BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3898/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP
TÍNH NẶNG DO CHỦNG MỚI CỦA VI RÚT CORONA”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP
ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày
09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3
Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế
dự phòng - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH;
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn giám sát và
phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút
corona”.
Điều 2. "Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh viêm đường hô
hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút corona" là tài liệu hướng dẫn
được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà
nước và tư nhân trên toàn quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ
trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám
đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến
(để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để biết);
- Các Viện VSDT/Pasteur;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
HƯỚNG
DẪN
GIÁM
SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG DO CHỦNG MỚI CỦA VI
RÚT CORONA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3898/QĐ-BYT ngày 12/10/2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bệnh viêm đường hô hấp cấp
tính nặng do chủng mới của vi rút corona gây ra là bệnh truyền nhiễm nhóm A. Đến ngày
04/10/2012, Tổ chức Y tế thế giới thông báo đã ghi nhận 02
trường hợp mắc, trong đó có 1 người đã tử vong. Người mắc bệnh có triệu chứng
viêm đường hô hấp cấp tính nặng, diễn biến cấp tính: sốt, ho, viêm phổi nặng và
nhanh chóng dẫn đến suy hô hấp cấp, có thể suy thận và có nguy cơ tử vong cao.
Hiện nay Tổ chức Y tế thế giới và các quốc gia thành viên đang tiếp tục theo
dõi, giám sát và thu thập các thông tin về dich tễ học, vi rút học cũng như bệnh học
của bệnh này.
II. HƯỚNG DẪN GIÁM
SÁT
1. Định nghĩa trường hợp bệnh trong
giám sát
1.1. Trường hợp bệnh giám
sát (trường hợp bệnh lâm
sàng):
- Là trường hợp nghi ngờ mắc bệnh có các
dấu hiệu sau:
+ Sốt cao đột ngột > 38°C;
+ Ho và
+ Có biểu hiện viêm phổi hoặc suy hô
hấp cấp tính nặng (lâm sàng hoặc chụp
X-quang).
- Yếu tố dịch tễ: Có tiền sử
ở/đi/đến từ vùng có dịch hoặc
tiếp xúc gần với bệnh nhân mắc bệnh
viêm đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút corona trong vòng 10 ngày trước khi
khởi phát.
- Không hướng đến các nguyên nhân khác.
Tiếp xúc gần bao gồm:
+ Người trực tiếp chăm sóc; người sống/làm việc
cùng phòng, cùng gia đình với
trường hợp bệnh (có thể hoặc xác định).
+ Người ngồi gần bệnh nhân trên cùng
chuyến xe/toa tàu/máy bay,
... hoặc có tiếp xúc trực tiếp với trường hợp bệnh trong bất cứ hoàn cảnh nào.
1.2. Phân loại trường hợp bệnh:
1.2.1. Trường hợp bệnh có thể
Là trường hợp bệnh lâm sàng có tiếp xúc gần với
trường hợp bệnh xác định, nhưng chưa có kết quả xét nghiệm.
1.2.2. Trường hợp bệnh xác định
Là trường hợp bệnh lâm sàng có xét nghiệm khẳng
định dương tính với chủng mới của virut corona.
2. Định nghĩa ổ dịch
2.1. Ổ dịch: một nơi được gọi là ổ
dịch khi ghi nhận 1 trường hợp bệnh xác định trở lên ở một địa điểm (thôn, xóm,
đội/tổ dân phố/đơn vị…).
2.2. Ổ dịch chấm dứt: khi không ghi nhận
trường hợp mắc mới trong vòng 21 ngày.
3. Nội dung giám sát
Hiện tại chủng vi rút mới của corona chưa ghi
nhận được tại nước ta; tuy nhiên kinh nghiệm từ phòng, chống dịch SARS, dịch cúm
A(H1N1), khi các chủng vi rút mới có thể lây truyền dễ dàng từ người sang người
thì dịch có thể xâm nhập tới nhiều quốc gia trên thế giới trong thời gian ngắn
và lây truyền rộng rãi trong cộng đồng. Để đáp ứng hiệu quả với bệnh viêm đường
hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút corona, công tác giám sát và
phòng, chống được chia theo các giai đoạn như sau:
3.1. Giai đoạn 1: Chưa có trường hợp bệnh
Chưa ghi nhận trường hợp dương tính với chủng
vi rút mới của vi rút corona tại Việt Nam.
