khám chuyên khoa răng khi cần thiết.
5. Ngủ li bì
a) Cần tìm hiểu rõ nguyên nhân như người bệnh bị trầm
cảm, thời gian uống thuốc chưa phù hợp hoặc tái sử dụng heroin.
b) Cân nhắc điều chỉnh liều hoặc thời gian uống
methadone
VII. XỬ TRÍ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶC BIỆT
TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
1. Nhiễm độc
a) Trong quá trình điều trị, người bệnh có thể bị
nhiễm độc do sử dụng đồng thời rượu và các chất gây nghiện khác, hoặc do quá liều
methadone.
b) Biểu hiện của người bệnh khi bị nhiễm độc với
các triệu chứng từ nhẹ đến nặng như sau:
- Mức độ nhẹ:
+ Chóng mặt
+ Buồn nôn
+ Buồn ngủ, ngủ gà
- Mức độ nặng:
+ Sùi bọt mép ở miệng
+ Đi đứng loạng choạng
+ Rối loạn phát âm
+ Co đồng tử
+ Mạch chậm
+ Huyết áp giảm
+ Thở nông
+ Hôn mê có những cơn ngừng thở và có thể dẫn đến tử
vong.
c) Xử trí:
- Tạm ngừng uống methadone cho đến khi không còn biểu
hiện nhiễm độc
- Tìm hiểu nguyên nhân và đánh giá mức độ nhiễm độc:
+ Nếu mức độ nhẹ, theo dõi người bệnh tại cơ sở và
cho người bệnh uống thuốc methadone khi đã hết biểu hiện nhiễm độc
+ Nếu mức độ nặng do quá liều, sơ cứu tại chỗ bằng
naloxone theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Hướng dẫn này và chuyển người bệnh đến khoa hồi sức cấp cứu của bệnh viện
đa khoa.
- Giải thích cho người nhà hiểu rõ về tình trạng của
người bệnh.
2. Uống sai liều
Khi người bệnh uống methadone sai liều đã kê đơn, cần
phải đánh giá lượng methadone đã uống và theo dõi tình trạng người bệnh.
a) Uống liều thấp hơn liều được kê đơn: cần bổ sung
lượng methadone bị thiếu nếu có thể.
b) Uống liều cao hơn liều được kê đơn
- Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ trong 4 giờ sau
khi uống
- Nếu có biểu hiện ngộ độc, giải độc bằng naloxone
(theo Phụ lục IV ban hành kèm theo hướng dẫn này)
và chuyển người bệnh đến khoa hồi sức cấp cứu của bệnh viện đa khoa khi cần thiết.
3. Người bệnh tiếp tục sử dụng ma túy
a) Một số biểu hiện:
- Thường xuyên có biểu hiện nhiễm độc, quá liều
- Sức khoẻ, thể chất suy giảm và/hoặc có biểu hiện
rối loạn tâm thần.
b) Xử trí:
- Tăng cường tư vấn, hỗ trợ tâm lý, xã hội
- Tìm hiểu nguyên nhân tiếp tục sử dụng ma túy
- Tăng liều methadone nếu chưa đủ liều
- Nếu người bệnh không muốn tiếp tục điều trị
methadone thì cân nhắc việc ngừng điều trị quy định tại mục IX, Chương III hướng
dẫn điều trị thay thế bằng thuốc methadone.
4. Uống lại methadone sau khi bỏ điều trị
Nếu người bệnh bỏ uống methadone, khi quay lại điều
trị thì xử trí như sau:
a) Bỏ uống thuốc 1 ngày: Không thay đổi liều
methadone đang điều trị.
b) Bỏ uống thuốc 2 ngày: Không thay đổi liều
methadone đang điều trị, nếu không có dấu hiệu quá liều.
c) Bỏ uống thuốc 3 đến 4 ngày: Đánh giá lại sự dung
nạp thuốc của người bệnh. Cho nửa liều methadone đang điều trị đồng thời khám lại
và cho y lệnh điều trị thích hợp.
d) Bỏ uống thuốc từ 5 ngày trở lên: Khởi liều
methadone lại từ đầu.
5. Nôn sau khi uống methadone
Trong quá trình điều trị, người bệnh có thể nôn sau
khi uống methadone, xử trí như sau:
a) Xem xét kỹ thời gian từ khi uống thuốc đến khi
nôn (thường thì methadone được hấp thu hoàn toàn 30 phút sau khi uống):
b) Nôn trong vòng 20 phút sau khi uống khám lại người
bệnh trong vòng 4-6 giờ sau, nếu người bệnh có biểu hiện thiếu thuốc thì cho uống
liều methadone bổ sung bằng 1/2 liều đang dùng.
c) Nôn sau khi uống thuốc trên 30 phút; liều thuốc
đó đã được hấp thụ và không cần uống bổ sung thuốc methadone.
d) Đối với phụ nữ có thai và những người bệnh nhạy
cảm với tác dụng gây buồn nôn của các CDTP: sử dụng một số loại thuốc chống nôn
trong vài ngày đầu điều trị.
VIII. ĐIỀU TRỊ METHADONE CHO MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
1. Người nghiện ma túy CDTP đang mang thai hoặc cho
con bú
a) Người nghiện ma túy CDTP mang thai: không có chống
chỉ định điều trị bằng thuốc methadone để đảm bảo quá trình mang thai bình thường.
Những phụ nữ đang điều trị methadone mà có thai, vẫn tiếp tục duy trì điều trị
bằng thuốc methadone.
Lợi ích của việc điều trị methadone cho phụ nữ mang
thai:
- Giảm hội chứng cai nên giảm nguy cơ xảy thai
trong 3 tháng đầu và nguy cơ suy thai, đẻ non hay tử vong thai trong 3 tháng cuối.
- Giảm nguy cơ tiền sản giật và băng huyết
- Giảm nguy cơ thai chậm phát triển
- Giúp các bà mẹ tiếp cận với các cơ sở sản khoa để
chăm sóc trước và sau khi sinh
Những lưu ý trong điều trị methadone cho phụ nữ
mang thai:
- Ổn định liều ở mức độ phù hợp đủ để làm giảm nguy
cơ sử dụng CDTP khác
- Duy trì liều ở mức độ phù hợp để người bệnh cảm
thấy thoải mái, tránh xuất hiện hội chứng cai trong quá trình mang thai. Không
nên giảm liều trong quá trình mang thai vì sẽ làm xuất hiện hội chứng cai do đó
sẽ tăng nguy cơ xảy thai, thai không phát triển, đẻ non hoặc tử vong thai.
- Trong quá trình mang thai, do tăng chuyển hoá
methadone nên có biểu hiện thiếu liều, vì vậy, cần tăng liều methadone để tránh
xuất hiện hội chứng cai, nhất là trong 3 tháng cuối (nếu cần, có thể chia liều
methadone thành 2 lần trong 1 ngày). Sau khi sinh, tiếp tục duy trì liều này
thêm 2 - 3 tháng nữa trước khi quyết định giảm liều cho phù hợp.
