|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4939/QĐ-BYT Kế hoạch triển khai đề án đo lường sự hài lòng người dân dịch vụ y tế công 2016
Số hiệu:
|
4939/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ngày 15/9/2016, Bộ Y tế ban hành Quyết định 4939/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giai đoạn 2016-2020.
1. Mục tiêu, yêu cầu của việc đo lường sự hài lòng dịch vụ y tế công
- Mục tiêu: Theo Quyết định số 4939/BYT, là nhằm đánh giá chất lượng và hiệu quả của dịch vụ y tế công, nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân để cải thiện chất lượng dịch vụ.
- Chỉ tiêu: Kế hoạch tại Quyết định 4939/QĐ đưa ra chỉ tiêu đến tháng 12 năm 2016, Bộ Tài liệu hướng dẫn phương pháp và công cụ đo lường sự hài lòng với từng loại dịch vụ y tế; đến 2018 có 80% và đến 2020 có 100% đơn vị sự nghiệp y tế thực hiện đo lường và công bố chỉ số hài lòng của người dân; đối với các cơ quan hành chính thì giao chỉ tiêu đến 2018 có 50% và đến 2020 có 80%; hằng năm có ít nhất 30% các đơn vị sự nghiệp y tế công được kiểm tra, giám sát việc đo lường sự hài lòng, ít nhất tổ chức 01 cuộc điều tra ngẫu nhiên.
2. Nội dung, đối tượng và phương pháp
- Theo Quyết định số 4939, nội dung đánh giá là đo lường, đánh giá sự hài lòng đối với các dịch vụ hành chính công và dịch vụ xã hội cơ bản do các đơn vị sự nghiệp y tế cung cấp.
- Đối tượng đánh giá, gồm:
+ Đối tượng được đánh giá là các cơ quan quản lý nhà nước về y tế và các đơn vị sự nghiệp y tế công.
+ Đối tượng thực hiện đánh giá gồm: Cơ quan cung cấp dịch vụ hành chính công và đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tự thực hiện đánh giá; cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị nghiên cứu khoa học đánh giá sự hài lòng đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công.
+ Đối tượng cung cấp thông tin là những đối tượng sử dụng dịch vụ y tế công.
- Phương pháp thực hiện: Theo Kế hoạch Đề án tại Quyết định 4939/2016 có 2 phương pháp là phương pháp điều tra xã hội học và đánh giá cắt ngang theo công thức chọn mẫu ngẫu nhiên.
3. Thời gian thực hiện và nhóm chỉ số cần đo lường sự hài lòng dịch vụ y tế công
- Theo Đề án được phê duyệt tại Quyết định 4939/BYT, việc đánh giá sự hài lòng dịch vụ y tế công được thực hiện mỗi năm một lần, báo cáo Bộ Y tế trước ngày 31/1 hằng năm. Ngoài ra, tùy trường hợp cụ thể đo lường sự hài lòng của người dân hàng tháng, quý hoặc 6 tháng/lần.
- Nhóm chỉ số cần đo lường gồm: Chỉ số về tiếp cận, chỉ số về minh bạch thông tin và thủ tục hành chính, chỉ số về cơ sở vật chất, chỉ số về nhân viên y tế, chỉ số về kết quả cung cấp dịch vụ.
Quyết định 4939/QĐ-BYT có hiệu lực ngày 15/9/2016.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4939/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 15
tháng
09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH
VỤ Y TẾ CÔNG, GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31 tháng 8 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết
số 30c/NQ-CP của Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án “Xác định
phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ
y tế công”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán
bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án
Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giai đoạn
2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ. Giám đốc các Sở Y tế tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ:
- Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng Bộ
Y tế:
- Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các
Bộ/Ngành;
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (02).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ Y TẾ CÔNG, GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
Ban
hành kèm theo Quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 4448/QĐ-BYT
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phê duyệt Đề án “Xác định phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với
dịch vụ y tế công”, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đo lường sự hài lòng của
người dân đối với các dịch
vụ y tế công, giai đoạn
2016 - 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Thực hiện đo lường sự hài lòng của người
dân đối với dịch vụ
y tế công
hàng năm nhằm xác định chỉ số và mức độ
hài lòng của người
dân đối với dịch vụ
y tế công, qua đó đánh
giá chất lượng và hiệu quả của dịch vụ
y tế công, đồng thời nắm bắt được yêu cầu,
mong muốn của người dân để xây dựng
các biện pháp cải thiện chất lượng dịch
vụ, đáp ứng nhu cầu
chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân.
2. Chỉ tiêu
a) Đến tháng 12 năm 2016, Bộ Tài liệu
hướng dẫn phương pháp
đo lường, công cụ
đo lường sự hài lòng
của người dân với từng loại dịch vụ y tế công được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành để thực hiện thống nhất trong toàn ngành.
b) Đến năm 2018 có 80% và
đến năm 2020 có 100% các đơn vị sự nghiệp
y tế trong lĩnh vực
khám chữa bệnh và lĩnh vực y tế dự phòng
thực hiện việc đo lường và tự công bố chỉ số hài lòng
của người dân đối
với dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị cung cấp.
c) Đến năm 2018 có 50% và đến năm 2020
có 80% các cơ quan hành chính trong ngành y tế thực hiện việc đo lường và tự công bố chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ
hành chính công do đơn vị cung cấp.
d) Hằng năm, có tối thiểu 30% các đơn
vị sự nghiệp y tế công được kiểm tra, giám sát việc
đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp công.
