BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3800/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CAN THIỆP
PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THỂ THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐỂ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ -
Trẻ em, Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt tài liệu "Hướng dẫn thực hiện can thiệp
phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020” ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe
Bà mẹ-Trẻ em, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Cục trưởng: Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh, Cục Y tế dự phòng, Chánh thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục
thuộc Bộ Y tế; Giám đốc các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám
đốc các Bệnh viện, Viện có giường bệnh; Giám đốc các Học viện, Hiệu trưởng các
trường đại học, cao đẳng và trung cấp có đào tạo nhân lực y tế; Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Vụ KHTC, Cục YTDP;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế ;
- Lưu: VT, BMTE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
HƯỚNG DẪN
CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THỂ THẤP CÒI Ở
TRẺ DƯỚI 5 TUỔI THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 3800 /QĐ-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
1. Đặt
vấn đề
Suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ
em ảnh hưởng đến phát triển cả về thể chất, tinh thần của trẻ và làm giảm khả
năng học tập và lao động trong tương lai. Mặc dù Việt Nam đã đạt được những
thành tựu về phòng chống SDD (đạt được mục tiêu Thiên niên kỷ về giảm tỷ lệ SDD
thể nhẹ cân ở trẻ dưới 5 tuổi trước 3 năm - năm 2012). Tuy vậy, tỷ lệ SDD trẻ
em ở nước ta vẫn ở mức cao và có sự khác biệt giữa các vùng miền, nhất là SDD
thấp còi (năm 2015 là 24,6%). Như vậy, cứ 4 trẻ dưới 5 tuổi ở nước ta thì có một
trẻ SDD thấp còi.
Hiện nay chiều cao trung
bình của người Việt Nam vẫn còn thấp hơn một số nước trong khu vực như Nhật Bản,
Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan …. Và nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, SDD thấp
còi (đặc biệt trong 3 năm đầu đời) sẽ có nguy cơ thấp hơn chiều cao tối đa của
chính họ 10cm khi trưởng thành.
Vi chất dinh dưỡng có vai
trò quan trọng đối với phát triển tầm vóc, thể lực và trí tuệ đặc biệt là trong
giai đoạn đầu đời. Các thiếu hụt vi chất dinh dưỡng phổ biến nhất và gây ảnh hưởng
rõ rệt lên sự phát triển của trẻ đó là: sắt, kẽm, vitamin A, i-ốt, canxi và
vitamin D. Tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở bà mẹ và trẻ em hiện nay vẫn
còn ở mức có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng. Kết quả Tổng điều tra vi chất dinh dưỡng
toàn quốc năm 2014-2015 cho thấy, tình trạng thiếu máu ở phụ nữ mang thai
(PNMT) là 32,8%, thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ là 27,8% và thiếu máu ở trẻ dưới
5 tuổi là 25,5%; tình trạng thiếu kẽm lần lượt là 63,6%, 80,3% và 69,4%; tỷ lệ
thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em là 13,0%... Do vậy, cải thiện tình trạng
thiếu vi chất dinh dưỡng và giảm SDD thấp còi ở trẻ em cần tiếp tục được quan
tâm nhằm đạt được các chỉ tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020, Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn 2030, góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe
và tầm vóc của trẻ em Việt Nam.
2. Phạm
vi thực hiện, đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi thực hiện:
Toàn quốc (tất cả các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai 2016-2020)
2.2. Đối tượng áp dụng
a) Các xã đăng ký chỉ tiêu
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân tham gia thực hiện và thụ hưởng từ Chương trình.
3. Nguồn
kinh phí và định mức chi tiêu
- Nguồn kinh phí: Được
sử dụng từ nguồn kinh phí của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020 và nguồn kinh phí các chương trình, dự án phối kết hợp
khác.
- Định mức chi: Áp dụng
theo Thông tư Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và định mức các chương trình, dự
án hỗ trợ khác.
4. Mục
tiêu đến năm 2020
4.1. Mục tiêu chung
Giảm SDD thấp còi ở trẻ dưới
5 tuổi, thu hẹp khoảng cách về SDD thấp còi giữa các vùng miền; cải thiện tình
trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở các đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao bao gồm
PNMT, phụ nữ cho con bú, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ dưới 5 tuổi.
4.2. Mục tiêu cụ thể
4.2.1 Mục tiêu giảm suy
dinh dưỡng thể thấp còi tại các xã nông thôn mới
- Giảm ít nhất
1,5%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi trên 30%.