- Cần đánh giá việc người bệnh đồng thời sử dụng
các chất gây nghiện khác (thuốc lá, rượu, benzodiazepines) làm ảnh hưởng đến
quá trình mang thai của người bệnh.
- Phối hợp với cơ sở sản khoa để chăm sóc và hỗ trợ
người bệnh trong quá trình mang thai, chăm sóc trước sinh và sau sinh.
b) Người bệnh đang trong thời kỳ cho con bú
Sữa mẹ chỉ chứa một lượng rất nhỏ methadone, động
viên bà mẹ cho con bú để tránh cho trẻ sơ sinh khỏi hội chứng cai.
- Người mẹ đang uống methadone liều cao cần được tư
vấn cai sữa từ từ để tránh cho trẻ
khỏi hội chứng cai.
- Trong trường hợp người mẹ nhiễm HIV, cần tư vấn
bác sĩ chuyên khoa.
2. Người nghiện ma túy CDTP nhiễm HIV và mắc bệnh
lao được điều trị thay thế bằng thuốc methadone
a) Đối với người bệnh nhiễm HIV cần phải được tư vấn
về các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV và được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y
tế, tâm lý, xã hội khác.
b) Đối với người bệnh mắc lao cần phải được điều trị
lao kết hợp.
c) Cần điều chỉnh liều methadone cho thích hợp đối
với người bệnh đang điều trị thuốc kháng HIV (ARV) hoặc thuốc điều trị lao
(tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn
này).
3. Người nghiện ma túy CDTP bị viêm gan B, C và tổn
thương chức năng gan do các nguyên nhân khác được điều trị thay thế bằng thuốc
methadone
a) Người bệnh bị viêm gan B và C
- Trong quá trình điều trị, khi có điều kiện hoặc
khi người bệnh có dấu hiệu lâm sàng, cần xét nghiệm virus viêm gan B và viêm
gan C.
- Nếu người bệnh có biểu hiện viêm gan cấp tính hoặc
tăng men gan cần được khám chuyên khoa để đánh giá, theo dõi và điều trị kết hợp.
- Nếu có điều kiện, tiêm phòng vắc xin viêm gan B
cho người bệnh chưa nhiễm viêm gan B.
b) Người bệnh có tổn thương chức năng gan do các
nguyên nhân khác
Nếu người bệnh bị suy giảm chức năng gan nhiều thì
phải điều chỉnh liều điều trị methadone cho thích hợp.
4. Người bệnh đồng thời bị bệnh tâm thần
a) Trong quá trình điều trị mà phát hiện thấy người
bệnh có các rối loạn tâm thần nhẹ thì cần tăng cường tư vấn và hỗ trợ về mặt
tâm lý, xã hội cho người bệnh.
b) Nếu người bệnh có biểu hiện rối loạn tâm thần nặng
phải hội chẩn với chuyên khoa tâm thần. Nếu buộc phải điều trị nội trú bệnh tâm
thần thì cân nhắc ngừng điều trị methadone theo tiến trình (nếu người bệnh
không tuân thủ được điều trị hoặc do tương tác thuốc quy định tại mục IX của Hướng
dẫn này). Nếu điều trị ngoại trú, cần lưu ý tương tác thuốc (tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo hướng dẫn này)
IX. GIẢM LIỀU TIẾN TỚI NGỪNG ĐIỀU
TRỊ METHADONE
1. Giảm liều
Sau thời gian điều trị methadone có hiệu quả, nếu
người bệnh mong muốn, có thể thảo luận với người bệnh về dự kiến giảm liều tiến
tới ngừng điều trị methadone.
Với liều methadone đang điều trị > 40mg/ngày thì
giảm 10mg/lần/tuần, cho đến liều 40mg/ngày thì giảm 5 mg/lần/tuần, đến liều
20mg/ngày có thể tiến hành cai methadone cho người bệnh.
2. Ngừng điều trị
a) Ngừng điều trị tự nguyện
- Sau một thời gian giảm liều, có thể ngừng hoàn
toàn methadone
- Ngừng hoàn toàn methadone có thể được thực hiện
khi liều methadone 20mg/ngày nhưng phải kết hợp với điều trị hội chứng cai các
CDTP theo các hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Cần thực hiện các chăm sóc hỗ trợ khác ít nhất
trong 6 tháng sau khi ngừng điều trị methadone;
b) Ngừng điều trị bắt buộc:
- Khi có dấu hiệu chống chỉ định xuất hiện trong
quá trình điều trị, vì sự an toàn của các người bệnh khác và nhân viên của cơ sở
điều trị.
- Qui trình thực hiện giống như ngừng điều trị tự
nguyện.
Phần 2.
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Đối với người bệnh
a) Người bệnh điều trị methadone tự nguyện, cam kết
bằng văn bản và tuân thủ các nội dung đã cam kết;
b) Trong cùng một thời điểm, người bệnh chỉ được
phép đăng ký điều trị bằng thuốc methadone tại một cơ sở.
2. Đối với cán bộ tại cơ sở điều trị
Nhân viên làm việc tại cơ sở điều trị methadone phải
được tập huấn về chăm sóc, điều trị bằng methadone. Riêng đối với các bác sĩ phải
được tập huấn chuyên sâu do Bộ Y tế tổ chức và cấp chứng nhận.
3. Đối với cơ sở điều trị
a) Phải xây dựng nội quy, quy chế của đơn vị
b) Phải tổ chức làm việc hàng ngày (bao gồm cả ngày
nghỉ và ngày lễ). Thời gian làm việc trong ngày phải thuận tiện cho người bệnh
đến uống thuốc.
c) Hoạt động khám chữa bệnh phải tuân theo các quy
định của Quy chế bệnh viện và các quy định liên quan trong hướng dẫn này.
d) Việc dự trù, mua, vận chuyển, bảo quản, cấp phát
methadone phải tuân theo Qui chế quản lý thuốc gây nghiện hiện hành.
đ) Phải xây dựng kế hoạch phối kết hợp với khoa hồi
sức cấp cứu hoặc hồi sức chống độc của bệnh viện đa khoa gần nhất và trung tâm
vận chuyển cấp cứu 115 để cấp cứu người bệnh khi cần thiết. Phải xây dựng kế hoạch
phối kết hợp với công an địa phương và Công an 113 để xử lý các trường hợp mất
an ninh trật tự vượt quá thẩm quyền giải quyết của cơ sở.
4. Kiểm tra, theo dõi, giám sát điều trị
Cơ quan quản lý cấp trên định kỳ hoặc đột xuất kiểm
tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình điều trị methadone, quản
lý người bệnh, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị; bảo quản, pha chế, cấp
phát, sử dụng methadone và hệ thống báo cáo.
5. Lồng ghép điều trị methadone với các dịch vụ
chăm sóc khác
Điều trị methadone phải được lồng ghép với các dịch
vụ y tế khác như chăm sóc điều trị HIV/AIDS, lao, các biện pháp can thiệp giảm
tác hại và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ tâm lý xã hội cho người bệnh.
6. Phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan
công an, lao động - thương binh - xã hội, các tổ chức xã hội, gia đình, cộng đồng
để hỗ trợ quản lý người bệnh trong quá trình điều trị methadone và đảm bảo an
ninh, trật tự của cơ sở điều trị.
II. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN NGƯỜI
BỆNH
1. Người bệnh đang nghiện các CDTP theo tiêu chuẩn
chẩn đoán nghiện CDTP của Bộ Y tế.
2. Từ 18 tuổi trở lên (trường hợp đặc biệt, người từ
16 đến dưới 18 tuổi, phải có người giám hộ theo quy định của pháp luật).
3. Phải có đơn tự nguyện tham gia điều trị bằng thuốc
methadone theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo hướng dẫn này.
4. Không có chống chỉ định sử dụng thuốc methadone
III. ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỀU
TRỊ METHADONE
Cơ sở điều trị methadone do Sở Y tế tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ định Cơ sở điều trị methadone có thể độc lập hoặc lồng
ghép với các đơn vị cung cấp dịch vụ y tế khác như Bệnh viện Tâm thần, cơ sở điều
trị HIV/AIDS, v.v... phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Cơ sở điều trị:
Phải bảo đảm đủ rộng, thoáng, vệ sinh, an ninh để
thực hiện các chức năng, hoạt động sau:
a) Đón tiếp
b) Khám bệnh
c) Tư vấn
d) Cấp phát, uống thuốc
đ) Lấy bệnh phẩm xét nghiệm máu, nước tiểu, v.v...)
e) Để người bệnh nằm lưu khi cần thiết
g) Bảo quản thuốc methadone
2. Thuốc và trang thiết bị
a) Tủ đựng và thuốc, trang thiết bị cấp cứu thông
thường theo quy định của Bộ Y tế.
b) Thuốc Naloxone (để cấp cứu quá liều CDTP)
c) Test nhanh tìm CDTP trong nước tiểu theo quy định
d) Tủ đựng thuốc methadone bằng sắt có khoá theo
quy định của Bộ Y tế
đ) Tủ đựng hồ sơ bệnh án
e) Dụng cụ lấy thuốc và cấp thuốc methadone
g) Giường bệnh (có ít nhất một giường để người bệnh
nằm lưu khi cần thiết)
h) Hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo hướng dẫn này và một số biểu
mẫu giấy tờ khác (sổ hội chẩn, giấy tịch biên bản hội chẩn, các mẫu giấy xét
nghiệm...) theo quy định tại Mẫu hồ sơ bệnh án được ban hành kèm theo Quyết định
số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
i) Bàn ghế làm việc
k) Máy vi tính, điện thoại cố định và các trang thiết
bị khác
Ngoài ra, tuỳ điều kiện thực tế ở mỗi cơ sở, thủ
trưởng đơn vị có thể bổ sung các trang thiết bị phù hợp khác.
3. Nhân lực
Số lượng cán bộ tham gia phải đảm bảo để cơ sở điều
trị methadone có thể hoạt động hàng ngày (kể cả ngày lễ và ngày nghỉ) bao gồm:
a) Bác sĩ
b) Tư vấn viên (có thể là bác sĩ, cán bộ tâm lý lâm
sàng, điều dưỡng/y tá/kỹ thuật viên hoặc cán sự xã hội đã qua đào tạo về tư vấn)
c) Dược sĩ (đại học hoặc trung học)
d) Điều dưỡng
đ) Nhân viên bảo vệ
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Chuẩn bị người bệnh trước điều trị
a) Tiếp nhận, đăng ký và làm các thủ tục hành chính
b) Chuẩn bị bệnh án và các giấy tờ liên quan
c) Tư vấn trước điều trị cho người bệnh và gia đình
(xem khoản 1, mục II, chương III). Người bệnh và đại diện gia đình người bệnh
phải cam kết bằng văn bản theo quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo hướng dẫn này.
d) Khám bệnh: khai thác tiền sử, khám lâm sàng, xét
nghiệm và lập hồ sơ bệnh án
đ) Hội chẩn: để quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp
nhận điều trị, thành phần tham gia gồm lãnh đạo cơ sở điều trị, bác sĩ điều trị
và tư vấn viên.
e) Làm thẻ và cấp thẻ điều trị methadone, thẻ làm
theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Hướng
dẫn này, để kiểm tra hàng ngày.
g) Xây dựng lịch điều trị cụ thể và tư vấn liều điều
trị đầu tiên
2. Điều chỉnh liều
a) Khi người bệnh uống liều đầu tiên
Người bệnh cần ở lại cơ sở điều trị 4 giờ sau khi uống
thuốc để theo dõi và xử lý nếu có bất thường xảy ra.
b) Trong 2 tuần tiếp theo
- Tư vấn, thăm khám, đánh giá người bệnh hàng ngày
- Liều ban đầu
- Theo dõi và xử trí
c) Giai đoạn điều chỉnh liều tiếp theo
- Tư vấn, thăm khám, đánh giá người bệnh hàng ngày
và xử trí
- Tiếp tục điều chỉnh liều tìm được liều duy trì
phù hợp không có tác dụng phụ, hiệu quả.
3. Điều trị duy trì
a) Khám và tư vấn ít nhất 1 lần/1 tuần và khi cần
thiết
b) Cho người bệnh uống liều duy trì hàng ngày tại
cơ sở điều trị
c) Theo dõi xét nghiệm
d) Theo dõi tuân thủ điều trị hàng ngày
đ) Xử trí các vấn đề trong điều trị
4. Kết thúc chương trình điều trị
a) Tư vấn trước khi giảm liều và ngừng điều trị
b) Giảm liều
c) Ngừng điều trị hoặc chuyển sang chương trình
khác
d) Chăm sóc hỗ trợ sau điều trị ít nhất 6 tháng
5. Chuyển người bệnh sang cơ sở điều trị methadone
khác
a) Phải có giấy giới thiệu của cơ sở điều trị (có
chữ ký và đóng dấu) và tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định của Bộ Y tế.
b) Hồ sơ bệnh án của người bệnh phải được tổng kết
và lưu trữ theo quy chế lưu trữ hồ sơ bệnh án.
c) Cơ sở điều trị mới tiếp tục điều trị cho người bệnh
theo liều đang được điều trị. Nếu người bệnh bị gián đoạn điều trị trong quá
trình chuyển thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, mục VII, chương III của
Hướng dẫn này.
d) Cơ sở tiếp nhận phải lập hồ sơ, bệnh án mới cho
người bệnh.
đ) Nếu có bất cứ bất cập nào liên quan đến người bệnh
phải liên hệ với cơ sở điều trị trước đó.