đ) Hằng năm, tối thiểu tổ chức một
cuộc Điều tra độc lập ngẫu
nhiên (với cách chọn
mẫu đại diện cho các loại dịch vụ y tế công và đại diện cho các tuyến) để đo lường
và đưa ra chỉ số chung về
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công
3. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ các nội
dung, phương pháp, cách thức tổ chức thực hiện theo Đề án “Xác định phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công” được
phê duyệt tại
Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bảo đảm tính khoa học, chính xác, khách quan,
trung thực, thống nhất, dễ áp dụng trong thực hiện đo
lường sự hài lòng của người dân đối với các lĩnh vực y tế/loại hình dịch vụ y tế, phù hợp với
khả năng của các
đơn vị y tế tại các tuyến và Điều kiện thực tế tại mỗi địa phương;
- Phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của các cơ quan quản lý nhà nước về y tế và các đơn vị sự nghiệp y tế công trong việc triển khai thực
hiện kế hoạch đo lường sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp y tế công;
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Nội dung
đánh giá:
- Đánh giá, đo lường sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với các dịch
vụ hành chính công do các cơ quan quản lý nhà nước về y tế cung cấp (dịch vụ cấp
phép, dịch vụ đăng ký, dịch vụ tiếp
nhận công bố, dịch vụ chứng
thực)
- Đánh giá, đo lường sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ
xã hội cơ bản do các đơn
vị sự nghiệp y tế
cung cấp (trước mắt lựa chọn dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh và dịch
vụ tiêm chủng).
2. Đối tượng
đánh giá:
a) Đối tượng được đánh giá:
- Là các cơ quan quản lý nhà nước về y
tế có cung cấp dịch vụ hành chính công (dịch vụ cấp phép, dịch vụ đăng ký, dịch vụ tiếp
nhận công bố, dịch vụ chứng
thực) bao gồm: các Vụ. Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế. Sở Y tế các tỉnh, thành phố, các Chi cục
thuộc Sở Y tế.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế cung cấp dịch
vụ sự nghiệp y tế công (các bệnh viện, các phòng khám, các Trung tâm y tế dự
phòng tỉnh, Trung tâm
y tế huyện);
b) Đối tượng thực hiện
đánh giá:
- Các cơ quan cung cấp dịch vụ
hành chính công và đơn vị
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tự tổ chức thực hiện đánh giá, đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với dịch vụ
do cơ quan, đơn vị mình cung cấp;
- Các cơ quan
quản lý nhà nước,
đơn vị nghiên cứu khoa học thực hiện những cuộc đánh giá độc lập hàng năm để đo lường đưa ra chỉ số sự hài
lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với
dịch vụ sự nghiệp y tế công.
c) Đối tượng cung cấp thông tin:
- Là các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp, người trực tiếp sử dụng dịch vụ hành chính công được các cơ
quan quản lý hành
chính nhà nước về y tế cung cấp;
- Là người bệnh, người nhà người bệnh
đối với dịch vụ khám chữa bệnh do các đơn vị sự
nghiệp y tế cung cấp.
- Là sử dụng dịch vụ tiêm
chủng (bố mẹ, người nhà của
trẻ) đối với dịch vụ tiêm
chủng do các đơn vị
sự nghiệp cung cấp.
Các đối tượng được phỏng vấn phải là những người đã sử dụng
xong các dịch vụ
cơ quan, đơn vị cung cấp.
4. Phương pháp đánh
giá
- Sử dụng phương pháp Điều
tra xã hội học để thu thập thông tin bằng phiếu phỏng
vấn trực tiếp hoặc trả lời cung cấp thông tin qua mạng đối với các dịch vụ công trực tuyến
từ cấp độ 3 trở lên.
- Đánh giá cắt ngang theo
công thức chọn mẫu ngẫu nhiên (tối thiểu 384 phiếu phỏng vấn/cơ
quan, đơn vị).
5. Thời gian thực hiện
đánh giá:
- Việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ
y tế công được tổ chức
triển khai thực
hiện mỗi năm một lần
tại các cơ quan đơn vị y tế công lập.
- Các cơ quan quản lý nhà nước
về y tế và đơn vị sự nghiệp
y tế công lập
tự tổ
chức đánh giá khảo sát, công bố kết
quả Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với dịch vụ y tế công do mình cung cấp, báo cáo Bộ Y tế trước ngày 31 tháng Giêng hàng năm để tổng hợp báo
cáo Chính phủ.
- Tùy theo tính chất, mô hình cung ứng
dịch vụ cũng như nhu cầu
lấy ý kiến
người
dân nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ y tế công do đơn vị cung cấp, các cơ quan, đơn vị
có thể áp dụng và tổ chức triển khai đo lường sự hài lòng của người dân đối với các dịch
vụ y tế công do đơn vị cung cấp theo hàng tháng, quý hoặc 6 tháng/lần.
6. Công cụ đánh giá: (xin xem
chi Tiết tại Phụ lục)
- Phiếu phỏng vấn người bệnh và
người nhà người bệnh đối với dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh.
- Phiếu phỏng vấn người
dân sử dụng dịch vụ tiêm
chủng tại các cơ
sở y tế.
- Phiếu phỏng vấn người dân, doanh
nghiệp đối với dịch vụ
hành chính công
do
các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về y tế cung cấp.
7. Nhóm chỉ số cần đo
lường
- Phiếu phỏng vấn mẫu được ban
hành kèm theo Kế hoạch này và bao gồm các nhóm chỉ số đánh giá
và các tiêu chí sau đây: (xin xem chi Tiết tại Phụ lục)
+ Chỉ số về tiếp cận: Khoảng cách từ nhà đến cơ sở
cung cấp dịch vụ: Địa Điểm, vị
trí, biển báo,
chỉ dẫn giữa các khu vực;
Áp dụng công
nghệ thông tin trong quảng bá dịch vụ;
Thời gian, thời Điểm cung cấp dịch vụ;
+ Chỉ số về minh bạch
thông tin và thủ tục hành chính: Niêm yết công khai hoặc có bộ phận hướng dẫn/chỉ dẫn các thông
tin (sơ đồ các khoa phòng, các loại hình dịch vụ được cung cấp, các thủ tục giấy tờ
có liên quan, quy trình khám chữa bệnh, thời gian thực hiện, giá dịch vụ...); Áp dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính: Công bố cơ chế tiếp
nhận và xử lý thông tin
phản hồi như đường dây nóng, hộp thư góp ý...; Minh bạch,
trách nhiệm giải trình về
các nội quy của cơ sở, quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức;
+ Chỉ số về cơ sở vật chất: Diện tích
các địa Điểm cung cấp dịch vụ; Phương thức bố trí sắp xếp các
phòng, bộ phận; Các trang thiết bị, vật dụng và thiết bị hỗ trợ
cung cấp dịch vụ; Vệ sinh môi trường; không gian.