Yêu cầu của giai đoạn này là phát hiện sớm các
trường hợp mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng đầu tiên do chủng mới của
vi rút corona xâm nhập vào Việt Nam, xử lý triệt để, tránh lây lan ra cộng
đồng.
Phương cách giám sát trong giai đoạn này cụ
thể như sau:
Trong giai đoạn này cần giám sát, điều tra dịch
tễ, lấy mẫu xét nghiệm tất cả các trường hợp bệnh thuộc diện giám sát. Giám sát
tập trung chủ yếu tại các cửa khẩu quốc tế và đồng thời giám sát ca nội địa.
3.2. Giai đoạn 2: Xuất hiện các trường hợp
bệnh xâm nhập
Ghi nhận các trường hợp bệnh có liên quan dịch
tễ với các vùng có dịch từ bên ngoài vào Việt Nam.
Yêu cầu của giai đoạn này là phát hiện sớm
các trường hợp bệnh đã xâm nhập, xử lý triệt để ổ dịch, tránh lây lan trong
cộng đồng.
Phương cách giám sát trong giai đoạn này cụ
thể như sau:
- Giám sát, điều tra dịch tễ, lấy mẫu xét
nghiệm tất cả các trường hợp bệnh thuộc diện giám sát.
- Giám sát, theo dõi tình trạng sức khoẻ của
tất cả những người có tiếp xúc gần với trường hợp bệnh trong vòng 10 ngày kể từ
lần tiếp xúc cuối cùng.
3.3. Giai đoạn 3: Dịch lây lan trong cộng
đồng
Ghi nhận các ổ dịch, các
trường hợp bệnh có
tiền sử phơi nhiễm
và mắc bệnh trong cộng đồng.
Yêu cầu của giai đoạn này
là phát hiện sớm các trường hợp bệnh, xử lý triệt để ổ dịch, hạn chế tối đa khả
năng dịch lan rộng trong cộng đồng.
Phương cách giám sát trong giai đoạn
này cụ thể như sau:
- Ở các địa phương chưa ghi nhận
trường hợp bệnh: Giám sát, điều tra dịch tễ, lấy mẫu xét nghiệm tất cả các trường hợp bệnh thuộc diện
giám sát.
- Ở các ổ dịch đã được xác định: Giám sát, điều
tra dịch tễ, lấy mẫu xét nghiệm 3-5
trường hợp bệnh đầu
tiên.
- Điều tra dịch tễ, lấy mẫu xét nghiệm
những bệnh nhân nhiễm trùng
đường hô hấp cấp tính nặng nhập viện.
Trong tất cả các giai đoạn của
dịch, việc xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm thuộc hệ thống giám sát cúm trọng điểm quốc
gia cần phải xét nghiệm thêm để xác định chủng mới của vi rút corona và phải duy trì liên
tục nhằm theo dõi sự tiến triển của dịch và sự biến đổi của chủng vi rút mới
này.
3.4. Thu thập, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm: Quy định chi tiết
tại Phụ lục 1 kèm theo.
3.5. Thông tin, báo cáo
- Thực hiện thông tin, báo cáo theo quy định
của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày
26/11/2007; Thông tư số 48/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn chế độ
khai báo, thông tin, báo cáo
bệnh truyền nhiễm và các văn bản khác về thông tin, báo cáo dịch bệnh.
- Ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2: Lập danh
sách, báo cáo tất cả các trường hợp trong diện
giám
sát, tuy nhiên chỉ có những trường hợp bệnh xác định mới được tính là trường hợp mắc bệnh.
- Ở giai đoạn 3: Lập danh sách, báo
cáo tất cả các trường hợp trong diện giám sát, tuy nhiên những trường hợp bệnh có thể và trường hợp bệnh xác
định được tính là trường
hợp mắc bệnh.