6. Chuyển người bệnh sang các cơ sở dịch vụ khác
Trong quá trình điều trị, khi cần thiết, giới thiệu,
chuyển người bệnh sang các dịch vụ hỗ trợ xã hội như tạo việc làm... và dịch vụ
hỗ trợ y tế như tư vấn và xét nghiệm HIV tự nguyện, chăm sóc và điều trị
HIV/AIDS, điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, cấp cứu ngộ độc do
quá liều...
V. XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG XẢY
RA TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
1. Đổ thuốc, vỡ bình/lọ đựng thuốc
Khi có các tình huống đánh đổ thuốc, vỡ bình/ lọ đựng
thuốc thì cơ sở điều trị phải lập biên bản và báo ngay lên cơ quan y tế cấp
trên nhanh nhất (ghi rõ số lượng thuốc bị mất, cơ quan y tế cấp trên tuỳ theo từng
trường hợp cụ thể mà báo cáo các cơ quan chức năng liên quan giải quyết).
2. Thất thoát thuốc methadone
Khi phát hiện có dấu hiệu thất thoát thuốc
methadone do các nguyên nhân khác nhau (buôn bán, mất trộm, v.v..), cơ sở điều
trị phải báo cáo kịp thời cho các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật
hiện hành.
3. Cấp thuốc mang về nhà
a) Trong những trường hợp đặc biệt, người bệnh
không thể đến uống hàng ngày (ví dụ do bị ốm nặng, bị tai nạn, v.v...) thì có
thể cấp thuốc cho người bệnh uống tại nhà nhưng không quá 5 ngày.
b) Người bệnh hoặc người nhà phải có đơn đề nghị và
cam kết với cơ sở điều trị.
c) Hàng ngày người nhà đến nhận thuốc và phải ký nhận
với cơ sở điều trị.
4. Mất an ninh trật tự tại cơ sở điều trị
a) Khi người bệnh đe dọa hoặc có hành vi bạo lực, bảo
vệ của cơ sở điều trị có trách nhiệm giải quyết, đồng thời báo cáo lãnh đạo cơ
sở. Nếu cần, lãnh đạo cơ sở báo cho cơ quan công an địa phương và cơ quan y tế
quản lý cấp trên.
b) Khi xảy ra bất thường về an ninh trật tự tại cơ
sở, cần phải liên hệ với công an địa phương để giải quyết./.
PHỤ LỤC I
TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA VỚI METHADONE
Nhóm thuốc
|
Thuốc
|
Trạng thái
tương tác
|
Tác dụng
|
Cơ chế
|
|
Rượu
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Làm tăng tác dụng an thần và suy giảm hô hấp.
Khi dùng phối hợp còn có thể làm tăng nguy cơ độc
tính với gan
|
Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
|
Kháng virus
|
Nevtrapine Efavirenz
|
Rất quan trọng về mặt lâm sàng
|
Giảm nồng độ methadone
|
Tăng chuyển hoá methadone
|
Abacavir
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Có thể làm giảm nồng độ methadone trong huyết
tương
|
Tăng chuyển hoá methadone
|
Lopinavir/ Ritonavil
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Có thể làm giảm nồng độ methadone trong huyết
tương
|
Tăng chuyển hoá methadone
|
Nelfinavir
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Có thể làm giảm nồng độ methadone trong huyết
tương
|
Tăng chuyển hoá methadone
|
Saquinavir
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Giảm nồng độ methadone trong huyết tương
|
Tăng chuyển hoá methadone
|
Kháng khuẩn
|
Rifampicin
|
Rất quan trọng. Hầu như phần lớn người bệnh đều bị
ảnh hưởng
|
Giảm nồng độ methadone
|
Rifampicin kích thích các men gan tham gia trong
quá trình chuyển hoá methadone
|
Rifabutin
|
Đôi khi quan trọng về mặt lâm sàng
|
Giảm nồng độ methadone
|
Tăng chuyển hoá methadone
|
Chống nấm
|
Ketoconazole, fluconazole
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Tăng nồng độ methadone
|
Giảm chuyển hoá methadone
|
Chống trầm cảm
|
Chống trầm cảm ba vòng
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Tăng cường tác dụng an thần tuỳ thuộc vào liều
dùng
|
Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
|
Fluoxetine Sertraline
|
Có thể quan trọng về mặt lâm sàng
|
Tăng nồng độ methadone nhưng không đáng kể như với
fluvoxamine
|
Giảm chuyển hoá methadone
|
|
Fluvoxamine
|
Rất quan trọng về mặt lâm sàng
|
Tăng nồng độ methadone trong huyết tương
|
Giảm chuyển hoá methadone
|
Chống động kinh
|
Carbamazepine Sodium valproate
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Làm giảm nồng độ methadone.
|
Do Carbamazepine kích thích các men gan tham gia
trong quá trình chuyển hoá methadone.
|
|
Phenytoin
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Giảm nồng độ methadone
|
Phenytoin kích thích các men gan tham gia
trong quá trình chuyển hoá methadone
|
Thuốc an thần kinh
|
Thioridazine
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Tăng cường tác dụng an thần tuỳ thuộc vào liều
dùng
|
Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
|
Chủ vận morphine
|
Pentazocine
|
|
Tác động đối vận hoặc tăng tăng cường tác dụng
buồn ngủ và suy hô hấp
|
Pentazocine là thuốc đồng vận bán phần với thụ thể
của opioid, tác dụng đối vận yếu.
|
Ức chế hệ thống trung ương
|
Zopielone
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Tăng tác dụng an thần và suy giảm hô hấp
|
Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
|
Thuốc giải lo âu
|
Benzodiazepines
|
Quan trọng về mặt lâm sàng
|
Làm tăng tác dụng an thần.
|
Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS (CHẤT
DẠNG THUỐC PHIỆN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5075/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. KHÁI NIỆM
1. Chất ma túy là các chất gây nghiện được quy định
trong các danh mục do Chính phủ ban hành.
Chất ma túy có nhiều loại: loại tự nhiên, loại bán
tổng hợp, loại tổng hợp.
2. Ma túy nhóm Opiats (chất dạng thuốc phiện: CDTP)
a) Ma túy nhóm Opiats (CDTP) là những chất có nguồn
gốc thuốc phiện và những chất có đặc điểm dược lý tương tự thuốc phiện, bao gồm:
thuốc phiện, Morphin, Heroin, Codein, Pethidin, Buprenorphin, Methadon, Levo-
alpha- acetyl-methadon (LAAM)....
b) Trong nhiều tài liệu có đề cập đến ma túy nhóm
Opiats hoặc nhóm Opioid hoặc các CDTP. Ba nhóm trên thực chất là một, trong hướng
dẫn này thống nhất tên gọi của ba nhóm trên là nhóm Opiats hoặc CDTP.
3. Người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma túy
và bị lệ thuộc vào chất này.
4. Hội chứng cai ma túy là trạng thái phản ứng của
cơ thể khi cắt hoặc giảm chất ma túy đang sử dụng ở những người nghiện ma túy. Biểu
hiện lâm sàng của hội chứng cai khác nhau phụ thuộc vào loại ma túy đang sử dụng.