+ Chỉ số về nhân
viên y tế:
Tuân thủ thực hiện
các quy định về Quy tắc ứng xử; Kỹ năng giao tiếp;
Thái độ phục vụ; Kiến thức và kỹ năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật;
+ Chỉ số về kết quả cung cấp dịch
vụ:
Áp dụng công nghệ
thông tin trong cung cấp dịch vụ; Thời gian cung cấp dịch vụ; Mức độ đáp ứng đối với nhu cầu của khách
hàng (Ví dụ như sự thay đổi về tình trạng
bệnh tật...); Mức thu phí, cơ chế thu phí so với khả năng chi trả của
người sử dụng dịch vụ; thương hiệu hay mức độ tín nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ;
8. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai thực hiện được bố trí trong dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và khuyến khích việc hỗ trợ tài chính từ các nguồn tài trợ hợp
pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai áp dụng, Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân đối với dịch
vụ y tế công thực hiện theo quy định của Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Đối với
các đơn vị sự nghiệp y tế cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh hoặc tiêm chủng (các
bệnh viện, phòng khám, các cơ sở y tế dự phòng)
• Lập kế hoạch triển khai đo lường sự
hài lòng của người sử dụng dịch vụ hoặc thân nhân của người sử dụng dịch
vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị mình cung cấp.
• Căn cứ vào hướng dẫn chung của Bộ Y tế,
các đơn vị sự nghiệp y tế xây dựng các hướng dẫn cụ thể hóa để áp dụng vào việc đánh giá đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị
cung cấp;
• Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng
dẫn triển khai
kế hoạch, phương
pháp
đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị
cung cấp theo kế hoạch chung của Bộ Y tế;
• Thành lập nhóm công tác, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các
thành viên trong nhóm công tác triển khai đo lường
sự hài lòng của người dân sử dụng dịch vụ hoặc thân nhân của người sử dụng dịch
vụ do đơn vị cung cấp:
• Xây dựng quy trình Điều
tra đo lường sự hài lòng cụ thể:
Hoàn thiện phiếu
Điều
tra, tập huấn cho Điều tra viên, tổ chức triển khai Điều tra, giám sát khi Điều
tra thu thập số liệu, xử lý phân
tích, xây dựng báo cáo kết quả
Điều tra hàng năm;
• Hàng năm, tổ chức công bố chỉ số hài lòng của
người dân sử dụng dịch vụ đối với các dịch
vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị cung cấp
và báo cáo kết quả
chỉ số
đo lường sự
hài lòng của người dân đến cấp quản
lý trực tiếp (Bộ Y tế, Sở Y tế) trước ngày 30
tháng 01 hàng năm.
2. Đối với
các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về y tế cung cấp dịch vụ hành chính
công: (các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương).
• Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức
và doanh nghiệp đối với dịch vụ
hành chính công do cơ quan mình cung cấp theo các quy định chung về phương pháp,
cách thức thực hiện;
• Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng
dẫn, triển khai kế hoạch,
phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân theo kế hoạch được xây dựng hàng năm;
• Thành lập nhóm công tác, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để triển khai đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp;
• Xây dựng quy trình Điều
tra đo lường sự hài lòng
cụ thể: Hoàn thiện phiếu Điều tra, tập
huấn cho Điều tra viên, tổ chức triển khai Điều tra, giám sát khi Điều tra, thu thập
số liệu, xử lý phân
tích, xây dựng báo cáo kết quả Điều tra hàng năm;
• Hàng năm, tổ chức công bố chỉ số hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với dịch vụ
hành chính công do đơn vị mình cung cấp và thực hiện chế độ báo cáo kết quả tỷ lệ hài lòng
về Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Chính phủ trước 31 tháng 01 hàng năm;
• Đối với các Vụ, Cục thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực chuyên môn y tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Cục Y
tế dự phòng, Cục Quản lý Dược, Cục An toàn thực
phẩm...) còn thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Phối hợp với Viện Chiến lược và
Chính sách Y tế để hoàn thiện
Tài liệu hướng
dẫn đo lường sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ sự nghiệp y tế công
thuộc lĩnh vực quản lý được Bộ trưởng giao.
+ Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị
sự nghiệp y tế công thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ sự nghiệp y tế
công thuộc lĩnh vực quản lý được Bộ
trưởng giao.
+ Tổng hợp kết quả đo lường sự hài lòng của người
dân đối với dịch vụ
y tế công thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước
được Bộ trưởng giao, báo
cáo Tổ thường trực
cải cách hành chính của Bộ Y tế trước 31 tháng 01 hàng năm để tổng hợp báo cáo
Chính phủ.
3. Vụ Tổ chức
Cán bộ:
• Làm đầu mối quản lý, đôn đốc, giám
sát, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ
y tế công.
• Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được
phân công tại Phụ lục của Kế hoạch triển khai thực hiện và tổng hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo Bộ và
báo cáo Chính phủ hàng năm.
• Đề xuất các biện pháp Điều chỉnh bộ
chỉ số, tiêu chí,
công cụ hoặc phương pháp phù hợp với thực tế và Điều kiện của các đơn vị theo mỗi giai đoạn
phát triển của ngành
trong cung cấp dịch
vụ y tế cho người dân, tổ chức
và doanh nghiệp.