- Báo cáo danh sách trường hợp bệnh giám sát theo
mẫu 1.
- Phiếu điều tra trường hợp bệnh theo mẫu 2.
III. CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG BỆNH
1. Biện pháp phòng bệnh
không đặc hiệu
- Tuyên truyền cho người dân về bệnh viêm
đường hô hấp cấp tính và các biện pháp phòng bệnh.
- Tránh tiếp xúc với người bị bệnh đường hô hấp cấp tính. Khi cần thiết phải tiếp xúc với người bệnh,
phải đeo khẩu trang y tế
và giữ khoảng cách
khi tiếp xúc.
- Che miệng và mùi khi ho hoặc hắt hơi; tốt nhất bằng
khăn vải hoặc khăn tay khi ho
hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán
các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay.
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng
xà phòng, tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng.
- Thường xuyên súc họng bằng nước sát
khuẩn miệng.
- Tăng cường thông khí nơi làm việc, nhà ở, trường học, cơ sở y
tế, ... bằng
cách
mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa.
- Tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh
hoạt hợp lý, luyện tập thể thao.
- Nếu thấy có biểu hiện của bệnh viêm
đường hô hấp cấp tính, phải thông báo ngay cho cơ sở y tế gần
nhất để được tư vấn, cách ly và điều trị kịp thời.
2. Biện pháp phòng bệnh
đặc hiệu
Hiện nay chưa có biện pháp
phòng bệnh đặc hiệu cho bệnh này.
3. Kiểm dịch y tế
biên giới
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về giám sát, cách
ly và xử lý y tế tại cửa khẩu đối với các
bệnh truyền
nhiễm nhóm A.
4. Chuẩn bị đầy đủ về
vật tư, hóa chất dự phòng khi
dịch xảy ra.
IV. CÁC BIỆN PHÁP
CHỐNG DỊCH
1. Triển khai các hiện
pháp như phần III.
2. Thực hiện thêm các
biện pháp sau:
2.1. Đối với người bệnh:
- Cách ly, điều trị tại cơ sở y tế, hạn
chế tối đa biến chứng, tử vong. Thời gian cách ly đến khi hết hẳn các triệu
chứng lâm sàng.
- Sử dụng khẩu trang y tế đúng cách khi tiếp xúc với người khác
để hạn chế lây truyền
bệnh.
- Điều trị bệnh nhân theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Xử lý tử thi theo Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày
26/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động
mai táng và hoả táng.
2.2. Đối với người tiếp
xúc gần
- Người chăm sóc bệnh nhân phải đeo khẩu trang y tế,
kính đeo mắt, găng tay,
mũ áo, ... trong quá trình
tiếp xúc gần với người bệnh; rửa tay ngay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát
khuẩn khác sau mỗi lần tiếp
xúc với người bệnh.
- Hạn chế tối đa việc tiếp xúc với bệnh nhân và những người khác.
- Lập danh sách những người tiếp xúc gần và
theo dõi tình trạng sức khỏe trong vòng 10 ngày kể từ khi tiếp xúc lần cuối. Tư
vấn cho người tiếp xúc về các dấu hiệu bệnh và các biện pháp phòng, chống để tự
phòng bệnh, tự theo dõi, phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh viêm
đường hô hấp cấp tính. Nếu có xuất
hiện các triệu chứng
sốt,
ho, đau họng, khó thở ... cần
thông báo ngay cho cơ sở y tế gần
nhất để được chẩn
đoán, điều trị kịp thời.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh
cá nhân, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn sau khi hắt hơi, ho; sử
dụng các thuốc sát khuẩn đường mũi họng như: súc miệng bằng nước sát khuẩn và các dung
dịch sát khuẩn mũi họng khác.
- Hạn chế đến nơi tụ họp đông người đề phòng lây
bệnh cho người khác.
2.3. Đối với hộ gia đình
- Thực hiện các biện pháp phòng bệnh như trong
phần III mục 1.
- Thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề
mặt các đồ vật trong nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường như xà phòng và các dung
dịch khử khuẩn khác.
2.4. Đối với cộng đồng,
trường học, xí
nghiệp, công sở.
- Triển khai các biện pháp phòng, chống dịch như
đối với hộ gia đình
- Biện pháp đóng cửa trường học, công sở, xí
nghiệp, ... do Ban chỉ đạo phòng chống dịch của tỉnh/thành phố quyết định dựa trên cơ sở
tình hình dịch cụ thể của từng nơi
có cân nhắc tính hiệu quả làm giảm lây truyền bệnh tại cộng đồng và các ảnh
hưởng đến xã hội
và kinh tế.
Tùy theo diễn biến của bệnh viêm
đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút corona, hướng dẫn này sẽ điều chỉnh
cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
THU
THẬP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM
1. Mẫu bệnh phẩm
Bệnh phẩm nghi nhiễm chủng
mới của vi rút corona phải được thu thập bởi các nhân viên y tế đã được tập
huấn về an toàn sinh
học. Bệnh phẩm thu thập bao gồm:
- Bệnh phẩm đường hô hấp:
+ Hỗn hợp dịch mũi họng;
+ Dịch súc họng;
+ Đờm;
+ Dịch hầu họng, dịcn phế quản, dịch
phế nang;
+ Tổ chức phổi, phế quản, phế nang.
- Huyết thanh:
+ Huyết thanh giai đoạn cấp;
+ Huyết thanh giai đoạn hồi
phục (sau 10-14 ngày sau khi khởi bệnh).
- Phân.
- Các loại bệnh phẩm khác: nước
tiểu, máu toàn
phần.
2. Thời điểm thu
thập bệnh phẩm
Loại bệnh
phẩm
|
Thời điểm thích hợp thu thập
|
Bệnh phẩm đường hô hấp trên (hỗn hợp dịch
mũi họng, tỵ hầu,
dịch súc họng, đờm)
|
Tại ngày 0 đến ngày 7 sau khi khởi bệnh
|
Bệnh phẩm đường hô hấp
dưới (dịch phế quản, phế nang ...)
|
Tại ngày 0 đến ngày 10 sau
khi khởi bệnh
|
Huyết thanh cấp
|
Tại ngày 0 đến ngày 5 sau khi khởi
bệnh (huyết thanh giai đoạn cấp)
Tại ngày 7, 14, 28 hoặc 3 tháng sau
khi khởi bệnh (huyết thanh giai đoạn hồi phục)
|
Phân
|
Tại ngày 7, 10, 14 khi xuất hiện
tiêu chảy.
|
Tổ chức phổi, phế quản, phế nang
|
Trong trường hợp có chỉ định
|
3. Phương pháp thu thập bệnh
phẩm
3.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Tăm bông cán mềm và cán cứng vô trùng.
- Đè lưỡi.
- Ống ly tâm hình chóp 15ml, chứa 2-3ml môi trường vận chuyển.
- Lọ nhựa (ống Falcon 50ml) hoặc túi nylon để đóng gói bệnh
phẩm.
- Băng, gạc có tẩm chất sát trùng.
- Cồn sát trùng, bút ghi ...
- Quần áo bảo hộ.
- Kính bảo vệ mắt.
- Găng tay.
- Khẩu trang N95.
- Bơm tiêm 10 ml, vô trùng.
- Ống nghiệm vô trùng (không có chất chống
đông).
- Dây garo, bông, cồn ...
- Bình lạnh bảo quản mẫu.
