BỘ Y TẾ
-----
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 3733/2002/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 10 năm 2002
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ
SINH LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ
sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số
941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại
công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này:
1. Hai mươi mốt (21)
tiêu chuẩn Vệ sinh lao động để áp dụng cho các cơ sở có sử dụng lao động.
2. Năm (05) nguyên
tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động là những hướng dẫn cơ bản cho việc
thiết kế hệ thống, vị trí lao động, máy móc, công cụ lao động và phân loại lao
động.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định vệ
sinh lao động từ mục 1 đến mục 8 trong phần thứ tư “Những quy định vệ sinh lao
động” tại Quyết định số 505-BYT/QĐ ngày 13 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.
Điều 3. Ông
Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ
Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thưởng
|
HAI
MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10
năm 2002)
Phần thứ nhất: Hai
mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động
1. Tiêu
chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi
2. Tiêu
chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh
3. Lao
động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng
4. Lao
động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim
5. Tiêu
chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép
6. Tiêu
chuẩn chiếu sáng
7. Tiêu
chuẩn vi khí hậu
8. Tiêu
chuẩn bụi silic
9. Tiêu
chuẩn bụi không chứa silic
10. Tiêu
chuẩn bụi bông
11. Tiêu
chuẩn bụi amiăng
12. Tiêu
chuẩn tiếng ồn
13. Tiêu
chuẩn rung
14. Tiêu
chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông
15. Tiêu
chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông
16. Tiêu
chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh
17. Tiêu
chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz
18. Bức xạ
tử ngoại - Giới hạn cho phép
19. Tiêu
chuẩn phóng xạ
20. Bức xạ
tia X - Giới hạn cho phép
21. Hoá
chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc
Phần thứ hai: Năm
(05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động
1. Nguyên tắc 1 -
Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động
2. Nguyên tắc 2 -
Ecgônômi thiết kế vị trí lao động
3. Nguyên tắc 3 -
Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ
4. Nguyên tắc 4 - Bố
trí vùng làm việc
5. Nguyên tắc 5 - Vị
trí lao động với máy vi tính
6. Thông số 1 - Vị
trí lao động với máy vi tính
7. Thông số 2 - Chiều
cao bề mặt làm việc
8. Thông số 3 - Khoảng
cách nhìn từ mắt tới vật
9. Thông số 4 - Góc
nhìn
10. Thông số 5 -
Không gian để chân
11. Thông số 6 -
Chiều cao nâng nhấc vật
12. Thông số 7 -
Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn
Phần thứ
nhất
HAI
MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. TIÊU
CHUẨN CƠ SỞ VỆ SINH - PHÚC LỢI
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy
định số cơ sở vệ sinh phúc lợi cho người lao động.
2. Đối tượng áp dụng:
Các
cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu
chuẩn này được hiểu như sau:
- Cơ sở vệ sinh -
phúc lợi là: Các công trình vệ sinh và các cơ sở dịch vụ
chung phục vụ người lao động tại các cơ sở có sử dụng lao động.
4. Tiêu chuẩn cơ sở
vệ sinh - phúc lợi
Cơ sở vệ
sinh phúc lợi
|
Tiêu
chuẩn
|
Phạm vi
áp dụng
|
Hố tiêu
|
Theo ca sản xuất:
1- 10 người/hố
11- 20 người/hố
21 - 30 người/hố
|
Cơ sở có sử dụng
lao động từ:
1- 100 người
101 - 500 người
Trên 500 người
|
Hố tiểu
|
Theo ca sản xuất
1- 10 người/hố
11- 20 người/hố
21 - 30 người/hố
|
Cơ sở có sử dụng
lao động từ:
1- 100 người
101 - 500 người
Trên 500 người
|
Buồng tắm
|
Theo ca sản xuất:
1- 20 người/buồng
21- 30 người/buồng
Trên 30 người/buồng
|
Cơ sở có sử dụng
lao động từ:
1- 300 người
301 - 600 người
Trên 600 người
|
Buồng vệ sinh
kinh nguyệt
|
Theo ca sản xuất:
1- 30 nữ/buồng
Trên 30 nữ/buồng
|
Cơ sở có sử dụng
lao động từ:
1 - 300 người
Trên 300 người
|
Vòi nước rửa tay
|
Theo ca sản xuất:
1 - 20 người/vòi
21 - 30 người/vòi
Trên 30 người/vòi
|
Cơ sở có sử dụng
lao động từ:
1 - 100 người
101 - 500 người
Trên 500 người
|
Vòi nước sạch cấp
cứu
|
1 - 200 người/vòi
Trên 200 người/vòi
|
Cơ sở có sử dụng
lao động từ:
1 - 1000 người
Trên 1.000 người
|
Nơi để quần áo
|
1 người/ô kéo, hoặc
móc treo, hoặc tủ nhỏ.
|
Các loại cơ sở có
sử dụng lao động (cơ sở, sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).
|
Nước uống
|
1,5 lít/người/ca
sản xuất
|
Các loại cơ sở có
thuê lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).
|
II. TIÊU
CHUẨN KHOẢNG CÁCH BẢO VỆ VỆ SINH
1. Phạm vi điều
chỉnh: Khoảng
cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất đến khu dân cư.
