ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 472/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
04 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
184/QĐ-BNN-QLCL ngày 12/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Kế hoạch
hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021;
Căn cứ Văn bản số
8735/BNN-QLCL ngày 21/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về tăng cường phát triển
chuỗi cung cấp nông lâm thủy sản an toàn; Văn bản số 370/BNN-QLCL ngày
18/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về thực hiện kế hoạch triển khai công tác
hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 26/TTr-SNN ngày 01/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động bảo
đảm chất lượng an toàn thực phẩm (ATTP) trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Y tế, Công Thương, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể;
- Báo Bình Định, Đài PT- TH tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K10, K13.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP NĂM 2021” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 472/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
Nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của nông lâm thủy sản Việt Nam đáp ứng
yêu cầu tiêu dùng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu trong bối cảnh dịch bệnh
Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp và biến đổi khí hậu ngày càng cực đoan; đảm
bảo mục tiêu chung của toàn Ngành nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng
an toàn thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu.
II. KẾT QUẢ
CẦN ĐẠT
1. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng
cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới
trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
UBND tỉnh.
2. Tiếp tục giám sát, kiểm tra,
xử lý vi phạm tại các vùng sản xuất rau củ, quả trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều
kiện ATTP trong thịt tại các chợ, lò mổ tập trung; tiếp tục kiểm soát tốt việc
sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; tăng cường quản lý thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y, phân bón, thức ăn chăn nuôi; giám sát dư lượng kháng sinh cấm và các chất
độc hại tại vùng nuôi tôm; kiểm tra điều kiện an toàn thực phẩm tại một số cảng
cá trong tỉnh (gồm tàu cá, sản phẩm thủy sản sau khai thác, nước đá sử dụng bảo
quản trên tàu, cơ sở vật tư tại cảng…); việc sử dụng hóa chất, phụ gia trong sản
phẩm đặc trưng của tỉnh, có mức độ rủi ro cao về ATTP.
3. Tăng cường thanh tra, hậu kiểm,
kiểm tra đột xuất, xử lý kịp thời, nghiêm các vi phạm về ATTP.
4. Nâng cao năng lực về công
tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản cho cán bộ đảm nhiệm các nhiệm vụ
liên quan.
5. Đến cuối năm 2021, tỷ lệ mẫu
thực phẩm nông lâm thủy sản giám sát trên diện rộng vi phạm quy định về ô nhiễm
sinh học, tạp chất, tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng
sinh giảm 10% so với năm 2020; tỷ lệ các cơ cở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản xếp loại A, B tăng lên 1% so với năm 2020; tỷ lệ các cơ sở nhỏ lẻ ký cam kết
sản xuất thực phẩm an toàn tăng lên 3% so với năm 2020.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Lĩnh vực
sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản
- Đầu mối về công tác tuyên
truyền các nội dung theo Kế hoạch số 82/KH- UBND ngày 14/10/2020; thực hiện đa
dạng hóa các nội dung, hình thức tuyên truyền, thông tin rộng rãi, dễ tiếp cận
các quy định của pháp luật về ATTP cho người quản lý, người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm và cộng đồng.
- Giám sát định kỳ sản phẩm
theo đúng quy định và lựa chọn các sản phẩm để xác nhận an toàn theo chuỗi
(theo Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT).
- Công tác thanh tra, kiểm tra
liên ngành, hậu kiểm (kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất; kiểm tra việc thực hiện
nội dung cam kết về ATTP theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT...), xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản; nâng cao năng lực về công tác quản lý chất lượng ATTP
nông lâm thủy sản cho cán bộ đảm nhiệm các nhiệm vụ liên quan.
- Giám sát, cảnh báo về dư lượng
kháng sinh cấm và các chất độc hại trong sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa
bàn tỉnh (theo Thông tư số 08/2016/TT- BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT quy định giám sát ATTP nông lâm thủy sản); mua test kit phục vụ giám
sát.
- Kiểm tra việc triển khai, thực
hiện Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh về việc phân
công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản, quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp tại 11 huyện,
thị xã, thành phố.
- Giới thiệu, quảng bá sản phẩm
đã được xác nhận an toàn theo chuỗi tại các Hội nghị do Bộ, Ngành trung ương và
các tỉnh trong khu vực tổ chức...; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo
điều kiện thuận lợi trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng nhiệm vụ được giao và phân cấp tại Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh (thẩm định xếp loại chứng nhận đủ
điều kiện ATTP, xác nhận kiến thức về ATTP, tập huấn chuyên môn…).
- Thời gian triển khai: Trong
năm 2021.
2. Lĩnh vực
trồng trọt và bảo vệ thực vật (BVTV)
- Tăng cường công tác tuyên
truyền về sử dụng vật tư nông nghiệp an toàn (thuốc BVTV, phân bón...) tại các
cơ sở sản xuất ban đầu.
- Giám sát dư lượng thuốc BVTV
tại các vùng sản xuất rau trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung vào 5 loại
chính: dưa leo, khổ qua, rau muống, ớt, hành lá.
- Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên và được phân công tại Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
UBND tỉnh.
- Thời gian triển khai: từ
tháng 3-12/2021.
3. Lĩnh vực
chăn nuôi và thú y
- Tăng cường công tác tuyên
truyền về sử dụng vật tư nông nghiệp an toàn trong chăn nuôi tại các cơ sở sản
xuất ban đầu.
- Kiểm tra ATTP tại các cơ sở
chăn nuôi.
- Kiểm tra vi sinh trong thịt tại
các chợ, lò mổ tập trung.
- Kiểm tra tình trạng sử dụng
chất cấm tại cơ sở chăn nuôi.
- Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên và được phân công quản lý tại Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
UBND tỉnh.
- Thời gian triển khai: từ
tháng 3-12/2021.
4. Lĩnh vực
thủy sản
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về bảo đảm ATTP cho ngư dân tại một
số địa phương.
- Kiểm tra, giám sát điều kiện
bảo đảm ATTP tàu cá, cảng cá.
- Giám sát dư lượng kháng sinh
cấm và các chất độc hại tại các vùng nuôi.
- Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên và được phân công tại Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
UBND tỉnh.
- Thời gian triển khai: từ
tháng 3-12/2021.
5. Tổng kết
công tác quản lý chất lượng ATTP năm 2021 và triển khai nhiệm vụ 2022
- Thời gian triển khai: Trong
năm 2021.
IV. NGUỒN
KINH PHÍ
Tổng kinh phí thực hiện năm
2021: 840.000.000 (Tám trăm bốn mươi triệu đồng), từ các nguồn kinh phí
cụ thể như sau:
- Nguồn ngân sách tỉnh: kinh
phí “Đề án tăng cường năng lực QLCL an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản
tỉnh Bình Định giai đoạn 2017- 2020, định hướng đến năm 2030” năm 2021:
681.000.000 đồng; kinh phí Chương trình Khuyến nông - khuyến ngư năm 2021:
50.000.000 đồng.
- Nguồn thu phí không tự chủ được
để lại của các đơn vị: 109.000.000 đồng, trong đó: Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
59.000.000 đồng (nguồn thu phí không tự chủ được để lại hiện có tại đơn vị:
191.000.000 đồng); Chi cục Thủy sản: 50.000.000 đồng (nguồn thu phí không tự chủ
được để lại hiện có tại đơn vị: 2.466.000.000 đồng).
2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT phê duyệt dự toán kinh phí chi tiết để thực hiện Kế hoạch hành động bảo
đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do UBND tỉnh phê duyệt
theo đúng quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và PTNT
- Chỉ đạo các đơn vị xây dựng kế
hoạch triển khai theo đúng tiến độ, yêu cầu đề ra; tăng cường phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội, đoàn thể,
Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo
chí…triển khai có hiệu quả những nội dung Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Tổ chức công tác kiểm tra, chỉ
đạo việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động bảo đảm chất lượng an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; Tổng kết công tác quản lý chất lượng ATTP năm
2021 và triển khai nhiệm vụ năm 2022.
2. Các sở,
ban, ngành, Hội, đoàn thể
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân
công, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc, phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT triển khai Kế hoạch hành động bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả.
3. UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động xây dựng và triển
khai có hiệu quả Kế hoạch hành động bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp và Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh
Bình Định nhằm tạo những chuyển biến rõ nét về công tác quản lý chất lượng,
ATTP nông lâm thủy sản tại địa phương.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn
tại địa phương (phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế…) chủ động tham mưu, phối hợp
với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất
lượng, ATTP nông lâm thủy sản (đặc biệt là việc ký cam kết đảm bảo ATTP theo
Thông tư số 17/2018/TT- BNNPTNT; tuyên truyền vận động các cơ sở chấp hành đúng
quy định của pháp luật về ATTP…).
4. Chế độ
thông tin báo cáo
Các địa phương, đơn vị liên
quan có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng (trước ngày 15 hàng tháng) và
báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về UBND tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT để
tổng hợp, báo cáo cấp trên theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và
PTNT để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM TOÀN THỰC
PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 472/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
LĨNH
VỰC SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, KINH DOANH SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Đầu mối về công tác tuyên
truyền các nội dung theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 14/10/2020; thực hiện đa
dạng hóa các nội dung, hình thức tuyên truyền, thông tin rộng rãi, dễ tiếp cận
các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cho người quản lý, người sản
xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và cộng đồng
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Các Chi cục: Chăn nuôi và
Thú y, Trồng trọt và BVTV, Thủy sản.
- Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh và Đài phát thanh các địa phương
|
Trong năm 2021
|
2
|
Giám sát định kỳ sản phẩm
theo đúng quy định và lựa chọn các sản phẩm để xác nhận an toàn theo chuỗi
(theo Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT).