3.2. Tiến hành
3.2.1. Sử dụng quần áo bảo hộ
Trước khi lấy
mẫu (mặc)
|
Sau khi lấy
mẫu (cởi)
|
Khẩu trang N95
|
Găng tay - lớp thứ hai
|
Mũ
|
Áo
|
Kính bảo hộ
|
Quần
|
Quần
|
Ủng
|
Áo
|
Kính bảo hộ
|
Găng tay - lớp thứ nhất
|
Mũ
|
Găng - lớp thứ hai
|
Khẩu trang N95
|
Ủng
|
Găng tay - lớp thứ nhất
|
3.2.2. Kỹ thuật lấy bệnh phẩm
a. Dịch ngoáy mũi và họng (sử dụng 02 tăm bông cho 02 loại
bệnh phẩm)
- Đưa tăm bông vào vùng hầu họng để cho dịch họng thấm ướt đầu tăm bông, sau đó miết
mạnh và xoay tròn tăm bông tại khu vực 2 amidan và thành sau họng để thu thập tế bào nhiễm.
- Yêu cầu bệnh nhân ngửa mặt khoảng 45°. Đưa tăm
bông vào dọc theo
sàn mũi tới
khoang mũi họng, để tăm bông cho thấm ướt
dịch mũi sau đó xoay tròn, miết mạnh vào thành mũi và rút ra từ từ.
- Sau khi ngoáy họng và ngoáy mũi, 2 tăm bông chứa bệnh phẩm được chuyển vào môi
trường bảo quản bệnh phẩm
(đầu tăm bông phải nằm ngập trong môi trường vận chuyển). Đưa tăm bông vào tube có chứa 2-3
ml môi trường bảo quản vi rút.
b. Dịch súc họng
Bệnh nhân được súc họng với 10 ml
dung dịch rửa (nước muối sinh lý). Dịch súc họng được thu thập vào
cốc hoặc đĩa petri và pha loãng theo tỷ lệ 1:2 trong môi trường bảo quản vi rút.
c. Dịch nội khí quản
Bệnh nhân khi đang thở máy, đã
được đặt nội khí quản. Dùng 1
ống hút dịch, đặt theo đường nội khí quản và dùng bơm tiêm hút dịch nội khí quản theo
đường ống đã đặt. Cho
dịch nội khí quản vào tube chứa môi trường bảo quản vi rút.
d. Phân
Sử dụng dụng cụ thu mẫu
(thìa nhỏ) thu thập khoảng 2-3 g phân, cho vào tube chứa, đóng nắp chặt.
e. Lấy mẫu huyết thanh (máu)
- Sử dụng bơm kim tiêm vô
trùng lấy 3-5ml máu
tĩnh mạch, chuyển vào tube chứa, bảo quản ở nhiệt độ
4°C trong vòng 24 giờ.
- Tách huyết thanh theo các bước sau:
+ Đóng chặt tube chứa máu, ly tâm
2.000 vòng/phút trong 8 phút.
+ Dùng pipet vô trùng, nhẹ nhàng hút huyết thanh ở
phần trên của tube chia đều ra
3 tube (1 tube để làm xét nghiệm, 1 tube gửi nếu cần, 1
tube cất giữ).
+ Bảo quản ngay ở -20°C hoặc âm sâu hơn, tránh quá trình đông tan
băng nhiều lần
làm giảm
chất lượng của
bệnh phẩm.
Lưu ý:
- Ghi rõ tên, tuổi, địa chỉ, loại bệnh
phẩm, ngày lấy mẫu trên
tube đựng bệnh phẩm
- Các loại bệnh phẩm thu thập
tại đường hô hấp dưới (dịch phế quản,
phế nang, màng phổi) phải được phối hợp với các
bác sỹ lâm sàng trong quá trình
thu thập mẫu bệnh phẩm.
3.2.3. Khử trùng dụng cụ và tẩy trùng khu
vực lấy mẫu
Toàn bộ trang phục bảo hộ được cho
vào 1 túi ni lông chuyên dụng
dùng cho rác thải y tế có khả năng chịu được nhiệt độ cao, cùng với các dụng cụ bẩn (sử dụng găng tay và khẩu trang mới).
Buộc chặt và sấy ướt tại nhiệt độ 120°C/30 phút
trước khi loại bỏ cùng với rác thải
y tế khác hoặc có thể đốt tại lò rác bệnh viện tuyến huyện.