4. Viện Chiến
lược và Chính sách y tế:
• Làm đầu mối phối hợp với các Vụ, Cục có liên
quan xây dựng, hoàn thiện Tài liệu hướng dẫn phương pháp đo lường, công cụ đo lường, phần mềm
phân tích số liệu đối với
từng loại dịch vụ y tế công, gửi Vụ Tổ chức cán bộ, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành để thực hiện
thống nhất trong toàn ngành.
• Tổ chức các cuộc Điều tra độc lập, ngẫu nhiên để đo lường sự
hài lòng của người dân đối với các loại
dịch vụ sự nghiệp y tế công theo các tuyến, các vùng khác nhau,
làm cơ sở dữ liệu cơ bản để đánh giá, so
sánh với kết quả tự đo lường của
các cơ quan, đơn vị và so sánh với kết quả đo lường những năm tiếp theo trong
giai đoạn 2016
-2020;
• Phối hợp với Tổ Thường
trực cải cách hành chính của Bộ Y tế để tổng hợp
và xây dựng báo cáo hàng năm về chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ
y tế công dựa trên các
kết quả tự đo lường của
các cơ quan, đơn vị:
5. Sở Y tế
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương:
• Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh/thành phố
ban hành các văn bản chỉ đạo và đầu tư
nguồn lực để triển khai
thực hiện đo lường sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công trên địa bàn tỉnh/thành phố;
• Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự
nghiệp y tế trên địa bàn
triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch
vụ sự nghiệp y tế công tại mỗi đơn vị sự nghiệp y tế
trên địa bàn:
• Tiến hành giám sát, đánh giá quá
trình triển khai thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ
sự nghiệp y tế công của các đơn vị sự nghiệp y tế tại địa phương;
• Tổng hợp kết quả đo lường sự hài
lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công trên địa bàn tỉnh/thành
phố hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Chính phủ;
• Tham mưu giúp UBND tỉnh/thành phố và
phối hợp với Sở
Nội vụ tổ chức công bố
chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công của tỉnh/thành phố
hàng năm.
Bộ Y tế yêu cầu Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y Giám đốc Sở Y tế các tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương theo
dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết
để bảo đảm việc
triển khai thực hiện Đề án đo lường
sự hài lòng của
người
dân đối với dịch vụ y tế công có hiệu
quả và chất lượng cao./.
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ Y TẾ CÔNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4919/QĐ-BYT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì/ Người
chịu trách nhiệm
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả
|
Tổng kinh phí (triệu
đồng)
|
Nguồn
|
1
|
Tổ chức hội nghị quán triệt nội dung
của Kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch
vụ y tế công của Bộ Y tế giai đoạn 2016-2020
|
7/2016
|
8/2016
|
Vụ TCCB - Viện CLCSYT
|
Các Vụ Cục và các đơn vị
y tế liên quan
|
Hoàn thành các hội nghị tập huấn
Quán triệt đầy đủ các nội
dung của Kế hoạch
|
|
NSNN hàng năm của BYT
|
2
|
Rà soát dịch vụ công trong
lĩnh vực y tế thông qua các nghiên cứu về tính đặc thù ảnh hưởng đến sự hài
lòng của người dân để Điều chỉnh cho phù hợp thực tế.
|
8/2016
|
11/2020
|
Viện CLCSYT, và đơn vị liên quan
|
Các Vụ Cục và các đơn vị y tế liên quan
|
Danh Mục các dịch vụ công về y tế được cập nhật và
hiệu chỉnh hàng năm
|
|
NSNN hàng năm của BYT
|
3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn;
Điều chỉnh Bộ câu hỏi
Điều tra XHH đối với các loại hình dịch vụ y tế công; Xây dựng Bộ câu hỏi đối với các dịch
vụ công trực tuyến; Nghiên cứu xây dựng và áp dụng phần mềm phân tích số liệu
thống nhất trong toàn ngành;
|
8/2016
|
9/2016
|
Viện CLCSYT, và Các Vụ cục liên quan
|
Các Vụ Cục và các đơn vị y tế liên
quan
|
Tài liệu hướng dẫn được phê duyệt và
áp dụng thống nhất trong toàn ngành
|
|
Ngân sách sự nghiệp tự chủ Viện
CLCSYT
|
4
|
Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn triển khai áp dụng phương pháp đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức cho các đơn vị sự nghiệp trên toàn quốc (03 hội nghị tại 3 miền)
|
10/2016
|
10/2016
|
Vụ TCCB - Viện CLCSYT
|
Vụ TCCB và các Vụ Cục liên quan
|
Phổ biến đầy đủ phương
pháp tổ chức thực hiện đo lường hài lòng
|
|
Ngân sách sự nghiệp tự chủ Viện
CLCSYT
|
5
|
Tổ chức Điều tra sự hài lòng của người
dân đối với dịch
vụ y tế công (Lĩnh
vực KCB và Tiêm
chủng) làm cơ
sở dữ liệu nền cho những năm tiếp theo
|
10/2016
|
12/2016
|
Viện CL&CSYT và các đơn vị liên
quan
|
Vụ TCCB và các Vụ Cục liên quan
|
Xây dựng làm cơ sở dữ liệu nền cho những năm
tiếp theo
|
|
Ngân sách Cục QLKCB, Cục YTDP và Viện
CLCSYT
|
6
|
Kiểm tra, giám sát thực hiện tại các đơn vị y tế
trên toàn quốc
|
10/2016
|
11/2020
|
Vụ TCCB và các Vụ Cục liên quan
|
Các Vụ Cục và các đơn vị y tế liên
quan
|
Hỗ trợ các đơn vị thực hiện đúng
phương pháp
|
|
NSNN hàng năm của BYT
|
7
|
Tổng hợp phân tích số liệu; xây dựng
báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng của Bộ Y tế đối với dịch
vụ sự nghiệp công
|
12/2016
|
2/2020
|
Viện CL&CSYT và các Vụ cục liên
quan
|
Vụ TCCB và các Vụ Cục liên quan
|
Báo cáo kết quả chỉ số hài
lòng của Bộ Y
tế
|
|
Ngân sách Cục QLKCB, Cục YTDP và Viện
CLCSYT
|
8
|
Tổ chức hội nghị công bố kết quả Chỉ
số hài lòng của Bộ Y tế
|
01/2017
|
3/2020
|
Vụ TCCB và các Vụ Cục liên quan
|
Các Vụ Cục và các đơn vị y tế liên
quan
|
Bản Công bố kết quả được
đăng tải và báo cáo Chính phủ
|
|
NSNN hàng năm của BYT
|
9
|
Tuyên truyền, đưa thông
tin, đăng bài về đo
lường
hài lòng hàng năm trên cổng TTĐT của
Bộ Y tế và cơ quan ngôn luận của ngành.