- Giảm ít nhất
1,0%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi từ 20 đến 30%.
- Giảm ít nhất
0,7%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi dưới 20%.
- Giảm ít nhất 0,5% tại
những xã có tỷ lệ dưới 10% và khống chế ở mức 5-6%.
4.2.2 Mục tiêu giảm suy
dinh dưỡng trên cả nước và vùng miền: thực hiện theo Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020:
Bảng chỉ tiêu giảm suy
dinh dưỡng theo vùng sinh thái đến năm 2020
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
SDD thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đến năm 2020
|
Toàn quốc
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
≤21,8%
|
≤26,7%
|
≤13,9%
|
≤24,2%
|
≤24,2%
|
≤31,4%
|
≤14,3%
|
≤20,5%
|
5. Các
hoạt động can thiệp giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi
5.1. Củng cố và nâng
cao năng lực mạng lưới
- Tập huấn nâng cao năng
lực cho cán bộ tuyến tỉnh:
• Đối tượng: Cán bộ chuyên
trách dinh dưỡng tuyến tỉnh.
• Nội dung: Cập nhật chuyên
môn dinh dưỡng, phòng chống SDD thể thấp còi, bổ sung đa vi chất, truyền thông
giáo dục dinh dưỡng, giám sát, theo dõi thực hiện chương trình…
• Loại hình đào tạo: Theo
nhu cầu thực tế của từng địa phương.
• Những cán bộ này sẽ là giảng
viên đào tạo, tập huấn cho cán bộ mạng lưới (tuyến huyện, tuyến xã và cộng tác
viên/y tế thôn bản).
- Tập huấn nâng cao năng
lực cho cán bộ tuyến huyện/xã:
• Đối tượng: Cán bộ chuyên
trách dinh dưỡng tuyến huyện/xã.
• Nội dung: Cập nhật chuyên
môn dinh dưỡng, phòng chống SDD thể thấp còi, bổ sung đa vi chất, truyền thông
giáo dục dinh dưỡng, giám sát, theo dõi thực hiện chương trình…
• Loại hình đào tạo: Theo
nhu cầu thực tế của từng địa phương.
• Những cán bộ này sẽ hỗ trợ,
phối hợp tập huấn cho cán bộ tuyến xã, cộng tác viên/y tế thôn bản và thực hiện
các hoạt động dinh dưỡng tại cộng đồng.
- Tập huấn nâng cao năng
lực cho cán bộ tuyến cộng tác viên/y tế thôn bản:
• Đối tượng: Cộng tác viên/y
tế thôn bản.
• Loại hình đào tạo: Theo
nhu cầu thực tế của từng địa phương.
• Nội dung: hướng dẫn thực
hiện các nội dung chuyên môn thuộc nhiệm vụ của cộng tác viên/y tế thôn bản.
- Tập huấn cho cán bộ
liên ngành:
• Tổ chức các khóa tập huấn
cho cán bộ liên ngành phối hợp triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng
thấp còi như: Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Bộ Giáo dục và Đạo tạo….
• Loại hình đạo tạo: theo
nhu cầu thực tế.
5.2. Hỗ trợ cho cán bộ
mạng lưới: Áp dụng theo Thông tư Hướng dẫn thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và các qui định hiện
hành.
5.3. Theo dõi tăng trưởng,
phát triển và tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi
- Cung cấp cân, thước đo
chiều cao, thước đo vòng cánh tay, biểu đồ phát triển:
• Trạm y tế và cộng tác
viên/y tế thôn bản được cấp cân, thước đo chiều cao, thước đo vòng cánh tay.
• Bà mẹ có con dưới 2 tuổi sẽ
được cấp biểu đồ tăng trưởng và được hướng dẫn sử dụng biều đồ để theo dõi tăng
trưởng của trẻ.
- Theo dõi cân nặng của
trẻ sơ sinh:
• 100% trẻ sơ sinh được theo
dõi cân nặng.
• Những trường hợp không
sinh tại trạm y tế (sinh tại bệnh viện, trung tâm y tế, sinh tại nhà…) thì trạm
y tế tổng hợp cân nặng sơ sinh của trẻ đó.