5. Nghiệm pháp Naloxone: xem Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NGHIỆN
MA TÚY NHÓM OPIATS (CDTP)
1. Tiêu chuẩn lâm sàng:
Theo Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ 10
(ICD-10) năm 1992 của Tổ chức Y tế thế giới: chẩn đoán xác định nghiện ma túy
nhóm Opiats khi có đủ tối thiểu 3 trong 6 nhóm triệu chứng sau đây đã được biểu
hiện vào một lúc nào đó trong vòng 12 tháng trở lại đây;
a) Thèm muốn mạnh mẽ hoặc cảm thấy buộc phải sử dụng
ma túy nhóm Opiats.
b) Khó khăn trong việc kiểm tra thói quen sử dụng
ma túy nhóm Opiats như thời gian bắt đầu, kết thúc hoặc liều lượng sử dụng.
c) Xuất hiện hội chứng cai ma túy nhóm Opiats (Phụ
lục II ban hành kèm theo hướng dẫn này) khi ngừng hoặc giảm đáng kể liều lượng
ma túy nhóm Opiats đang sử dụng hoặc phải dùng lại ma túy nhóm Opiats để làm giảm
nhẹ triệu chứng hoặc làm mất hội chứng cai ma túy nhóm Opiats.
d) Có khuynh hướng tăng liều để chấm dứt hậu quả do
liều thấp gây ra.
đ) Sao nhãng các thú vui, sở thích, công việc trước
đây bằng việc tìm kiếm và sử dụng ma túy nhóm Opiats.
e) Tiếp tục sử dụng ma túy nhóm Opiats mặc dù biết
tác hại, thậm chí đã có bằng chứng rõ ràng về tác hại của ma túy nhóm Opiats đối
với bản thân gia đình và xã hội.
2. Tiêu chuẩn xét nghiệm:
Phải xác định được sự có mặt của ma túy nhóm Opiats
trong nước tiểu. Có thể xét nghiệm nước tiểu tìm ma túy nhóm Opiats bằng một
trong các phương pháp sau:
a) Test nhanh (thường sử dụng để sàng lọc).
b) Sắc ký lớp mỏng
c) Sắc ký khí
đ) Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
III. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN NGƯỜI
NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS (CDTP)
Quá trình khám để kết luận người nghiện ma túy nhóm
Opiats, có thể gặp một trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp thứ nhất
a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Đủ
b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Dương tính (+)
Kết luận: nghiện ma túy nhóm Opiats
2. Trường hợp thứ hai
a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Không có
b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Âm tính
Kết luận: không nghiện ma túy nhóm Opiats
3. Trường hợp thứ ba
a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Đủ
b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Âm tính (-)
Trường hợp này cần làm lại xét nghiệm nước tiểu,
nhưng từ xét nghiệm b hoặc c hoặc d tại khoản 2 Mục II của hướng dẫn này.
Nếu kết quả xét nghiệm (+) kết luận nghiện ma túy
nhóm Opiats
Nếu kết quả xét nghiệm vẫn (-) làm thêm nghiệm pháp
Naloxone:
+ Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (+) kết luận nghiện
ma túy nhóm Opiats
+ Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (-) kết luận hiện
tại không nghiện ma túy nhóm Opiats.
4. Trường hợp thứ tư
a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Không đủ
b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Nghi ngờ (±)
Trường hợp này cần làm nghiệm pháp Naloxone:
- Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (+) kết luận
nghiện ma túy nhóm Opiats
- Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (-) kết luận
không nghiện ma túy nhóm Opiats.
IV. CÁC LƯU Ý TRONG HƯỚNG DẪN
CHẨN ĐOÁN NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS
1. Chỉ được sử dụng các test nhanh phát hiện nhóm
Opiats trong nước tiểu đã được kiểm định và cấp phép của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
2. Khi nghiệm pháp Naloxone âm tính (-) nhưng xét
nghiệm nước tiểu dương tính (+) có thể đó là dương tính giả hoặc đương sự có sử
dụng một loại thuốc có dẫn xuất dạng thuốc phiện để chữa bệnh như Terpin
codein, Opizoic (viên rửa),... (để biết rõ, cần hỏi thêm trong 1 - 2 ngày nay họ
có sử dụng những loại thuốc gì để xác định đó có phải là thuốc có dẫn xuất của
nhóm Opiats hay không).
3. Khi lấy mẫu nước tiểu để xét nghiệm tìm chất ma
túy nhóm Opiat trong nước tiểu phải lấy dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên
để tránh việc đánh tráo mẫu nước tiểu.
4. Nghiệm pháp Naloxone chỉ được thực hiện tại bệnh
viện tuyến huyện trở lên (nếu đủ điều kiện).
5. Sắc ký lớp mỏng, sắc ký khí hoặc sắc ký lỏng hiệu
năng cao (HPLC) hiện nay mới được thực hiện tại một số cơ sở y tế tuyến tỉnh trở
lên./.
Phụ lục I (của Hướng dẫn chẩn đoán người
nghiện ma túy nhóm Opiats - chất dạng thuốc phiện, Ban hành kèm theo Quyết định
số 5075/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HƯỚNG DẪN TIẾN
HÀNH NGHIỆM PHÁP NALOXONE
1. Mục đích
Xác định chắc chắn xem người bệnh có sử dụng ma túy
nhóm Opiats hay không.
2. Chuẩn bị
Trước lúc tiến hành nghiệm pháp cần chuẩn bị sẵn
thuốc Naloxone, bơm, kim tiêm, bông băng, cồn sát trùng.
3. Cách tiến hành và đánh giá
a) Tiêm tĩnh mạch Naloxone 0,2mg (1/2 ống Naloxone
0,4mg).
b) Quan sát người bệnh trong vòng 20 giây:
Nếu người bệnh có những biểu hiện sớm của hội chứng
cai thì chứng tỏ đối tượng đang sử dụng ma túy nhóm opiats: Nghiệm pháp
Naloxone dương tính (+).
- Nếu người bệnh không có biểu hiện hội chứng cai
thì tiêm tĩnh mạch tiếp 0,6mg Naloxone.
c) Quan sát người bệnh trong vòng 30 phút:
- Nếu hội chứng cai xuất hiện, chứng tỏ đối tượng
đang sử dụng ma túy nhóm Opiats: Nghiệm pháp Naloxone dương tính (+).
- Nếu không có biểu hiện gì, chứng tỏ không có ma
túy nhóm Opiats trong cơ thể người bệnh: nghiệm pháp Naloxone âm tính (-).
d) Để chắc chắn hơn, có thể tiêm tĩnh mạch thêm
0,8mg Naloxone. Như vậy tổng liều là 1,6mg Naloxone mà không có hội chứng cai
xuất hiện thì kết luận nghiệm pháp Naloxone (-).
