|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4413/QĐ-BYT 2021 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Số hiệu:
|
4413/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4413/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐẶT HÀNG ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 THUỘC 5 CHƯƠNG
TRÌNH KHCN LĨNH VỰC DƯỢC LIỆU
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Xét kết quả làm việc và kiến
nghị của Hội đồng khoa học tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực
hiện từ năm 2021 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn
2021-2025 lĩnh vực Dược liệu được thành lập tại Phụ lục số 8 Quyết định số
4034/QĐ-BYT ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục đặt hàng 09 (Chín) đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ Y tế lĩnh vực Dược liệu để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022
thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025 tại
phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Giao Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức quy trình tuyển chọn các đề tài khoa học và công nghệ
nêu tại Điều 1 theo quy định hiện hành để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
thực hiện. Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông/Bà: Cục
trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Lưu: VT, K2ĐT(2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Y TẾ ĐẶT HÀNG ĐỂ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 THUỘC 5 CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
LĨNH VỰC DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 4413/QĐ-BYT ngày 14/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Tên đề tài/dự án
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Phương thức tổ chức thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Nghiên cứu khai thác và phát
triển nguồn gen cây thuốc Bồ công anh (Lactucia indica L.) theo
GACP-WHO)
|
1. Tuyển chọn giống cây Bồ
công anh năng suất cao.
2. Xây dựng quy trình kỹ thuật
sản xuất giống, trồng, chăm sóc, thu hái, sơ chế và bảo quản dược liệu Bồ
công anh theo các quy tắc và tiêu chuẩn -WHO.
4. Xây dựng quy trình phân
tích chất lượng dược liệu Bồ công anh.
5. Xây dựng tiêu chuẩn hạt giống,
cây giống, dược liệu Bồ công anh.
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- Bộ mẫu giống ban đầu để
đánh giá: 30 mẫu sống và hạt.
- Vườn giống gốc của giống có
năng suất cao nhất: 300m2, đồng nhất, ổn định, năng suất trên 3.5 tấn khô/ha,
chất lượng đạt tiêu chuẩn DĐVN V(2017).
- Vườn sản xuất giống:
1.000m2, đạt tiêu chuẩn xuất vườn, tỷ lệ sống trên 90%, đạt tiêu chuẩn.
- Mô hình trồng Bồ công anh
diện tích 10ha được cấp chứng chỉ GACP-WHO.
- Chất đánh dấu đặc trưng cho
bồ công anh: 01 chất (≥50mg), hàm lượng tinh khiết >95% theo điện tích pic
HPLC.
2. Sản phẩm dạng 2:
- Quy trình sản xuất hạt giống,
trồng, thu hái, sơ chế và bản quản dược liệu theo quy tắc và tiêu chuẩn -WHO.
- Quy trình phân tích định
tính, định lượng dược liệu.
- Tiêu chuẩn cơ sở hạt giống,
cây giống, dược liệu Bồ công anh (có bổ sung tiêu chí định tính: dược liệu
chuẩn và định lượng: chất đánh dấu) so với Dược điển Việt Nam V (2017).
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo khoa học đăng
trên tạp chí chuyên ngành.
- Đào tạo: 01 thạc sỹ chuyên
ngành.
- Đăng ký bảo hộ giống: 01 giống
|
Tuyển chọn
|
|
2
|
Nghiên cứu lựa chọn giống,
xây dựng vùng trồng theo tiêu chuẩn GACP-WHO và chiết xuất cao chuẩn hóa Dành
dành (Gardenia jasminoides)
|
1. Tuyển chọn giống Dành dành
cho năng suất và hàm lượng geniposid cao.
2. Xây dựng quy trình công
nghệ sản xuất giống, trồng, thu hái, chế biến và bảo quản giống Dành dành đã
được chọn theo quy tắc và tiêu chuẩn GACP-WHO.
3. Xây dựng quy trình công
nghệ chiết xuất cao chuẩn hóa từ quả Dành dành.
4. Xây dựng tiêu chuẩn của giống,
dược liệu (quả), và cao chuẩn hóa từ dược liệu Dành dành.
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- Bộ mẫu giống ban đầu để
đánh giá: 15-20 mẫu.
- Vườn giống gốc: 300m2 (tiêu
chuẩn: đồng nhất, ổn định, có tích năng suất và hàm lượng geniposid cao nhất;
hàm lượng geniposid tối thiểu đạt tiêu chuẩn DĐVN V(2017).