- Theo dõi tăng trưởng và
phát triển của trẻ dưới 5 tuổi:
• Tất cả trẻ bị SDD (thể thấp
còi, nhẹ cân, gầy còm) được theo dõi tình trạng dinh dưỡng (cân nặng, chiều cao
và chu vi vòng cánh tay) hàng tháng.
• Những trẻ dưới 2 tuổi
không SDD được theo dõi tình trạng dinh dưỡng hàng quí (3 tháng/lần) và trẻ từ
2 tuổi đến dưới 5 tuổi không bị SDD sẽ được cân đo 6 tháng/lần.
- Xác định tỷ lệ suy dinh
dưỡng trẻ dưới 5 tuổi
• Việc xác định trẻ bị SDD sẽ
dựa vào bảng phân loại tình trạng dinh dưỡng dành cho trẻ từ 0-5 tuổi của Tổ chức
Y tế thế giới năm 2006.
• Tỷ lệ SDD của xã được xác
định dựa trên kết quả cân/đo theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ. Việc
xác định nên thống nhất tại 1 thời điểm cho toàn tỉnh/thành phố để đảm bảo tính
thống nhất của số liệu.
• Để đảm bảo việc thu thập số
liệu được chính xác, việc tập huấn cho cán bộ y tế xã, cộng tác viên/y tế thôn
bản và công tác giám sát hỗ trợ kỹ thuật cần được thực hiện thường xuyên; cung
cấp các loại cân, thước đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật (độ sai số không quá 0,1kg
đối với cân và không quá 0,1cm đối với thước) và thước đo vòng cánh tay.
5.4. Bổ sung vitamin
A, viên sắt/đa vi chất dinh dưỡng cho các đối tượng nguy cơ
- Bổ sung vitamin A cho
trẻ trong độ tuổi và bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng:
• Trẻ từ 6-36 tháng tuổi được
bổ sung sung vitamin A liều cao 2 lần/năm, những xã khó khăn sẽ mở rộng bổ sung
vitamin A liều cao cho trẻ từ 6-60 tháng tuổi và trẻ 24-60 tháng tuổi sẽ được tẩy
giun định kỳ 2 lần/năm (vào tháng 6 và tháng 12) theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
• Tất cả phụ nữ sau sinh
trong vòng 1 tháng được bổ sung một liều vitamin A liều cao duy nhất.
- Bổ sung viên sắt/đa vi
chất cho phụ nữ mang thai: PNMT được bổ sung viên sắt/đa vi chất hàng ngày
từ khi phát hiện mang thai cho đến 1 tháng sau sinh.
- Bổ sung sắt/đa vi chất
hàng tuần cho phụ nữ tuổi sinh đẻ: Phụ nữ tuổi sinh đẻ tuổi từ 18-35 được cấp
phát viên sắt/đa vi chất hàng tuần.
- Bổ sung đa vi chất cho
trẻ em: trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng nhẹ, có nguy cơ bị suy dinh dưỡng
hoặc thuộc gia đình đặc biệt khó khăn được bổ sung gói đa vi chất dinh dưỡng
dành cho trẻ em.
- Thành phần viên sắt/đa vi
chất cho PNMT, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em được sản xuất theo nhu cầu khuyến
nghị (theo Hướng dẫn quốc gia phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng được ban
hành theo Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và sự
hỗ trợ của cơ quan chuyên môn cấp có thẩm quyền.
5.5. Điều trị suy dinh
dưỡng cấp tính nặng và hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ suy dinh dưỡng vùng mất
an ninh lương thực
- Sàng lọc trẻ suy dinh
dưỡng: Trẻ dưới 5 tuổi được sàng lọc phát hiện SDD cấp tính vào các đợt cân
trẻ theo định kỳ (theo mục 5.3).
- Điều trị trẻ SDD cấp
tính nặng: Những trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng sẽ được cung cấp gói
điều trị theo Quyết định số 4487/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 18/8/2016 về
việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em
từ 0-72 tháng tuổi.
- Hỗ trợ dinh dưỡng cho
bà mẹ và trẻ em vùng thiên tai, mất an ninh lương thực:
• Đối tượng: Các đối tượng
là PNMT, phụ nữ cho con bú, trẻ bị suy dinh dưỡng và có nguy cơ bị suy dinh dưỡng
tại vùng thiên tai, vùng mất an ninh lương thực được cung cấp sản phẩm hỗ trợ
dinh dưỡng.