|
8/2016
|
11/2020
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
Các Vụ Cục và các đơn vị y tế liên
quan
|
Bài viết thường xuyên được cập nhật đăng
tải
|
|
NSNN hàng năm của BYT
|
10
|
Tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm tổng
kết giai đoạn đánh giá kết quả, Điều chỉnh phương pháp, bộ chỉ số đo lường;
thi đua khen thưởng.
|
2/2017
|
11/2020
|
Vụ TCCB và các Vụ Cục liên quan
|
Các Vụ Cục và các đơn vị y tế liên
quan
|
Các hội nghị được triển khai đúng thời
gian quy định
|
|
NSNN hàng năm của BYT
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Trân trọng cám ơn Ông, bà đã sử
dụng dịch vụ tại cơ sở của chúng tôi. Xin được biết
ý kiến của
Ông, bà về dịch vụ này. Những nhận xét đánh giá của
Ông, bà sẽ giúp dịch vụ
của chúng tôi ngày
càng hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng Mục tiêu làm gia
tăng sự hài lòng của khách hàng và nâng cao uy tín của cơ sở trong thời gian tới.
(Đánh dấu chéo (X) vào ô vuông tương ứng với phương
án trả lời)
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI:
STT
|
Câu hỏi
|
Phương án trả lời
|
Ghi chú
|
A1.
|
Giới tính:
|
1. Nam
|
|
2. Nữ
|
|
A2.
|
Tuổi (ghi theo tuổi dương lịch):
|
……………………………………..
|
|
A3.
|
Xin được biết dịch vụ mà Ông/bà đã sử dụng
tại cơ sở
|
1. Đăng ký
|
|
2. Cấp phép
|
|
3. Khác (Ghi rõ) …………………………
|
|
B. Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ DỊCH VỤ Y TẾ DO
CƠ SỞ CUNG CẤP:
B.1.1. Về khả năng tiếp cận:
|
|
Rất dễ dàng
|
Dễ dàng
|
Bình thường
|
Khó khăn
|
Rất khó khăn
|
• Địa Điểm, vị trí, biển báo của
cơ sở có dễ tiếp cận không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Thời gian, thời Điểm cung cấp dịch
vụ có dễ tiếp cận
không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Có giới thiệu về cơ sở trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử giúp khách
hàng dễ dàng tiếp cận không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Không gian, quang cảnh, hình ảnh có thể
hiện sự thân thiện, dễ tiếp cận
không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.2. Minh bạch về thông tin và thủ
tục hành chính:
|
|
Rất rõ ràng, cụ thể
|
Rõ ràng, cụ thể
|
Bình thường
|
Không rõ ràng, cụ
thể
|
Rất không rõ ràng cụ
thể
|
• Thời gian cung cấp dịch vụ được
niêm yết/thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Các thủ tục cần đáp ứng khi sử dụng
dịch vụ
được thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Sơ đồ các bộ phận cung
cấp dịch vụ được niêm yết có rõ ràng không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Giá dịch vụ được niêm yết/thông
báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Cơ chế tiếp nhận và xử lý thông
tin phản hồi của
khách hàng được niêm yết/thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.3. Nhận
xét về cơ sở vật chất:
|
|
Đáp ứng rất tốt
|
Đáp ứng tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
• Diện tích địa Điểm cung cấp dịch vụ
có đáp ứng được như mong đợi của Ông, bà không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Trang thiết bị cung cấp
dịch vụ ra sao?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Vệ sinh môi trường tại địa Điểm
cung cấp dịch vụ so với mong đợi của ông, bà như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.4. Về thái độ ứng xử và kỹ
năng làm việc của nhân viên y tế:
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
• Tuân thủ thực hiện quy định trong
Quy tắc ứng xử
như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Kỹ năng giao tiếp ra sao?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Thái độ phục vụ như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Năng lực giải quyết
công việc như
thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.5. Nhận xét về kết quả cung cấp
dịch vụ:
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
• Kết quả đạt được so với mong đợi của
Ông, bà?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Sử dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch
vụ như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Tín nhiệm của Ông, bà
đối với cơ sở như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
Xin chân thành cám ơn
sự cộng tác của Ông/bà!
PHIẾU TRƯNG CẦU
Ý KIẾN VỀ DỊCH VỤ TIÊM CHỦNG
Trân trọng cám ơn Ông, Bà đã sử
dụng dịch vụ của cơ sở của chúng tôi. Xin được biết ý kiến của Ông, Bà về dịch
vụ này. Để đảm bảo tính vô
danh và bảo mật, Ông/bà không cần phải ghi
tên. Những ý kiến quý giá của Ông, Bà sẽ
giúp dịch vụ của chúng tôi ngày càng hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng Mục
tiêu làm gia tăng sự hài lòng của khách hàng và nâng cao uy tín của cơ sở trong
thời gian tới.
Hướng dẫn trả lời: Ông/bà đánh dấu
chéo (X) vào ô vuông tương ứng với phương án trả lời.