Rửa tay xà phòng và tẩy trùng bằng chloramin
0,1% toàn bộ các dụng cụ và khu
vực lấy mẫu; phích lạnh dùng cho vận chuyển bệnh phẩm đến phòng xét nghiệm.
4. Bảo quản, đóng gói và
vận chuyển bệnh phẩm tới phòng xét nghiệm
4.1. Bảo quản
Bệnh phẩm sau khi thu thập
được chuyển đến phòng xét nghiệm trong
thời gian ngắn nhất:
- Bệnh phẩm được bảo quản tại 2-8°C, và chuyển tới phòng xét nghiệm
trong vòng 24-72 giờ sau khi thu thập.
- Bệnh phẩm được bảo quản ngay tại -70°C trong trường hợp thời gian dự kiến
chuyển đến phòng xét nghiệm chậm hơn 72 giờ sau khi thu thập.
- Không bảo quản bệnh phẩm tại ngăn đá của tủ lạnh hoặc
-20°C.
- Bệnh phẩm là huyết thanh có thể bảo quản tại 4°C trong 1 tuần.
4.2. Đóng gói bệnh phẩm
Bệnh phẩm khi vận chuyển phải được đóng gói kỹ trong 3 lớp bảo vệ, theo
quy định của Tổ chức Y
tế thế giới.
- Siết chặt nắp tube bệnh phẩm, bọc ngoài bằng giấy parafilm (nếu có), bọc
từng tube bệnh phẩm bằng giấy thấm.
- Đưa tube vào túi vận chuyển (hoặc lọ có
lắp kín).
- Bọc ra ngoài các túi bệnh phẩm bằng giấy thấm hoặc bông thấm nước có
chứa chất tẩy trùng (cloramine B
...), đặt gói bệnh phẩm vào túi nylon thứ 2, buộc chặt.
- Các phiếu thu thập bệnh phẩm được đóng gói chung vào túi nylon
cuối cùng, buộc chặt, chuyển vào phích lạnh, bên ngoài có vẽ các logo quy định của Tổ chức Y tế thế giới (Iogo: bệnh phẩm sinh học, không được lộn ngược) khi vận
chuyển.
4.3. Vận chuyển bệnh phẩm đến phòng xét
nghiệm
- Đơn vị tiếp nhận bệnh phẩm:
+ Phòng xét nghiệm Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
tiếp nhận bệnh phẩm gửi đến từ các
tỉnh từ Quảng Ngãi trở ra.
+ Phòng xét nghiệm Viện Pasteur Tp. Hồ
Chí Minh tiếp nhận bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh từ Bình Định trở vào.
- Thông báo cho phòng xét nghiệm ngày gửi và thời
gian dự định bệnh phẩm sẽ tới phòng xét nghiệm.
- Bệnh phẩm được vận chuyển tới phòng xét
nghiệm bằng đường bộ hoặc đường không càng sớm càng tốt.
- Tuyệt đối tránh để tube bệnh
phẩm bị đỗ, vỡ trong quá
trình vận chuyển.
- Khi bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm không nên
dùng đá khô, vì CO2 có thể gây ức chế vi
rút và có thể bị nổ do tạo áp suất cao.
- Nên bảo quản bệnh phẩm ở nhiệt độ 4°C khi vận
chuyển tới phòng xét nghiệm, tránh
quá trình đông tan băng nhiều lần, làm giảm chất lượng của bệnh phẩm.
Mẫu
2
PHIẾU
ĐIỀU TRA
TRƯỜNG HỢP BỆNH GIÁM SÁT VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG
DO CHỦNG MỚI CỦA VI RÚT CORONA
1. Người báo cáo
a. Tên người báo cáo: __________________
b. Ngày báo cáo; ____/___/201 ___
c. Tên đơn vị/Viện:
_____________________
d. Điện thoại:
__________________________ e. Email: ______________________
2. Thông tin trường hợp bệnh
a. Họ và tên bệnh nhân: _____________________
b. Ngày tháng năm sinh:
___/___/_____________ Tuổi (năm) ________________
c. Giới: 1. Nam 2. Nữ
d. Nghề nghiệp:
________________________________
3. Địa chỉ nơi sinh sống Số: ……………. Đường
phố/Thôn ấp ………………….