• Việc thực hiện các hỗ trợ
dinh dưỡng sẽ phụ thuộc vào tình hình ảnh hưởng cụ thể của thiên tai và hướng dẫn
của cơ quan chuyên môn.
5.6. Truyền thông thay
đổi hành vi phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi
- Cung cấp tài liệu
chuyên môn, tài liệu truyền thông phòng chống thấp còi
• Bộ tài liệu chuyên môn và
tài liệu truyền thông giáo dục dinh dưỡng như tháp dinh dưỡng, tờ rơi, tranh lật,
poster, băng rôn, khẩu hiệu, thông điệp truyền thông… sẽ được xây dựng và cấp
cho trạm y tế sử dụng để tuyên truyền và tư vấn phòng chống SDD thể thấp còi.
• PNMT, phụ nữ cho con bú và
bà mẹ có con dưới 2 tuổi được cấp tài liệu truyền thông hướng dấn chế độ ăn và
phòng chống SDD thể thấp còi.
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông giáo dục dinh dưỡng:
• Tổ chức Lễ phát động Ngày
vi chất dinh dưỡng: Tổ chức Lễ phát động ngày vi chất dinh dưỡng (1-2/6) tại cấp
trung ương và tại 100% các tỉnh/thành phố;
• Thực hiện lồng ghép truyền
thông giáo dục phòng chống SDD thấp còi trong Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển
(16-23/10) trên phạm vi toàn quốc.
• Tổ chức Tuần lễ Nuôi con bằng
sữa mẹ (1-7/8), tuyên truyền lợi ích của sữa mẹ, khuyến khích nuôi con bằng sữa
mẹ, cho trẻ bú sớm, bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu và cho bú kéo dài đến 24
tháng tuổi…
• Triển khai truyền thông lồng
ghép trong các chiến dịch khác.
- Tăng cường các hoạt động
truyền thông trực tiếp:
• Tổ chức các buổi truyền
thông nhóm và thực hành dinh dưỡng cho PNMT, phụ nữ cho con bú, bà mẹ có con dưới
2 tuổi và bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị SDD (đặc biệt là thể thấp còi).
• Đẩy mạnh tư vấn phục hồi
dinh dưỡng, duy trì và phát triển hệ thống tư vấn dinh dưỡng tại cộng đồng.
• Xây dựng các câu lạc bộ
gia đình không có trẻ SDD, tổ chức các hội thi tuyên truyền về phòng chống SDD
thể thấp còi.
• Xây dựng các mô hình phòng
chống SDD thể thấp còi đặc thù cho vùng miền.
- Tuyên truyền phòng chống
SDD trên các phương tiên thông tin đại chúng:
• Xây dựng các chương trình,
phóng sự, thông điệp truyền thông phòng chống SDD trên hệ thống đài phát thanh
truyền hình trung ương.
• Xây dựng các chương trình,
phóng sự, thông điệp truyền thông phòng SDD trên hệ thống đài phát thanh truyền
hình địa phương.
• Xây dựng các tin/bài tuyên
truyền trên hệ thống loa phát thanh tại các thôn bản/xã phường.
• Xây dựng các Pano, áp
phích cỡ lớn treo tại các nơi công cộng, chỗ đông người.
5.7. Đảm bảo an ninh
lương thực hộ gia đình
- Cung cấp tài liệu, tờ rơi
về hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản phẩm tại hộ gia đình.
- Khuyến khích sản xuất và sử
dụng thực phẩm sẵn có tại hộ gia đình đưa vào bữa ăn của trẻ….
5.8. Theo dõi, giám
sát thực hiện
- Hoạt động giám sát cấp
trung ương: Thực hiện các hoạt động giám sát của Ban Điều hành trung ương,
tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện các cuộc điều tra, đánh giá tình
trạng dinh dưỡng hàng năm và thực hiện các cuộc tổng điều tra.
- Hoạt động giám sát tại
tuyến tỉnh: Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, giám sát thu thập số
liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, phối hợp với các đoàn giám sát
trung ương thực hiện tại địa phương.
- Hoạt động giám sát cấp
huyện: Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ và giám sát thu
thập số liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, các đoàn giám sát của
tỉnh và trung ương thực hiện tại địa phương.
- Hoạt động giám sát cấp
xã: Tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động dinh dưỡng tại cộng đồng, tổ
chức thu thập số liệu theo qui định, tham gia, phối hợp với các đoàn giám sát cấp
trên.