- Vườn cây giống: 1.000m2, đạt
tiêu chuẩn xuất vườn, tỷ lệ sống trên 90%, đạt tiêu chuẩn GACP-WHO.
- Mô hình trồng Dành dành diện
tích 10ha được cấp chứng chỉ GACP.5. Chất đánh dấu đặc trưng cho dược liệu
Dành dành: 01 chất (>50mg), hàm lượng tinh khiết >95% theo điện tích
pic HPLC.
- Mẫu cao chuẩn hóa theo tiêu
chuẩn cơ sở: 10kg.
2. Sản phẩm dạng 2:
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
giống, trồng, thu hái, sơ chế dược liệu theo hướng dẫn GACP-WHO.
- Quy trình kỹ thuật chiết xuất
cao chuẩn hóa từ quả Dành dành.
- Tiêu chuẩn cơ sở hạt giống,
cây giống, dược liệu Dành dành đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V (2017).
- Tiêu chuẩn cơ sở cao chuẩn
hóa từ quả Dành dành theo tiêu chuẩn cơ sở.
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo khoa học đăng
trên tạp chí chuyên ngành.
- Đào tạo: 01 thạc sỹ chuyên
ngành.
|
Tuyển chọn
|
|
3
|
Đánh giá tác dụng ức chế
enzym xanthine oxidase của một số dược liệu từ nguồn tài nguyên cây thuốc Việt
Nam và điều chế, thử nghiệm tác dụng hạ acid uric huyết của cao chiết từ dược
liệu có tác dụng tốt.
|
1. Sàng lọc, tuyển chọn được
dược liệu có phân đoạn giàu hoạt chất ức chế enzym xanthin oxidase có tác dụng
hạ acid uric huyết từ nguồn tài nguyên cây thuốc Việt Nam
2. Phân lập, xác định cấu
trúc hóa học và LD50 trên xanthin oxidase của các chất từ các dược liệu có
tác dụng mạnh nhất.
3. Xây dựng quy trình chiết
xuất và chiết các cao chiết từ dược liệu có tác dụng tốt nhất.
4. Đánh giá tác dụng ức chế
xanthin oxidase in vitro và tác dụng hạ acid uric in vivo của cao chiết (hoặc
phối hợp các cao chiết) tiềm năng.
5. Xác định độc tính cấp và
bán trường diễn của cao chiết (hoặc phối hợp các cao chiết) của các dược liệu
tiềm năng đã chọn.
6. Xây dựng tiêu chuẩn dược
liệu, cao chiết của các dược liệu tiềm năng đã chọn.
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- 1-3 dược liệu có phân đoạn
giàu hoạt chất ức chế enzym xanthin oxidase, có tác dụng hạ acid uric huyết được
chọn lọc từ nguồn tài nguyên cây thuốc Việt Nam;
- 05 chất tinh khiết (50 mg mỗi
chất, đạt độ tinh khiết ≥ 98%, có tác dụng trên xanthin oxidase) phân lập từ
các phân đoạn có tác dụng mạnh nhất của 1-3 dược liệu trên;
- 1-2 kg cao chiết cho mỗi dược
liệu có tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng, hàm lượng chất đánh dấu cao
2. Sản phẩm dạng 2:
- Báo cáo đánh giá tác dụng ức
chế enzym xanthin oxidase của ≥ 20 dược liệu trong đó có cao chiết dược liệu ức
chế XO ≥ 50% ở nồng độ ≤ 100 µg/ml.
- Quy trình phân lập chất
đánh dấu có tác dụng ức chế xanthin oxidase từ các phân đoạn có tác dụng mạnh
nhất của 1-3 dược liệu trên.
- Quy trình chiết xuất cao dược
liệu có hàm lượng hoạt chất cao và ổn định có khả năng ứng dụng trong sản xuất
chế phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng hiện
đại của dược liệu và cao chiết của ít nhất 1 dược liệu có tác dụng tốt trên
XO đã chọn.
- Báo cáo đánh giá tác dụng ức
chế enzym xanthin oxidase của cao chiết (hoặc phối hợp các cao chiết) từ các
dược liệu có tác dụng tốt nhất đã chọn.
- Báo cáo kết quả thử nghiệm
tác dụng hạ acid uric in-vivo của cao chiết (hoặc phối hợp các cao chiết) tiềm
năng nhất trên chuột nhắt.