2. Đối tượng áp dụng:
Tiêu
chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất nằm đơn lẻ ngoài khu chế xuất hoặc khu
công nghiệp, có phát thải các yếu tố độc hại đối với môi trường và sức khoẻ con
người.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu
chuẩn này được hiểu như sau:
- Khoảng cách bảo vệ
vệ sinh: là khoảng cách tối thiểu được tính mốc từ nguồn phát thải
trong nhà, xưởng sản xuất hoặc dây chuyền công nghệ tới khu dân cư.
4. Tiêu chuẩn khoảng
cách bảo vệ vệ sinh:
4.1. Nhiên liệu
4.1.1. Khoảng cách
1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất các khí
ga, khí thắp sáng, khí hơi nước với công suất trên 50.000 m3/giờ.
b. Sản xuất khí đốt
với số lượng trên 5000 tấn/năm.
c. Công nghiệp lọc,
hoá dầu có thành phần lưu huỳnh trên 0,5%.
d. Sàng tuyển và chế
biến than.
e. Gia công phiến
chất đốt.
f. Sản xuất bán thành
phẩm thuộc hệ naptalen sản lượng trên 2000 tấn/năm.
g. Sản xuất
hydrocacbon bằng Clo hoá và hydroclo hoá.
4.1.2. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất khí lò ga
bằng than đá hoặc than bùn với công suất 5000 - 50.000 m3/giờ.
b. Gia công bột than
đá.
c. Công nghiệp lọc,
hoá dầu có thành phần lưu huỳnh dưới 0,5%.
d. Sản xuất axetylen
bằng khí thiên nhiên.
e. Sản xuất khí đốt
với công suất từ 1000 đến 5000 m3/giờ.
f. Gia công khí
florua.
g. Sản xuất axetylen
bằng khí hydrocacbua.
4.1.3. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất khí lò ga
bằng than và than bùn với số lượng dưới 5000m3/giờ.
b. Sản xuất khí đốt
với sản lượng dưới 1000m3/giờ.
c. Sản xuất diêm.
d. Sản xuất oxy nén
và hydro nén.
e. Kho xăng dầu.
g. Trạm bán xăng.
h. Cơ sở sản xuất,
kinh doanh có nguyên liệu dễ gây cháy, nổ.
4.2. Hoá chất, phân
bón và cao su
4.2.1. Khoảng cách
1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất nitơ và
phân đạm.
b. Sản xuất các thành
phẩm công nghiệp chất nhuộm thuộc hệ benzen và ete công suất trên 1000 tấn/năm.
c. Sản xuất NaOH bằng
phương pháp điện giải.
d. Sản xuất dầu
(benzol, toluen, xilol naphtol, fenol crenol, antraxen, fenatron, acridin,
cacbozol).
e. Sản xuất cao su
Clo “nairit” ở xí nghiệp có sản xuất Clo.
f. Sản xuất ete
etylic tổng hợp.
g. Sản xuất ete metil
và dung dịch etil.
h. Sản xuất các loại
hoá chất tổng hợp.
i. Sản xuất các axit
vô cơ và hữu cơ
- Sunfuric.
- Clohydric.
- Nitric.
- Picric.
- Flavic, criolit và
muối flo.
- Aminolenan.
- Xinhin.
j. Sản xuất
- Thuỷ ngân.
- Asen và hợp chất vô
cơ với asen.
- Clo.
- Phospho.
- Corundum.
- Beri
4.2.2. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất amoniac
b. Sản xuất
- Niobi.
- Tantali.
- Kim loại hiếm bằng
phương pháp Clo hoá.
- Bariclorua có dùng
đến hydro lưu huỳnh.
- Mỡ đặc dùng trong công
nghiệp (hydro hoá bằng phương pháp không dùng điện phân).
c. Sản xuất các sản
phẩm amiăng.
d. Sản xuất các bán
thành phẩm của công nghiệp sơn anilin hệ benzol và ete với sản lượng trên 1000
tấn/năm.
e. Sản xuất
polyetylen và polypropilen trên cơ sở khí dầu mỏ.
f. Sản xuất axit béo
tổng hợp.
g. Sản xuất các loại
cao su tổng hợp.
h. Xí nghiệp tái sinh
cao su.
i. Sản xuất cao su,
êbonit và giấy cao su.
j. Xí nghiệp lưu hoá
cao su có dùng hydrosunfua.
k. Sản xuất nicotin.
l. Sản xuất
fenolaldehyt và các bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300 tấn/năm.
m. Sản xuất sơn
khoáng nhân tạo.
n. Lưu hoá cao su có
dùng hydrosunfua.
o. Tái sinh cao su.
p. Sản xuất sơn lắc.
q. Sản xuất, pha chế,
đóng gói, bảo quản các loại hoá chất bảo vệ thực vật.
r. Sản xuất phân lân
và supephotphat.
s. Sản xuất xà phòng
trên 2000 tấn/năm.