5.9. Công tác phối hợp
liên ngành và lồng ghép các chương trình, dự án
- Tăng cường lồng
ghép, phối hợp liên ngành, phối hợp với các chương trình tiêm chủng mở rộng,
các chương trình cải thiện nước sạch, vệ sinh môi trường, giáo dục thực hành vệ
sinh, phòng chống sốt rét, chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dưỡng trong trường mầm
non…
- Khuyến khích hỗ trợ
và bảo vệ nuôi con bằng sữa mẹ (theo Nghị định 100/2014/NĐ-CP ngày 6/11/2014 của
Thủ tướng Chính phủ qui định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng
cho trẻ nhỏ, bú bình và vú ngậm nhân tạo)
6. Tiêu
chí lựa chọn ưu tiên nguồn lực cho can thiệp
6.1. Phân loại cấp độ
ưu tiên cho các can thiệp
- Xã ưu tiên nhóm A:
tỷ lệ SDD thấp còi > 30%.
- Xã ưu tiên nhóm B:
tỷ lệ SDD thấp còi từ 20-30%.
- Xã ưu tiên nhóm C:
tỷ lệ SDD thấp còi ở mức dưới 20%.
6.2. Ưu tiên sử dụng
nguồn lực cho từng nhóm xã
- Can thiệp dinh dưỡng
thuộc các xã ưu tiên nhóm A, B:
• Nội dung can thiệp: Can
thiệp toàn diện lên tất cả các nguyên nhân dẫn đến tình trạng SDD ở trẻ em.
• Các hoạt động ưu tiên: Kiện
toàn và nâng cao chất lượng mạng lưới nhất là đội ngũ cộng tác viên/y tế thôn bản;
Cung cấp vật tư trang thiết bị; Tăng cường truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ
sung vitamin A, bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính….
• Ưu tiên ngân sách: Ưu tiên
sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên (trung ương và của tỉnh) và phối hợp sử
dụng các nguồn ngân sách khác (nếu có).
- Can thiệp dinh dưỡng
thuộc các xã ưu tiên nhóm C:
• Nội dung can thiệp: thực
hiện các can thiệp tập trung vào giai đoạn trước và sau khi mang thai
• Các hoạt động ưu tiên:
Truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, hướng dẫn bổ sung đa vi chất;
điều trị suy dinh dưỡng cấp tính….
• Ưu tiên ngân sách: Nguồn
kinh phí trung ương và của tỉnh (ngân sách chi thường xuyên) hỗ trợ cho các hoạt
động thiết yếu, duy trì mạng lưới. Ngân sách còn lại sẽ được lấy từ nguồn xã hội
hóa. Trong điều kiện nguồn kinh phí huy động đủ thì có thể thực hiện các hoạt động
can thiệp theo nhóm A và B.
7. Tổ chức
thực hiện
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ
em: là đơn vị đầu mối phối hợp cùng Viện Dinh dưỡng chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình. Các Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế và các Bộ/Ngành
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo và tham gia hỗ trợ thực hiện
Chương trình.
- Viện Dinh dưỡng: Là
đơn vị đầu mối thực hiện hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật; Thực hiện các nghiên cứu
chuyên ngành; phát triển sản phẩm hỗ trợ chương trình; chỉ đạo thực hiện các hoạt
động giám sát, theo dõi đánh giá và tổ chức các cuộc điều tra, thu thập số liệu
cấp quốc gia.
- Các Viện khu vực: Phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng chỉ đạo. Tổ
chức tiếp nhận, phân phối sản phẩm, trạng thiết bị; Phối hợp triển khai các hoạt
động chuyên môn và hỗ trợ cho các tỉnh/thành phố trên địa bàn quản lý.
- Tại các địa phương:
• Sở Y tế: Chỉ đạo thực hiện
các hoạt động chuyên môn; là đơn vị công bố tỷ lệ suy dinh dưỡng tại các xã thực
hiện nông thôn mới. Trong trường hợp cần thẩm định kết quả về tỷ lệ SDD thì Sở
Y tế chỉ đạo trung tâm Y tế dự phòng tỉnh có kế hoạch giám sát và thẩm tra kết
quả.
• Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
sinh sản hoặc đơn vị tương đương, Trung tâm Y tế dự phòng/Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật và Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe: Hướng dẫn thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn cấp tỉnh.