- Báo cáo độc tính cấp và bán
trường diễn của cao chiết (hoặc phối hợp các cao chiết): LD50 và các tác động
trên đại thể, vi thể ở chuột nhắt ở thử nghiệm.
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo đăng trên tạp
chí chuyên ngành uy tín.
- Đào tạo: 01 thạc sĩ chuyên
ngành.
|
Tuyển chọn
|
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ
liệu đồng bộ về hình thái và trình tự DNA barcode của một số loài cây thuốc
có giá trị kinh tế cao và dễ nhầm lẫn
|
1. Xây dựng bộ tiêu chí để lựa
chọn được 20 loài cây thuốc có giá trị kinh tế cao và dễ nhầm lẫn.
2. Xây dựng phần mềm cơ sở dữ
liệu đồng bộ về hình thái và trình tự AND barcode cây thuốc.
3. Xây dựng được bộ dữ liệu đồng
bộ về hình thái và trình tự AND barcode của 20 loài cây thuốc có giá trị kinh
tế cao và dễ nhầm lẫn.để xây dựng mã vạch dựa trên trình tự hệ gen và xác định
được chỉ thị phân tử đặc hiệu để kiểm định tính đúng.
4. Xây dựng được quy trình kiểm
định và dẫn liệu trình tự DNA barcode cho 10 dược liệu dễ nhầm lẫn có tên
trong Dược điển Việt Nam hiện hành.
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- Phần mềm quản lý bộ cơ sở dữ
liệu về hình thái và trình tự DNA barcosid của 20 loài cây thuốc có giá trị kinh
tế cao và dễ nhầm lẫn đã được xây dựng mã vạch
2. Sản phẩm dạng 2:
- Bộ dữ liệu đồng bộ về hình
thái và trình tự AND barcode của 20 loài cây thuốc có giá trị kinh tế cao và
dễ nhầm lẫn dựa trên trình tự hệ gen và xác định được chỉ thị phân tử đặc hiệu
để kiểm định tính đúng.
- Báo cáo đề xuất bổ sung quy
trình kiểm định và dẫn liệu trình tự DNA barcode cho 10 dược liệu dễ nhầm lẫn
có tên trong Dược điển Việt Nam hiện hành.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng,
cập nhật, khai thác phần mềm cơ sở dữ liệu.
- Quy trình chiết tách AND và
phản ứng PCR
- Quy trình kiểm định tính
đúng của 10 dược liệu dễ nhầm lẫn
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo đăng trên tạo
chí chuyên ngành uy tín.
- Đào tạo: 01 thạc sĩ chuyên
ngành.
|
Tuyển chọn
|
|
5
|
Nghiên cứu tạo các dòng đa bội
thể giống cây dược liệu đan sâm, xuyên tâm liên nhằm nâng cao năng suất chất
lượng
|
1. Tạo ra được các dòng đa bội
thể của 02 loài cây dược liệu Đan sâm, Xuyên tâm liên có năng suất và chất lượng
dược liệu (theo DĐVN V) ≥ 110% so với mẫu giống ban đầu.
2. Khảo nghiệm, và đăng ký bảo
hộ được ít nhất 1 giống đa bội cho mỗi loài
3. Xây dựng tiêu chuẩn giống
và quy trình nhân giống, trồng trọt cho ít nhất 1 dòng đa bội cho mỗi loài.
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- Có ít nhất 1 dòng đa bội
cho mỗi loài có năng suất và hàm lượng hoạt chất chính (DĐVN V) ≥ 110% so với
giống gốc và có khả năng ứng dụng thực tế.
- Vườn bảo tồn 1500 m2 cho
các dòng đa bội thu được (50 dòng x 10 m2/dòng x 2 loài)
- Lưu giữ in vitro các dòng
đa bội thu được 750 bình (50 dòng/loài x 5 bình/dòng x 2 loài =150 dòng).
- Vườn giống gốc 1000 m2 cho
≥ 2 dòng đa bội tốt nhất (≥ 1 dòng / loài) có triển vọng sản xuất.
2. Sản phẩm dạng 2:
- 03 Quy trình công nghệ tạo
đa bội thể cho 02 loài cây thuốc.
- Báo cáo kết quả tạo đa bội
thể các loài (02 báo cáo).
- Báo cáo đánh giá năng suất,
chất lượng của các dòng đa bội đã thực hiện.