Phụ lục II (của Hướng dẫn chẩn đoán người
nghiện ma túy nhóm Opiars- chất dạng thuốc phiện, Ban hành kèm theo Quyết định
số 5075/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
HỘI CHỨNG CAI MA
TÚY NHÓM OPIATS (CDTP)
(Theo Bảng phân loại
quốc tế bệnh tật lần thứ 10 (ICD-10), năm 1992 của Tổ chức Y tế thế giới)
1. Nét đặc trưng của hội chứng cai ở người nghiện
ma túy nhóm Opiats là xuất hiện các triệu chứng sau
a) Cảm giác thèm chất ma túy;
b) Ngạt mũi hoặc hắt hơi;
c) Chảy nước mắt;
d) Đau cơ hoặc chuột rút;
đ) Co cứng bụng;
e) Buồn nôn hoặc nôn;
g) Ỉa chảy;
h) Giãn đồng tử;
i) Nổi da gà hoặc ớn lạnh;
k) Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp;
l) Ngáp;
m) Ngủ không yên.
2. Chẩn đoán hội chứng cai ma túy nhóm Opiats
a) Ở người nghiện ma túy nhóm Opiats, nếu đột ngột
ngừng hoặc giảm sử dụng thì sẽ xuất hiện hội chứng cai;
b) Chỉ cần có 3 trong số 12 triệu chứng trên là đủ
tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng cai;
c) Hội chứng cai tự nó sẽ mất đi sau 7 - 10 ngày;
d) Phải xác định chắc chắn rằng các triệu chứng
trên không do các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác gây ra./.
PHỤ LỤC III
HỘI CHỨNG CAI CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN
1. Nét đặc trưng của hội chứng cai ở người nghiện
CDTP lu xuất hiện các triệu chứng như sau:
1) Cảm giác thèm chất ma túy.
2) Ngạt mũi hoặc hắt hơi.
3) Chảy nước mắt.
4) Đau cơ hoặc chuột rút.
5) Co cứng bụng.
6) Buồn nôn hoặc nôn.
7) Tiêu chảy.
8) Giãn đồng tử.
9) Nổi da gà hoặc ớn lạnh.
10) Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp.
11) Ngáp.
12) Ngủ không yên.
II. Chẩn đoán hội chứng cai CDTP
1) Ở người nghiện CDTP, nếu đột ngột ngừng hoặc giảm
sử dụng thì sẽ xuất hiện hội chứng cai.
2) Theo bảng phân loại quốc tế lần thứ 10 (ICD -
10) chỉ cần có 3 trong số 12 triệu chứng trên là đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán hội
chứng cai.
3) Hội chứng cai tự nó sẽ mất đi sau 7 - 10 ngày.
4) Cần phân biệt các triệu chứng của hội chứng cai
với các triệu chứng xuất hiện do các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác gây ra.
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC METHADONE CẤP
1. Biểu hiện lâm sung của ngộ độc cấp
Suy hô hấp, rối loạn ý thức, co đồng tử, hạ huyết
áp
2. Nguyên tắc xử trí
Trước hết phải để người bệnh nằm ở phòng thoáng mát
để tiến hành cấp cứu (tốt nhất là chuyển đến khoa hồi sức cấp cứu càng sớm càng
tốt).
a) Nếu người bệnh có biểu hiện ngạt thở:
- Tiến hành thổi ngạt, nếu không kết quả thì tiến
hành bóp bóng AMBU, nếu người bệnh có biểu hiện nặng hơn (ngừng thở hoặc tím
tái nhiều) thì cho thở máy.
- Tiêm Naloxone (thuốc giải độc đặc hiệu)
- Tiêm tĩnh mạch chậm Naloxone (Narcan): ống 0,4mg
x 01 ống/lần tiêm; có thể tiêm tiếp lần thứ 2 sau 5 phút.
+ Có thể truyền tĩnh mạch Naloxone bằng cách hoà
2mg Naloxone (5 ống) trong 500ml Natri clorua (NaCl) 0,9%: tốc độ truyền thay đổi
tuỳ theo đáp ứng lâm sàng.
- Có thể dùng Naloxone tiêm dưới da hoặc tiêm bắp với
tổng liều có thể tới 10 mg.
b) Kết hợp giải độc bằng truyền các dung dịch mặn,
ngọt đẳng trương.
3. Theo dõi lâm sàng
a) Quan sát sự đáp ứng của người bệnh khi tiêm hoặc
truyền Naloxone.
- Nếu đồng tử giãn ra, thở lại, tỉnh ra, đỡ dần tím
tái v.v.., tức là tình trạng tốt dần lên.
- Nếu kích thước đồng tử co dưới 2mm là triệu chứng
ngộ độc CDTP.
- Nếu đồng tử giãn, rồi sau đó lại co là biểu hiện
chưa hết ngộ độc Opiats cần phải tiêm lại Naloxone.
b) Sau 3 lần tiêm, không có đáp ứng lâm sàng thì huỷ
bỏ chẩn đoán quá liều opiats.
c) Tiếp tục theo dõi người bệnh 4 giờ sau khi dùng
liều Naloxone cuối cùng.
II. HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ HỘI CHỨNG CAI CDTP
Thực hiện theo các Hướng dẫn điều trị hỗ trợ cắt
cơn nghiện các CDTP do Bộ Y tế ban hành./.
PHỤ LỤC V
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
........,
ngày........ tháng.......... năm........
ĐƠN XIN ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CDTP BẰNG THUỐC
METHADONE
Tên tôi là
....................................................................................
Nam/Nữ.........................
Sinh ngày:......................................, tại................................................................................
Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................................
...................................................................................
Điện thoại ......................................
Số CMTND:
............................................., cấp ngày ....../......../..........
tại..........................
Khi cần liên hệ với ai:
........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Sau khi được tư vấn về ích lợi điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone và các tác dụng không mong muốn có
thể xảy ra trong quá trình điều trị, tôi xin tự nguyện tham gia điều trị và cam
kết như sau:
1. Tuân thủ nghiêm túc các nội quy của cơ sở điều
trị và các quy định chuyên môn trong việc tư vấn, khám chữa bệnh.
2. Không sử dụng bất cứ chất gây nghiện nào khác
trong thời gian điều trị methadone như rượu, heroin, morphine, thuốc phiện,
v.v...
3. Hàng ngày đến cơ sở điều trị uống thuốc
methadone dưới sự giám sát trực tiếp của cán bộ cấp phát thuốc.
4. Thông báo cho nhân viên y tế những vấn đề mới
phát sinh trong quá trình điều trị để được tư vấn kịp thời.
Nếu tôi vi phạm một trong các nội dung đã cam kết
trên, tôi xin chịu kỷ luật do cơ sở điều trị methadone đề ra. Nếu xảy ra hậu quả
xấu do vi phạm cam kết, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ sở điều trị
và pháp luật.
Đại diện gia
đình người bệnh
hoặc người làm chứng
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Người bệnh
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
I. HÀNH CHÍNH
1. Họ và
tên:................................................. 2. Nam/nữ
3. Ngày sinh: ..../..../........
4. Nghề nghiệp:
.............................................................
5. Dân tộc .......................
6. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
..................................................................................................