• Trung tâm Y tế huyện
(Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện): Thực hiện các nội dung chuyên môn do tuyến
trên chỉ đạo.
• Trạm Y tế: Thực hiện các nội
dung chuyên môn, hướng dẫn cộng tác viên dinh dưỡng/y tế thôn bản thực hiện nhiệm
vụ do tuyến trên giao.
8. Chi
tiết triển khai các hoạt đông phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi theo tuyến
2016-2020
TT
|
TÊN HOẠT ĐỘNG
|
Tuyến thực hiện
|
Trung ương
|
Tỉnh/Tp
|
Quận/ Huyện
|
Xã/ Phường
|
Thôn bản
|
1. Củng cố và nâng cao
năng lực mạng lưới phòng chống suy dinh dương thấp còi
|
1.1
|
Tập huấn cho cán bộ tuyến
tỉnh/tuyến huyện
|
x
|
x
|
|
|
|
1.2
|
Tập huấn nâng cao năng lực
mạng lưới tuyến xã
|
|
x
|
x
|
|
|
1.3
|
Tập huấn nâng cao năng lực
cho hệ thống cộng tác viên
|
|
x
|
x
|
x
|
|
1.4
|
Tập huấn năng cao nưng lực
cán bộ liên ngành
|
x
|
|
x
|
|
|
2. Theo dõi tăng trưởng
|
2.1
|
Cung cấp cân, thước, thước
đo vòng cánh tay, biểu đồ phát triển
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2.2
|
Theo dõi cân nặng của trẻ
sơ sinh
|
|
|
|
x
|
|
2.3
|
Theo dõi tăng trưởng của
trẻ dưới 2 tuổi
|
|
|
|
x
|
x
|
2.4
|
Theo dõi tăng trưởng của
trẻ dưới 5 tuổi
|
|
|
|
x
|
x
|
2.5
|
Xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng
trẻ dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
3. Bổ sung viên sắt/đa
vi chất dinh dưỡng
|
3.1
|
Bổ sung vitamin A cho trẻ
trong độ tuổi và bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3.2
|
Bổ sung đa vi chất cho phụ
nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3.3
|
Bổ sung viên sắt/đa vi chất
cho phụ nữ tuổi sinh đẻ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3.4
|
Bổ sung đa vi chất cho trẻ
em
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4. Điều trị suy dinh dưỡng
cấp tính nặng, hỗ trợ dinh dưỡng cho vùng thiên tai
|
4.1
|
Điều trị cho trẻ dưới 5 tuổi
bị SDD cấp tính nặng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4.2
|
Hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4.3
|
Hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ
và trẻ em vùng thiên tai, mất an ninh lương thực
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5. Nâng cao nhận thức của
người dân về phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi
|
5.1
|
Cung cấp tài liệu chuyên
môn, tài liệu tuyên truyền phòng chống SDD thể thấp còi
|
x
|
x
|
x
|
|
|
5.2
|
Tổ chức chiến dịch truyền
thông giáo dục dinh dưỡng
|
|
x
|
x
|
x
|
|
5.3
|
Tổ chức tuyên truyền nhóm,
tư vấn phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5.4
|
Tuyên truyền phòng chống
SDD thể thấp còi trên các phương tiên thông tin đại chúng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
6. Đảm bảo an ninh
lương thực hộ gia đình
|
6.1
|
Cung cấp tài liệu, tờ rơi về
hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản phẩm tại hộ gia đình.
|
x
|
x
|
|
|
|
6.2
|
Khuyến khích sản xuất và sử
dụng thực phẩm sẵn có tại hộ gia đình đưa vào bữa ăn của trẻ….
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
7. Theo dõi, giám sát
thực hiện
|
7.1
|
Hoạt động giám sát cấp
trung ương
|
x
|
|
|
|
|
7.2
|
Hoạt động giám sát tại tuyến
tỉnh
|
x
|
x
|
|
|
|
7.3
|
Hoạt động giám sát cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
|
|
7.4
|
Hoạt động giám sát cấp xã
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
8. Phối hợp vói các
chương trình/dự án khác
|
|
Tăng cường lồng ghép, phối
hợp liên ngành, phối hợp với các chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương
trình cải thiện nước sạch, vệ sinh môi trường, giáo dục thực hành vệ sinh,
phòng chống sốt rét, khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ, chăm sóc sức khỏe ban
đầu….
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|