- Báo cáo khảo nghiệm giống của
≥ 1 dòng đa bội cho mỗi loài
- Tiêu chuẩn chất lượng của
các dòng đa bội thể có năng suất, chất lượng ≥ 110% so với giống gốc.
- 02 Quy trình kỹ thuật: nhân
giống, trồng, thu hái, bảo quản giống của ≥ 1 dòng đa bội cho mỗi loài có
năng suất, chất lượng dược liệu ≥ 110% so với giống gốc.
- Chứng nhận đăng ký bảo hộ
giống cây trồng.
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo khoa học đăng
trên tạp chí chuyên ngành.
- Đào tạo: 01 thạc sĩ.
|
Tuyển chọn
|
|
6
|
Nghiên cứu kỹ thuật trồng và
thu hoạch theo GACP-WHO, thiết lập một số chất chuẩn và hoàn thiện quy trình
sản xuất cao định chuẩn theo hướng tăng cường hoạt tính estrogen từ cây sắn
dây củ tròn (Pueraria candollei var. mirifica (Airy Shaw &
Suvat.) Niyomdham) ở Việt Nam
|
1. Nghiên cứu được kỹ thuật
trồng, thu hái cây sắn dây củ tròn (Pueraria candollei var. mirifica
(Airy Shaw & Suvat.) Niyomdham) theo GACP, có so sánh với giống của Việt
Nam
2. Bào chế được cao định chuẩn
từ sắn dây củ tròn (Pueraria candollei var. mirifica (Airy Shaw
& Suvat.) Niyomdham) để sản xuất các dạng bào chế theo hướng tăng cường
hoạt tính estrogen, có so sánh với cao định chuẩn của Thái Lan
3. Thiết lập được 2 chất chuẩn
phân lập từ sắn dây củ tròn
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- Mô hình trồng sắn dây củ
tròn 1 ha
- 2 chất chuẩn mirosterol và
deoxymirosterol, mỗi chất 100mg, đạt độ tinh khiết 99% bằng HPLC
- 5 kg cao định chuẩn
2. Sản phẩm dạng 2:
- Qui trình nhân giống, trồng,
thu hoạch và sơ chế, chế biến theo GACP-WHO thành nguyên liệu phục vụ sản xuất
dược liệu có hàm lượng hoạt chất tăng cường hoạt tính estrogen
- Tiêu chuẩn cây giống
- Tiêu chuẩn dược liệu sắn
dây củ tròn
- Báo cáo đánh giá độ ổn định
của dược liệu sau thu hoạch.
- Quy trình phân lập và thiết
lập 2 chất chuẩn
- Quy trình sản xuất cao định
chuẩn có hàm lượng hoạt chất tăng cường hoạt tính estrogen cao thay thế
nguyên liệu hiện các doanh nghiệp đang phải nhập ngoại
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo khoa học đăng
trên tạp chí chuyên ngành.
- Đào tạo: 01 Thạc sĩ.
|
Tuyển chọn
|
|
7
|
Nghiên cứu chọn giống sâm Lai
Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu
& S.Q. Cai) cho năng suất và hàm lượng hoạt chất cao
|
1. Tuyển chọn giống Sâm Lai
Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S.
Zhu & S.Q. Cai) cho năng suất và hàm lượng hoạt chất cao.
3. Xây dựng quy trình kỹ thuật
nhân giống, trồng giống sâm Lai Châu đã chọn lọc cho năng suất cao hơn 10% và
hàm lượng hoạt chất ổn định.
4. Xác định mã vạch DNA (DNA
barcode) của các giống thu thập được.
5. Xây dựng tiêu chuẩn giống
sâm Lai Châu đã chọn lọc (gồm tiêu chuẩn hạt giống và tiêu chuẩn cây).
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- Bộ mẫu giống/dòng ban đầu để
đánh giá: 5-7
- Vườn giống gốc: .000 cây giống
gốc có năng suất và hàm lượng hoạt chất cao đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Vườn cây giống: diện tích
500 m2 trong đó có 10.000 cây giống đạt tiêu chuẩn xuất , tỷ lệ sống trên
80%.
2. Sản phẩm dạng 2:
- Quy trình nhân giống sâm
Lai Châu cho năng suất và hàm lượng hoạt chất cao theo tiêu chuẩn GACP.
- Quy trình trồng giống sâm
Lai Châu đã chọn lọc cho năng suất cao hơn 10% và hàm lượng hoạt chất ổn định
theo các quy tắc và tiêu chuẩn GACP.