Phường/Xã: ………………………………………… Quận/huyện:
…………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………… Số điện
thoại liên hệ ………………….
4. Địa chỉ nơi bệnh khởi
phát: 1. Như
trên 2. Khác, ghi rõ: ………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
5. Ngày khởi phát: ___/___/201__
6. Ngày được khám bệnh đầu tiên: ___/___/201__
7. Nơi đang điều
trị
__________________________________________________________
8. Diễn biến bệnh (mô tả ngắn gọn):
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
9. Các biểu hiện lâm
sàng:
a.
|
Sốt đột ngột >38°c
|
£ Có
|
£ Không
|
b.
|
Ho:
|
£ Có
|
£ Không
|
c.
|
Khó thở:
|
£ Có
|
£ Không
|
d.
|
Các triệu chứng khác
|
£ Có
|
£ Không
|
Cụ thể ______________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
10. Tiền sử mắc các bệnh mạn tính và
các bệnh khác có liên quan:
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
11. Tiền sử dịch tễ: Trong vòng 10 ngày trước khi
khởi phát bệnh nhân có
a. Sống/đi/đến vùng xác định có trường hợp mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút
corona không?
£ Có £ Không £ Không biết
Nếu có ghi rõ địa chỉ: ______________________________________________________
b. Chăm sóc trường hợp xác định, hoặc nghi
ngờ mắc bệnh viêm
đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút corona không?
£ Có £ Không £ Không biết
c. Sống, làm việc cùng trường hợp xác định hoặc nghi ngờ mắc bệnh viêm
đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút corona
không?
£ Có £ Không £ Không biết
d. Ngồi gần trên cùng chuyến xe/tàu/máy bay ...
với trường
hợp xác
định hoặc nghi ngờ mắc
bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút
corona không?
£ Có £ Không £ Không biết
e. Tiếp xúc trực tiếp với trường hợp xác định
hoặc nghi ngờ mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi
rút corona không?
£ Có £ Không £ Không biết
f. Bệnh nhân có làm việc trong các cơ sở y tế? £ Có £ Không £ Không biết
g. Tiền sử dịch tễ khác (nếu
có, ghi rõ)
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
12. Thông tin điều trị
a. Bệnh nhân có phải thở máy không? £ Có £ Không £ Không biết
b. Bệnh nhân có phải điều trị thuốc
kháng virut không? £ Có £ Không £ Không biết
Ngày bắt đầu ____/___/____ trong bao nhiêu
ngày _______
c. Bệnh nhân có phải điều trị kháng sinh
không? £
Có £ Không £ Không biết
Ngày bắt đầu ____/___/____ trong bao nhiêu
ngày _______
d. Các biến chứng trong quá trình bệnh? £ Có £ Không £ Không biết
Nếu có, ghi cụ thể: __________________________________________________________
e. Các ghi chú hoặc quan sát khác:
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
13. Thông tin xét nghiệm:
a. Công thức máu (theo kết quả xét nghiệm đầu tiên sau khi
nhập viện)
Bạch cầu: ………/mm3 Hồng cầu: ……../mm3 Tiểu cầu: ………../mm3
Hematocrite: ………………%
b. Chụp X-quang: £ Có £ Không £ Không làm
Nếu có, được chụp X-quang ngày ___/___/201___
Mô tả kết quả
_____________________________________________________________
c. Xét nghiệm vi sinh
Bệnh phẩm đường hô hấp
£ Dịch hầu họng
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
£ Dịch súc họng
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
£ Đờm
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
£ Dịch phế quản, phế nang
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
Huyết thanh
£ Giai đoạn cấp
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
£ Giai đoạn hồi phục
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
Mẫu phân
£ Phân
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
Bệnh phẩm khác
£ Cụ thể _______________
|
Ngày lấy: ___/___/201__
|
Kết quả: _____________________
|
14. Kết quả điều trị:
£ Đang điều trị
(Ghi rõ tình trạng hiện tại ______________________________________________________)
£ Khỏi
£ Di chứng (ghi rõ):
_________________________________________________________
£ Không theo dõi được
£ Khác (nặng xin về, chuyển viện, … ghi rõ):
_____________________________________)
£ Tử vong
(Ngày tử vong: ___/___/___: Lý do tử vong
_______________________________________)
15. Chẩn đoán cuối cùng
£ Trường hợp bệnh lâm sàng £ Trường hợp bệnh có
thể
£ Trường hợp bệnh xác định £ Không phải
coronavirus
£ Khác, ghi rõ
______________________________________________________________
Điều tra viên
|
Ngày ….. tháng …..