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các cơ sở đăng ký xác nhận an
toàn theo chuỗi
|
Tháng 3-11/2021
|
3
|
Thanh tra, kiểm tra liên
ngành, hậu kiểm (kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất; kiểm tra việc thực hiện nội
dung cam kết về ATTP theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT...); nâng cao năng lực về công tác quản lý chất lượng
ATTP nông lâm thủy sản cho cán bộ đảm nhiệm các nhiệm vụ liên quan.
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Các Chi cục: Chăn nuôi và
Thú y, Trồng trọt và BVTV, Thủy sản.
- PC 05 Công an tỉnh; Phòng
Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố.
|
Tháng 3-11/2021
|
4
|
Giám sát, cảnh báo về dư lượng
kháng sinh cấm và các chất độc hại trong sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa
bàn tỉnh (theo Thông tư số 08/2016/TT- BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ nông
nghiệp và PTNT); mua test kit phục vụ giám sát.
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế các địa phương
|
Tháng 3-11/2021
|
5
|
Kiểm tra việc triển khai, thực
hiện Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày
23/8/2019 của UBND tỉnh về việc phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ thanh
tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, quản lý
chất lượng vật tư nông nghiệp tại 11 huyện, thị xã, thành phố.
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Các Chi cục: Chăn nuôi và
Thú y, Trồng trọt và BVTV, Thủy sản.
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế các địa phương
|
Tháng 3-11/2021
|
6
|
Giới thiệu, quảng bá sản phẩm
đã được xác nhận an toàn theo chuỗi tại các Hội nghị do Bộ, Ngành trung ương
và các tỉnh trong khu vực tổ chức...; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Các cơ sở đăng ký xác nhận an
toàn theo chuỗi
|
Tháng 3-12/2021
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng nhiệm vụ được giao và phân cấp tại Quyết định
45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh (thẩm định xếp loại chứng nhận đủ
điều kiện ATTP, xác nhận kiến thức về ATTP, tập huấn chuyên môn…).
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
|
Trong năm 2021
|
II
|
LĨNH
VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền về sử dụng vật tư nông nghiệp an toàn (thuốc BVTV, phân bón...) tại
các cơ sở sản xuất ban đầu.
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh và Đài phát thanh các địa phương
|
|
2
|
Giám sát dư lượng thuốc BVTV
tại các vùng sản xuất rau trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung vào 5 loại
chính: dưa leo, khổ qua, rau muống, ớt, hành lá.
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế các huyện
|
Tháng 3 đến tháng 12 (theo thời vụ cây trồng ở các vùng thực
hiện)
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên và được phân công tại Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
UBND tỉnh.
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
|
|
III
|
LĨNH
VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền về sử dụng vật tư nông nghiệp an toàn trong chăn nuôi tại các cơ sở sản
xuất ban đầu.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh và Đài phát thanh các địa phương
|
Trong năm 2021
|
2
|
Kiểm tra ATTP tại các cơ sở
chăn nuôi.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng
Kinh tế, Ttrung tâm dịch vụ Nông nghiệp) các huyện thị, thành phố
|
Tháng 3-12/2021
|
3
|
Kiểm tra vi sinh trong thịt tại
các chợ, lò mổ tập trung.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
(Phòng Kinh tế, Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp) các huyện thị, thành phố
|
Tháng 3-12/2021
|
4
|
Kiểm tra tình trạng sử dụng
chất cấm tại cơ sở chăn nuôi.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
(Phòng Kinh tế, Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp) các huyện thị, thành phố
|
Tháng 3-12/2021
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên và được phân công quản lý tại Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019
của UBND tỉnh.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
Trong năm 2021
|
IV
|
LĨNH
VỰC THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về bảo đảm ATTP cho ngư dân tại một số
địa phương.
|
Chi cục Thủy sản
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
(Phòng Kinh tế) các địa phương Quy Nhơn, Phù Cát, Hoài Nhơn
|
Trong năm 2021
|
2
|
Kiểm tra, giám sát điều kiện
bảo đảm ATTP tàu cá, cảng cá
|
Chi cục Thủy sản
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
(Phòng Kinh tế) các huyện ven biển; BQL Cảng Cá Bình Định, BQL cảng cá Tam
Quan; Trạm Thủy sản Phù Cát, Hoài Nhơn.
|
Tháng 3 -11/2021
|
3
|
Giám sát dư lượng kháng sinh
cấm và các chất độc hại tại các vùng nuôi
|
Chi cục Thủy sản
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
(Phòng Kinh tế) các huyện ven biển; UBND các xã có nuôi tôm .
|
Tháng 3 -11/2021
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên và được phân công tại Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
UBND tỉnh.
|
Chi cục Thủy sản
|
|
Trong năm 2021
|
V
|
TỔNG
KẾT CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ATTP NĂM 2021 VÀ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM 2022
|
|
|
|
1
|
Tổng kết công tác quản lý chất
lượng ATTP năm 2021 và triển khai nhiệm vụ 2022.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục QLCL NLS &TS)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12
|