- Bộ mã vạch DNA (DNA barcode)
của các giống thu thập được, có khả năng phân biệt các dòng/giống.
- Tiêu chuẩn giống sâm Lai
Châu đã chọn lọc (Tiêu chuẩn hạt giống và tiêu chuẩn cây giống).
3. Sản phẩm dạng 3:
- 03 bài báo khoa học đăng
trên các tạp chí chuyên ngành.
- Đào tạo 01 thạc sĩ chuyên
ngành.
|
Tuyển chọn
|
|
8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử
nguồn tài nguyên dược liệu Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
1. Xây dựng được hệ thống phần
mềm quản lý cơ sở dữ liệu (Tích hợp theo hướng mở) nguồn tài nguyên dược liệu
Việt nam.
2. Xây dựng được phần mềm
khai thác, mô hình sàn giao dịch điện tử cho khoảng 200 dược liệu.
3. Đề xuất được giải pháp, cơ
chế quản lý vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên dược liệu
phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe và phát triển kinh tế xã hội.
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- 1 Phần mềm máy tính song ngữ
Việt - Anh đáp ứng yêu cầu quản lý dữ liệu có ứng dụng công nghệ phân tích để
phân tích các dữ liệu cho các đối tượng như: nhà quản lý, nhà khoa học, doanh
nghiệp và người dân.
2. Sản phẩm dạng 2:
- 1 bộ cơ sở dữ liệu nguồn
tài nguyên dược liệu có giá trị kinh tế và có nhu cầu thị trường ở Việt Nam
và thiết bị phù hợp được thiết lập trên mạng máy tính chứa dữ liệu tích hợp
các lĩnh vực tài nguyên (đặc điểm nhận biết, phân bố, sinh trưởng, phát triển…);
nông học (quy trình nhân giống, quy trình trồng, khai thác,sơ chế/chế biến/chiết
xuất), thành phần hóa học; tác dụng sinh học; yêu cầu chất lượng; nghiên cứu
phát triển sản phẩm và các đề tài NCKH, luận án ...
- 1 bộ cơ sở dữ liệu website
về: nhu cầu nguồn nguyên liệu; chất lượng dược liệu/sản phẩm; sản phẩm đang
lưu hành trên thị trường; vùng trồng dược liệu (quy mô, diện tích, chất lượng);
giá cả; các đơn vị trồng, đơn vị kinh doanh…..
- 1 mô hình sàn giao dịch
thông tin 200 dược liệu có giá trị.
- 1 Bản đề xuất giải pháp, cơ
chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
chăm sóc sức khỏe và phát triển kinh tế xã hội.
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo khoa học đăng
trên tạp chí chuyên ngành.
- Tham gia đào tạo 01 học
viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
9
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình
tiêu chuẩn hoá dược liệu, phân lập một số marker phục vụ đánh giá chất lượng
dược liệu, bài thuốc của Việt Nam (thuốc nam)
|
1. Xây dựng tiêu chí lựa chọn
một số bài thuốc nam.
2. Xây dựng quy trình chuẩn
hoá dược liệu thường sử dụng trong một số bài thuốc nam.
3. Xây dựng quy trình và chiết
xuất được 10 chất đối chiếu (marker) phục vụ đánh giá chất lượng dược liệu,
bài thuốc nam .
4. Xây dựng tiêu chuẩn dược
liệu, bài thuốc đã được chuẩn hóa.
|
1. Sản phẩm dạng 1:
- 10 chất đối chiếu (marker),
mỗi chất 2g, độ tinh khiết 99,5%
2. Sản phẩm dạng 2:
- Bộ tiêu chí xác định bài
thuốc nam được chuẩn hóa.
- quy trình chiết xuất và thiết
lập 10 chất đối chiếu
- Tiêu chuẩn dược liệu, chất
đối chiếu, bài thuốc đã được chuẩn hóa
3. Sản phẩm dạng 3:
- 02 bài báo khoa học đăng
trên tạp chí chuyên ngành.
- Tham gia đào tạo 01 học
viên cao học.
|
Tuyển chọn
|
|
Tổng
số: 09 Đề tài
Quyết định 4413/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình khoa học công nghệ Lĩnh vực Dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4413/QĐ-BYT ngày 14/09/2021 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình khoa học công nghệ Lĩnh vực Dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
891
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|