năm 201 …
Lãnh
đạo đơn vị
|
Mẫu
3
PHIẾU
LẤY MẪU BỆNH PHẤM
HỘI CHỨNG VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG
Họ tên: …………………………………. Tuổi: __ __ Giới: £ Nam £ Nữ
Bệnh viện: ……………………………… Khoa:
………………………………….
Địa chỉ tại nơi bệnh khởi
phát: Số nhà: ……………………………
Đường/Thôn
ấp: …………………………………
Xã/phường: ………………………… Quận/huyện:
………………………………………………..
Tỉnh/TP: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày khởi phát: __
__/ __ __ /201 __
Ngày thu thập bệnh phẩm __ __/ __ __
/201 __ Lần xét nghiệm thử £
Loại mẫu bệnh phẩm (đánh dấu vào các ô
bệnh phẩm thích hợp):
£ (1) Bệnh phẩm đường hô hấp:
£(1) Dịch hầu họng £(2) Dịch súc họng £(3) Đờm £(4) Dịch phế quản,
phế nang
£(5) Tổ chức phổi, phế quản, phế nang
£(2) Huyết thanh
£(1) Huyết thanh giai đoạn cấp £(2) Huyết thanh
giai đoạn hồi phục
£(3) Mẫu phân
£(4) Bệnh phẩm khác, cụ thể: ……………………………………………………………………….
Bác sỹ yêu cầu xét
nghiệm
(ký,
họ tên)
|
Người lấy mẫu
(ký,
họ tên)
|
Mẫu
4
VIỆN VSDT/PASTEUR ………………….
MÃ
SỐ PHÒNG THÍ NGHIỆM:
…………
PHIẾU
TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
HỘI CHỨNG VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG
Họ tên: …………………………………. Tuổi: __ __ Giới: £ Nam £ Nữ
Bệnh viện: ……………………………… Khoa:
………………………………….
Địa chỉ tại nơi bệnh khởi
phát: Số nhà: ……………………………
Đường/Thôn ấp: ………………
Xã/phường: ………………………… Quận/huyện:
………………………………………………..
Tỉnh/TP:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày nhận được bệnh phẩm ____/ ____ /201
__
Loại bệnh phẩm nhận được:
£ (1) Bệnh phẩm đường hô hấp:
£(1) Dịch hầu họng £(2) Dịch súc họng £(3) Đờm £(4) Dịch phế quản,
phế nang
£(5) Tổ chức phổi, phế quản, phế nang
£(2) Huyết thanh
£(1) Huyết thanh giai đoạn cấp £(2) Huyết thanh
giai đoạn hồi phục
£(3) Mẫu phân
£(4) Bệnh phẩm khác, cụ thể: ……………………………………………………………………….
Tình trạng bệnh phẩm: £ Tốt £ Không tốt
Kỹ thuật
xét nghiệm
|
Loại bệnh
phẩm
|
Ngày xét
nghiệm
|
Kết quả
|
|
|
__ __/ __ __/20 __
|
…………………………….
|
|
__ __/ __ __/20 __
|
…………………………….
|
|
__ __/ __ __/20 __
|
…………………………….
|
Kết luận: £ Âm tính £ Dương tính
Đề nghị: ……………………………………………….
Trưởng khoa Vi rút
|
Ngày tháng
năm 201 …
Lãnh
đạo đơn vị
|