Điện thoại: ......................
7. Khi cần thì bảo tin cho ai, địa chỉ:
.................................................................................
................................................................................................
Điện thoại: .........................
8. Ngày vào điều trị:
............./................../.....................
9. Nơi giới thiệu: (Ghi rõ đơn vị và địa chỉ nơi giới
thiệu đến) .........................................
............................................................................................................................................
10. CMND số:
......................................... Ngày cấp:
........../........../............. Nơi cấp: ......
II. LÝ DO ĐẾN
KHÁM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. PHẦN LIÊN
QUAN ĐẾN SỬ DỤNG CÁC CHẤT NGHIỆN
1. Các chất gây nghiện đã và đang sử dụng
Chất gây nghiện đã
sử dụng
|
Tuổi lần đầu sử dụng
|
Tuổi sd thường
xuyên
|
Tuổi lần đầu chích
|
Giai đoạn không sử
dụng
|
Trong 1 tháng trở
lại đây
|
Số ngày sử dụng
trong tháng
|
Số lần sử dụng
trong ngày
|
Cách sử dụng
|
SD lần cuối cùng
khi nào?
|
Tổng số tiền/ngày
|
CDTP**
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ATS***:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ecxtasy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần sa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Benzodiazephine
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phenobarbital
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rượu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cách sử dụng 1 = Uống, 2 = Hít, 3 = Hút. 4= Tiêm
tĩnh mạch
** CDTP: Chất dạng thuốc phiện: 1 = Thuốc phiện, 2
= Morphine, 3 = Heroin
*** ATS: 1=Amphetamine, 2 = Methamphetamin
2. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến sử dụng chất
gây nghiện
Tiền sử quá liều:
Không
|
Có
|
nếu có, ghi rõ số lần:...........
|
Tiền sử sử dụng chung bơm kim tiêm:
Không
|
Có
|
|
Tiền sử quan hệ tình dục không an toàn:
Không
|
Có
|
|
3. Tiền sử cai nghiện chất dạng thuốc phiện
Số lần đã cai nghiện;
.........................................................................................................
Lần cai nghiện gần nhất khi nào? bằng phương pháp
nào?................................................
Lý do tái nghiện
.................................................................................................................
IV. TIỀN SỬ BỆNH
1. Tiền sử các bệnh cơ thể (hen, dị ứng, nội
tiết, gan mật, lao, HIV...)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Tiền sử các bệnh tâm thần (trầm cảm,
hoang tưởng, ảo giác, nguy cơ tự sát, lú lẫn,....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Tiền sử tâm lý xã hội
Tình trạng hôn nhân:
..........................................................................................................
Trình độ học vấn:................................................................................................................
Khả năng tài chính:
............................................................................................................
Tiền án/tiền sự:....................................................................................................................
V. KHÁM BỆNH
1. Khám toàn thân
Nhiệt độ: ......... oC
|
Huyết áp:............/mmHg
|
Mạch:................. lần/phút
|
Nhịp thở:.......lần/phút
|
Cân nặng:......................Kg
|
Chiều cao:............... cm
|
2. Khám các bộ phận (Thần kinh, tuần hoàn,
hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu sinh dục, cơ xương khớp, da, niêm mạc, tai mũi họng,
răng hàm mặt, nội tiết....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Khám tâm thần (tình trạng trầm cảm,
hoang tưởng, ảo giác, nguy cơ tự sát, lú lẫn)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Định giá tình trạng sử dụng các chất dạng thuốc
phiện
Mô tả vết tiêm chích trên da
..............................................................................................
Mô tả các biểu hiện nhiễm độc
..........................................................................................
............................................................................................................................................
Mô tả hội chứng cai
...........................................................................................................
............................................................................................................................................
VI. XÉT NGHIỆM
1. Xét nghiệm máu
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Xét nghiệm nước tiểu
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Các xét nghiệm khác
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VII. TÓM TẮT BỆNH
ÁN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VIII. CHẨN ĐOÁN
KHI VÀO ĐIỀU TRỊ
1. Bệnh chính
...................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Bệnh kèm theo
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
IX. KẾ HOẠCH ĐIỀU
TRỊ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
X. TỔNG KẾT BỆNH
ÁN:
1. Lý do tổng kết bệnh án (chuyển đi, bỏ
điều trị, ngừng điều trị, thay đổi phương pháp điều trị, tử vong, thay bệnh án
mới...)
................................................................................
............................................................................................................................................
2. Diễn biến quá trình điều trị
Người bệnh mới
hoặc dang điều trị tại cơ sở khác chuyển đến hoặc điều
trị lại
Ngày chuyển đến: ......./......../....... Nơi chuyển
đến: ..........................................................
Ngày bắt đầu điều trị: ...../....../........ Ngày kết
thúc: ......../......./....... Thời gian điều trị......tháng
Liều duy trì: ....... mg/ngày Liều trước khi ngừng
điều trị: ........................ mg/ngày
Các tác dụng phụ:
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
Số lần bỏ liều và lý do:
.......................................................................................................
............................................................................................................................................
Trong quá trình điều trị có tiếp tục sử dụng ma túy
(loại ma túy, thời gian, cách sử dụng, liều lượng...):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều trị các bệnh kèm theo:
...............................................................................................
3. Kết quả điều trị:
Chuyển đi nơi khác, ngày ......./......../........
Nơi chuyển đến: ..........................................
Ngừng điều trị tự nguyện, ngày
.............../.........../...........
Ngừng điều trị bắt buộc, ngày
................/........../..............
Đã cai nghiện methadone
Tử vong, ngày ......../......../....... lý do:
............................................................................
Ngày ...... tháng
........ năm
Thủ trưởng cơ sở điều trị methadone
(Ký tên đóng dấu)
|
Ngày...... tháng
...... năm
Bác sĩ điều trị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ .........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
|
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU
TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Họ tên: ......................................
Số thẻ: .......................................
Ngày thứ nhất
Ngày ...... tháng ....... năm .......
Triệu chứng của
hội chứng cai
|
Lần 1
|
Lần 2 (nếu có)
|
Lần 3 (nếu có)
|
1
|
Cảm giác thèm chất ma túy
|
|
|
|
2
|
Ngạt mũi hoặc hắt hơi
|
|
|
|
3
|
Chảy nước mắt
|
|
|
|
4
|
Đau cơ hoặc chuột rút
|
|
|
|
5
|
Co cứng bụng
|
|
|
|
6
|
Buồn nôn hoặc nôn
|
|
|
|
7
|
Tiêu chảy
|
|
|
|
8
|
Giãn đồng tử
|
|
|
|
9
|
Nổi da gà hoặc ớn lạnh
|
|
|
|
10
|
Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp
|
|
|
|
11
|
Ngáp
|
|
|
|
12
|
Ngủ không yên
|
|
|
|
|
Giờ chỉ định uống methadone
|
|
|
|
|
Liều methadone
|
............. mg
|
|
|
|
Bác sĩ ký tên
|
|
|
|
|
Tổng liều ngày 1
|
|
|
|
Ghi chép chi tiết của bác sĩ:
..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ .........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
|
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU
TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Họ tên: ......................................