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI:
A1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
|
A2. Tuổi …………………..
|
A3. Ông/Bà là người trực tiếp sử dụng dịch
vụ hay là người nhà?
1. Người sử dụng
dịch vụ 2. Người nhà 3. Khác (ghi rõ)…………………………………
|
B. Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ DỊCH VỤ TIÊM CHỦNG
DO CƠ SỞ CUNG CẤP:
B.1. Xin được biết nhận
xét của Ông, Bà về một số vấn đề có liên quan đến dịch vụ mà Ông, Bà đã được
cơ sở của chúng
tôi cung cấp?
B.1.1. Về khả năng tiếp cận:
|
|
Rất dễ dàng
|
Dễ dàng
|
Bình thường
|
Khó khăn
|
Rất khó khăn
|
Không ý kiến
|
• Đi từ nhà đến cơ sở tiêm chủng có
dễ dàng không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Biển chỉ dẫn giữa các bàn (bàn đón
tiếp, khám sàng lọc, bàn tiêm
chủng, theo dõi sau tiêm) có dễ quan sát không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Thời gian, thời Điểm cung cấp dịch
vụ tiêm chủng có dễ tiếp cận
không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B1.2. Minh bạch về thông
tin và thủ tục hành chính:
|
|
Rất rõ ràng cụ thể
|
Rõ ràng, cụ thể
|
Bình thường
|
Không rõ ràng cụ thể
|
Rất không rõ ràng,
cụ thể
|
Không ý kiến
|
• Thời gian cung cấp dịch vụ tiêm chủng được niêm
yết/thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Quy trình tiêm chủng được
thông báo/niêm yết như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Tiền phải trả khi tiêm chủng (nếu có) được
niêm yết/thông báo như
thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B1.3. Nhận xét về cơ sở vật
chất:
|
|
Đáp ứng rất tốt
|
Đáp ứng tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
Không ý kiến
|
• Trang thiết bị và các vật dụng hỗ
trợ đáp ứng như thế nào so với
nhu cầu của Ông, bà?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Hộp/lọ vắc xin đảm bảo
còn nguyên nhãn
mác, hạn sử dụng? (đối với lọ vắc xin đóng
01 liều/lọ)
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Địa Điểm, quang cảnh nơi cung cấp
dịch vụ tiêm chủng có đáp ứng được nhu cầu của Ông, Bà không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B1.4. Về thái độ ứng xử
và kỹ năng làm việc của nhân viên:
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
Không ý kiến
|
• Thái độ ứng xử của nhân viên cung cấp dịch vụ
như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Kỹ năng của nhân viên y tế thực hiện
tiêm chủng như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Nhân viên tiêm chủng tư vấn về tác
dụng, lợi ích, phản ứng sau tiêm
chủng có thể xảy ra đối với loại
vắc xin được
tiêm chủng và
hướng dẫn theo
dõi chăm sóc sau tiêm chủng như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.5. Nhận xét về kết quả cung cấp
dịch vụ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
Không ý kiến
|
• Tiền phải trả (nếu có) khi tiêm
chủng như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Các thủ tục để
tiêm chủng có phù hợp
với mong đợi của Ông, Bà hay không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.2. Xin được biết mức độ hài lòng
của Ông, bà đối với
dịch vụ do cơ sở của chúng tôi cung cấp?
1. Rất hài lòng
|
□
|
2. Hài lòng
|
□
|
3. Bình thường
|
□ => Chuyển câu B.3
|
4. Không hài lòng
|
□ => Chuyển câu B.2.1
|
5. Rất không hài lòng
|
□ => Chuyển câu B.2.1
|
6. Không trả lời/
Không có ý kiến
|
□ => Chuyển câu B.3
|
B.2.1 Nếu “Không hài
lòng” hoặc “Rất không hài lòng”, xin được biết vấn đề nào sau
đây đã làm cho Ông, Bà không hài lòng?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
à Sau khi hoàn thành B2.1 trả lời tiếp câu B.3
B.3. Nếu có nhu cầu
sử dụng dịch vụ; Ông, Bà có quay trở lại HOẶC giới thiệu người thân, bạn bè đến
với cơ sở của chúng tôi không?
1. Có □
2. Không □
3. Không biết/chưa quyết định □
B.4. Để gia tăng sự
hài lòng của Ông, Bà với dịch vụ của cơ sở chúng tôi trong
thời gian tới; Ông,
Bà có những ý kiến đóng góp gì?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của
Ông, Bà!
Nhằm Mục tiêu nâng cao chất
lượng khám, chữa bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh, Bộ Y tế và bệnh viện
tổ chức khảo sát để tìm hiểu nguyện vọng
người bệnh. Các ý kiến quý báu này sẽ giúp ngành y tế khắc phục khó
khăn, từng bước cải
tiến chất lượng để phục vụ người
dân tốt hơn. Bộ Y tế bảo đảm giữ bí mật thông
tin và không ảnh hưởng đến việc Điều trị. Xin trân trọng cảm ơn!
1. Tên bệnh viện: …………………………………………… 2. Ngày điền phiếu.....................
3. Tên khoa nằm Điều trị trước ra viện…………………….
4.
Mã khoa (do BV ghi).............
THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
A1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
|
A2. Tuổi ……………
|
A3. Số di động (có thể không ghi):
|
A4. Tổng số ngày nằm
viện ….. ngày
|
A5. Ông/Bà có sử dụng
thẻ BHYT cho lần Điều trị này không? 1. Có 2. Không
|
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ
Ông/Bà đánh dấu gạch chéo vào một số từ 1 đến 5,
tương ứng với mức độ hài lòng hoặc nhận xét từ rất kém đến rất tốt cho từng câu
hỏi dưới đây:
là
Rất không hài lòng
hoặc: Rất kém
|
là:
Không hài lòng
hoặc: Kém
|
là:
Bình thường
hoặc: Trung bình
|
là:
Hài lòng
hoặc: Tốt
|
là:
Rất hài lòng
hoặc: Rất tốt
|
|
A. Khả năng tiếp cận
|
A1.
|
Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường
đến các khoa, phòng trong bệnh viện
rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm.
|
|
A2.
|
Thời gian vào thăm người bệnh được
thông báo rõ ràng.
|
|
A3.
|
Các khối nhà, cầu thang, buồng bệnh
được đánh số rõ ràng, dễ tìm.
|
|
A4.
|
Các lối đi trong bệnh viện, hành
lang bằng phẳng, dễ đi.
|
|
A5.
|
Người bệnh hỏi và gọi được nhân viên y tế khi cần
thiết.
|
|
B. Sự minh bạch
thông tin và thủ tục khám bệnh,
Điều trị
|
B1.
|
Quy trình, thủ tục nhập viện
rõ ràng, công khai, thuận tiện.
|
|
B2.
|
Được phổ biến về nội quy và những
thông tin cần thiết khi nằm viện rõ ràng, đầy đủ.
|
|
B3.
|
Được giải thích về tình trạng bệnh,
phương pháp và thời
gian dự kiến
Điều trị rõ ràng, đầy
đủ.
|
|
B4.
|
Được giải thích, tư vấn trước khi
yêu cầu làm các xét nghiệm, thăm dò, kỹ thuật
cao rõ ràng, đầy đủ.
|
|
B5.
|
Được công khai và cập nhật thông tin về
dùng thuốc và chi
phí Điều trị.
|
|
C. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ
người bệnh
|
C1.
|
Buồng bệnh nằm Điều trị khang
trang, sạch sẽ, có đầy đủ các thiết bị Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp như quạt,
máy sưởi, hoặc Điều hòa.
|
|
C2.
|
Giường, bệnh, ga, gối đầy đủ cho mỗi
người một giường, an toàn, chắc chắn, sử dụng tốt.
|
|
C3.
|
Nhà vệ sinh, nhà tắm thuận tiện,
sạch sẽ, sử dụng tốt.
|
|
C4.
|
Được bảo đảm an toàn, an ninh, trật
tự, phòng ngừa
trộm cắp, yên tâm khi nằm viện.
|
|
C5.
|
Được cung cấp quần áo đầy đủ,
sạch sẽ.
|
|
C6.
|
Được cung cấp đầy đủ
nước uống nóng, lạnh.
|
|
C7.
|
Được bảo đảm sự riêng tư khi nằm viện
như thay quần áo, khám bệnh, đi vệ sinh tại giường... có rèm che, vách ngăn hoặc nằm
riêng.
|
|
C8.
|
Căng-tin bệnh viện phục
vụ ăn uống và nhu cầu sinh hoạt thiết yếu đầy đủ và chất lượng.
|
|
C9.
|
Môi trường trong khuôn viên bệnh viện
xanh, sạch, đẹp.
|
|
D. Thái độ ứng xử, năng
lực chuyên môn của nhân
viên y tế
|
D1.
|
Bác sỹ, Điều dưỡng có lời
nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
|
|
D2.
|
Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán...)
có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
|
|
D3.
|
Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử
công bằng, quan tâm, giúp đỡ.
|
|
D4.
|
Bác sỹ, Điều dưỡng hợp tác tốt
và xử lý công việc thành thạo, kịp thời.
|
|
D5.
|
Được bác sỹ thăm khám, động
viên tại phòng Điều trị.
|
|
D6.
|
Được tư vấn chế độ ăn, vận động, theo
dõi và phòng ngừa biến chứng.
|
|
D7.
|
Nhân viên y tế không
có biểu hiện gợi ý bồi dưỡng.
|
|
E. Kết quả cung cấp
dịch vụ
|
E1.
|
Cấp phát thuốc và hướng dẫn sử dụng
thuốc đầy đủ, chất lượng.
|
|
E2.
|
Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ,
hiện đại, đáp ứng nguyện vọng.
|
|
E3.
|
Kết quả Điều trị đáp ứng được nguyện
vọng.
|
|
E4.
|
Ông/Bà đánh giá mức độ tin tưởng về
chất lượng dịch vụ y tế.
|
|
E5.
|
Ông/Bà đánh giá mức độ hài lòng về
giá cả dịch vụ y tế.
|
|
G1
|
Đánh giá chung, bệnh viện đã đáp ứng
được bao nhiêu % so với mong đợi của Ông/Bà trước khi nằm viện?
(điền số từ 0% đến
100% hoặc có thể điền trên 100% nếu bệnh viện Điều trị
tốt, vượt quá mong đợi của Ông/Bà)
|
……….....%
|
G2
|
Nếu có nhu cầu khám, chữa những bệnh
tương tự, Ông/Bà có
quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến không?
|
1. Chắc chắn không bao giờ quay lại
2. Không muốn quay lại nhưng
có ít lựa chọn khác
3. Muốn chuyển tuyến sang bệnh
viện khác
4. Có thể sẽ quay lại
5. Chắc chắn sẽ quay lại hoặc giới
thiệu cho người khác
6. Khác (ghi rõ)………………………………………………
|
H
|
Ông/Bà có ý kiến gì khác, xin ghi rõ?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIN TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
Nhằm Mục tiêu nâng cao chất
lượng khám, chữa bệnh, đáp ứng
sự hài lòng người bệnh. Bộ Y tế tổ chức khảo
sát để tìm hiểu nguyện vọng
người bệnh. Các ý kiến quý báu này sẽ giúp ngành y tế khắc phục khó
khăn, từng bước cải tiến chất lượng để phục vụ người dân tốt
hơn. Bộ Y tế bảo
đảm giữ bí mật thông
tin và không ảnh hưởng đến việc Điều trị. Xin trân trọng cảm ơn!
(Quý Ông/Bà
trả lời bằng khoanh
tròn vào số và điền chữ vào chỗ có dấu……).
1. Tên bệnh viện: …………………………………………… 2. Ngày điền
phiếu
……………..
THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
A1.
|
Giới tính: 1.Nam 2. Nữ
|
A2.
|
Tuổi: …………………………..
|
A3.
|
Ước tính Khoảng cách từ nơi sinh sống
đến bệnh viện: ……………… km
|
A4.
|
Ông/Bà có sử dụng thẻ BHYT cho lần
khám bệnh này không? 1. Có 2. Không
|
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ
Ông/Bà đánh dấu vào một ô cho
Điểm từ 1 đến 5, thể hiện mức độ hài lòng hoặc nhận xét từ kém đến tốt cho từng câu
hỏi dưới đây:
là
Rất không hài lòng
Rất không đồng ý
Rất kém, không có
|
là:
Không hài lòng
Không đồng ý
Kém, thiếu
|
là:
Bình thường
Trung bình
|
là:
Hài lòng
Đồng ý
Tốt, có
|
là:
Rất hài lòng
Rất đồng ý
Rất tốt, có đầy đủ
|
|
A. Khả năng tiếp cận
|
A1.
|
Các biển báo, chỉ dẫn đường
đến bệnh viện rõ ràng, dễ
nhìn, dễ tìm.
|
|
A2.
|
Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các
khoa, phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm
|
|
A3.
|
Các khối nhà, cầu thang được đánh
số rõ ràng, dễ tìm.
|
|
A4.
|
Các lối đi trong bệnh viện, hành
lang bằng phẳng, dễ đi.
|
|
A5.
|
Có thể tìm hiểu các thông tin và đăng ký
khám qua điện thoại, trang tin điện tử của bệnh viện (website) thuận tiện.
|
|
B. Sự minh bạch
thông tin và thủ tục khám bệnh,
Điều trị
|
B1.
|
Quy trình khám bệnh được
niêm yết
rõ ràng, công khai, dễ
hiểu.
|
|
B2.
|
Các quy trình, thủ tục khám bệnh được cải
cách đơn giản, thuận tiện.
|
|
B3.
|
Giá dịch vụ y tế niêm yết rõ ràng, công
khai
|
|
B4.
|
Nhân viên y tế tiếp đón, hướng dẫn người bệnh
làm các thủ tục niềm nở, tận tình.
|
|
B5.
|
Được xếp hàng theo thứ tự trước sau khi làm
các thủ tục đăng ký, nộp tiền, khám bệnh, xét nghiệm, chiếu chụp.
|
|
B6.
|
Đánh giá thời gian chờ đợi làm thủ tục đăng
ký khám
|
|
B7.
|
Đánh giá thời gian chờ tới lượt bác
sỹ khám.
|
|
B8.
|
Đánh giá thời gian được bác sỹ khám
và tư vấn.
|
|
B9.
|
Đánh giá thời gian chờ làm xét nghiệm,
chiếu chụp.
|
|
B10.
|
Đánh giá thời gian chờ nhận kết quả
xét nghiệm, chiếu chụp.
|
|
C. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ
người bệnh
|
C1.
|
Có phòng/sảnh chờ khám sạch sẽ,
thoáng mát vào mùa hè; kín gió và ấm áp vào mùa đông.
|
|
C2.
|
Phòng chờ có đủ ghế ngồi cho người
bệnh và sử dụng tốt.
|
|
C3.
|
Phòng chờ có quạt (Điều hòa) đầy đủ,
hoạt động thường
xuyên.
|
|
C4.
|
Phòng chờ có các phương tiện giúp
người bệnh có tâm lý thoải mái như ti-vi, tranh ảnh, tờ rơi, nước uống...
|
|
C5.
|
Được bảo đảm sự riêng
tư khi khám bệnh, chiếu chụp, làm thủ thuật.
|
|
C6.
|
Nhà vệ sinh thuận tiện, sử dụng tốt,
sạch sẽ.
|
|
C7.
|
Môi trường trong khuôn viên bệnh viện
xanh, sạch, đẹp.
|
|
C8.
|
Khu khám bệnh bảo đảm an ninh, trật
tự, phòng ngừa trộm cắp cho người dân.
|
|
D. Thái độ ứng xử, năng
lực chuyên môn của nhân
viên y tế
|
D1.
|
Nhân viên y tế (bác sỹ, Điều dưỡng) có
lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
|
|
D2.
|
Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế
toán...) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
|
|
D3.
|
Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công
bằng, quan tâm, giúp đỡ.
|
|
E. Kết quả cung cấp
dịch vụ
|
E1.
|
Kết quả khám bệnh đã đáp ứng được nguyện
vọng của Ông/Bà.
|
|
E2.
|
Các hóa đơn, phiếu thu,
đơn thuốc và
kết quả khám bệnh được cung cấp đầy đủ, rõ ràng, minh bạch và được giải
thích nếu có thắc mắc.
|
|
E3.
|
Đánh giá mức độ tin tưởng về chất
lượng, dịch vụ y
tế.
|
|
E4.
|
Đánh giá mức độ hài lòng về giá cả dịch
vụ y tế.
|
|
G1
|
Đánh giá chung, bệnh viện đã đáp ứng
được bao nhiêu % so với mong đợi trước khi tới khám bệnh?
(điền số từ 0% đến
100% hoặc có thể điền trên 100% nếu bệnh viện Điều trị
tốt, vượt quá mong đợi)
|
……….....%
|
G2
|
Nếu có nhu cầu khám bệnh, Ông/Bà có
quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến không?
|
1. Chắc chắn không bao giờ quay lại
2. Không muốn quay lại nhưng
có ít lựa chọn khác
3. Có thể sẽ quay lại
4. Chắc chắn sẽ quay lại hoặc giới
thiệu cho người khác
6. Khác (ghi rõ) ……………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIN TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN!
Quyết định 4939/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giai đoạn 2016-2020 do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4939/QĐ-BYT ngày 15/09/2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giai đoạn 2016-2020 do Bộ Y tế ban hành
8.206
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|