Số thẻ: .......................................
Ngày thứ 2
Ngày ...... tháng ....... năm .......
Triệu chứng của
hội chứng cai
|
Lần 1
|
Lần 2 (nếu có)
|
Lần 3 (nếu có)
|
1
|
Cảm giác thèm chất ma túy
|
|
|
|
2
|
Ngạt mũi hoặc hắt hơi
|
|
|
|
3
|
Chảy nước mắt
|
|
|
|
4
|
Đau cơ hoặc chuột rút
|
|
|
|
5
|
Co cứng bụng
|
|
|
|
6
|
Buồn nôn hoặc nôn
|
|
|
|
7
|
Tiêu chảy
|
|
|
|
8
|
Giãn đồng tử
|
|
|
|
9
|
Nổi da gà hoặc ớn lạnh
|
|
|
|
10
|
Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp
|
|
|
|
11
|
Ngáp
|
|
|
|
12
|
Ngủ không yên
|
|
|
|
|
Giờ chỉ định uống methadone
|
|
|
|
|
Liều methadone
|
............. mg
|
|
|
|
Bác sĩ ký tên
|
|
|
|
|
Tổng liều ngày 2
|
|
|
|
Ghi chép chi tiết của bác sĩ:
..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
|
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU
TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Họ tên: ......................................
Số thẻ: .......................................
Ngày thứ 3
Ngày ...... tháng ....... năm .......
Triệu chứng của
hội chứng cai
|
Lần 1
|
Lần 2 (nếu có)
|
Lần 3 (nếu có)
|
1
|
Cảm giác thèm chất ma túy
|
|
|
|
2
|
Ngạt mũi hoặc hắt hơi
|
|
|
|
3
|
Chảy nước mắt
|
|
|
|
4
|
Đau cơ hoặc chuột rút
|
|
|
|
5
|
Co cứng bụng
|
|
|
|
6
|
Buồn nôn hoặc nôn
|
|
|
|
7
|
Tiêu chảy
|
|
|
|
8
|
Giãn đồng tử
|
|
|
|
9
|
Nổi da gà hoặc ớn lạnh
|
|
|
|
10
|
Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp
|
|
|
|
11
|
Ngáp
|
|
|
|
12
|
Ngủ không yên
|
|
|
|
|
Giờ chỉ định uống methadone
|
|
|
|
|
Liều methadone
|
............. mg
|
|
|
|
Bác sĩ ký tên
|
|
|
|
|
Tổng liều ngày 3
|
|
|
|
Ghi chép chi tiết của bác sĩ:
..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
|
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU
TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Họ tên: ...........................
Số thẻ: ...........................
Phiếu theo dõi điều
trị nguy thứ 4 đến nguy thứ 10
Thời gian
Triệu chứng
|
Ngày thứ 4
/ /
|
Ngày thứ 5
/ /
|
Ngày thứ 6
/ /
|
Ngày thứ 7
/ /
|
Ngày thứ 8
/ /
|
Ngày thứ 9
/ /
|
Ngày thứ 10
/ /
|
1
|
Cảm giác thèm chất ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngạt mũi hoặc hắt hơi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chảy nước mắt
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đau cơ hoặc chuột rút
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Co cứng bụng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Buồn nôn hoặc nôn
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tiêu chảy
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Giãn đồng tử
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nổi da gà hoặc ớn lạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Ngáp
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Ngủ không yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ chỉ định uống methadone
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liều methadone (mg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bác sĩ ký tên
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chép chi tiết của bác sĩ:
..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
|
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU
TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Họ tên: ...........................
Số thẻ: ...........................
Phiếu theo dõi
điều trị nguy thứ 11 đến nguy thứ 17
|
Thời gian
Triệu chứng
|
Ngày thứ 11
/ /
|
Ngày thứ 12
/ /
|
Ngày thứ 13
/ /
|
Ngày thứ 14
/ /
|
Ngày thứ 15
/ /
|
Ngày thứ 16
/ /
|
Ngày thứ 17
/ /
|
1
|
Cảm giác thèm chất ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngạt mũi hoặc hắt hơi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chảy nước mắt
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đau cơ hoặc chuột rút
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Co cứng bụng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Buồn nôn hoặc nôn
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tiêu chảy
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Giãn đồng tử
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nổi da gà hoặc ớn lạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Ngáp
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Ngủ không yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ chỉ định uống methadone
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liều methadone (mg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bác sĩ ký tên
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chép chi tiết của bác sĩ:
..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
|
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU
TRỊ
Giai đoạn duy trì
Họ tên: ...........................
Số thẻ: ...........................
Từ ngày 1 đến ngày 15 tháng ...... năm ......
Ngày
|
Liều Mthd (mg)
|
HC cai
|
Ngộ độc thuốc
|
XN nước tiểu
|
Sử dụng CDTP
|
Sử dụng chất gây
nghiện khác
|
Điều trị, ARV, bệnh
khác
|
Trao đổi BKT
|
Cung cấp BCS
|
Tư vấn/hỗ trợ
|
Chữ ký BS
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (3), (4): Có hoặc
Không; Cột (5): (+) hoặc
(-) Cột (6): Tiêm chích = 1; Hút = 2
Cột 8: Ghi rõ chất gây nghiện người bệnh sử dụng
(ví dụ: cần sa, thuốc bắc, rượu, thuốc lá, v.v....);
Cột 8: Ghi thuốc điều trị, Cột (9), (10), (11): Có
hoặc Không
Ghi chép chi tiết khi thay đổi liều: Ngày thay đổi
liều, lý do thay đổi, và các biểu hiện khác của người bệnh.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
|
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU
TRỊ
Giai đoạn duy trì
Họ tên: ...........................
Số thẻ: ...........................
Từ ngày 16 đến ngày 31 tháng ...... năm ......
Ngày
|
Liều Mthd (mg)
|
HC cai
|
Ngộ độc thuốc
|
XN nước tiểu
|
Sử dụng CDTP
|
Sử dụng chất gây
nghiện khác
|
Điều trị, ARV, bệnh
khác
|
Trao đổi BKT
|
Cung cấp BCS
|
Tư vấn/hỗ trợ
|
Chữ ký BS
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (3), (4): Có hoặc
Không; Cột (5): (+) hoặc
(-) Cột (6): Tiêm chích = 1; Hút = 2
Cột 7: Ghi rõ chất gây nghiện người bệnh sử dụng
(ví dụ: cần sa, thuốc bắc, rượu, thuốc lá, v.v....);
Cột 8: Ghi thuốc điều trị, Cột (9), (10), (11): Có
hoặc Không
Ghi chép chi tiết khi thay đổi liều: Ngày thay đổi
liều, lý do thay đổi, và các biểu hiện khác của người bệnh.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
PHỤ LỤC VII
THẺ ĐIỀU TRỊ M
/