4.2.3. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất glyxerin.
b. Sản xuất cao su
thiên nhiên.
c. Sản xuất cao su
giầy không dùng chất hoà tan hữu cơ bay bụi.
d. Sản xuất hoá chất
dẻo polyclovinyl, viniplast, polyuretan bọt, chất dẻo xốp, kính chất dẻo,
spyropo.
e. Sản xuất nước hoa.
f. Lưu hoá cao su khi
không sử dụng sunfuacacbon.
g. Sản xuất ngọc nhân
tạo.
h. Sản xuất sản phẩm
chất dẻo hoặc gia công từ nguyên liệu chất dẻo bán thành phẩm.
i. Sản xuất xà phòng
dưới phòng 2000 tấn/năm.
j. Sản xuất các sản
phẩm bằng bột tổng hợp, vật liệu polyme và chất dẻo bằng phương pháp khác nhau.
4.3. Luyện kim đen
4.3.1. Khoảng cách
1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất magie
(phương pháp Clo).
b. Luyện gang với
tổng khối của các lò cao trên 1500m3.
c. Sản xuất nhôm bằng
phương pháp điện phân.
d. Luyện thép bằng
phương pháp lò mactanh và lò chuyển với sản lượng trên 1000.000 tấn/năm.
e. Sản xuất hợp kim
fero.
4.3.2. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất magie
bằng các phương pháp trừ phương pháp Clo.
b. Luyện gang với
tổng khối của các lò cao từ 500 đến 1500 m3.
c. Sản xuất ống đúc
gang với sản lượng trên 10.000 tấn/năm.
d. Luyện gang bằng
phương pháp lò Mactanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản
lượng dưới 1000.000 tấn/năm.
e. Sản xuất cáp bọc
chì hoặc bọc cao su cách điện.
4.3.3. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất cáp để
trần.
b. Gia công gang,
thép với sản lượng dưới 10.000 tấn/năm.
c. Sản xuất điện cực
kim loại.
4.4. Luyện kim màu
4.4.1. Khoảng cách
1000m đối với các cơ sở:
a. Gia công lại lần
hai kim loại màu với sản lượng trên 3000 tấn/năm.
b. Luyện kim loại màu
trực tiếp từ quặng và quặng tinh.
c. Thiêu quặng kim
loại màu và các thiêu phẩm pirit.
4.4.2. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất kim loại
màu với sản lượng trên 2000 tấn/năm.
b. Gia công lại lần
hai kim loại màu với sản lượng từ 1000 đến 3000 tấn/năm.
c. Sản xuất kẽm,
đồng, niken, coban bằng phương pháp điện phân dung dịch có nước.
4.4.3. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất antimon
bằng phương pháp điện phân.
b. Mạ kẽm, crom,
niken.
4.5. Vật liệu xây
dựng
4.5.1. Khoảng cách
1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất xi măng
porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng trên 150.000 tấn/năm.
b. Sản xuất vôi
manhêzit, dolomit và samot có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ lò thủ
công.
4.5.2. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất xi măng
porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng dưới 150.000 tấn/năm.
b. Sản xuất thạch
cao.
c. Sản xuất vật liệu
xây dựng (đá, cát, sỏi).
d. Sản xuất xi măng
địa phương sản lượng dưới 5000 tấn/năm.
e. Sản xuất vôi,
manhêzit, dolomit dùng các lò thủ công.
f. Sản xuất bê tông,
atfan.
g. Sản xuất bông kính
và bông xỉ.
h. Sản xuất giấy dầu.
4.5.3. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất
fibroximăng và tấm đá lợp.
b. Sản xuất đá nhân
tạo và các sản phẩm bê tông.
c. Đúc đá.
d. Sản xuất các sản
phẩm keramic và các sản phẩm chịu lửa.
e. Sản xuất kính.
f. Sản xuất vật liệu
xây dựng bằng các phế liệu của nhà máy nhiệt điện.
g. Sản xuất các sản
phẩm sành sứ.
h. Sản xuất các sản
phẩm thạch cao.
i. Sản xuất cả sản
phẩm bằng đất sét
j. Sản xuất đá không
dùng phương pháp nổ và gia công đá thiên nhiên.
4.6. Chế biến gỗ và
lâm sản
4.6.1. Khoảng cách
1000m đối với các cơ sở:
- Sản xuất than gỗ
trừ phương pháp lò chưng.
4.6.2. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
a. Ngâm tẩm gỗ.
b. Sản xuất than gỗ
bằng phương pháp lò chưng.
4.6.3. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất sợi gỗ dệt.
b. Nhà máy cưa, gỗ
dán và đồ gỗ.
c. Xí nghiệp đóng
tàu, thuyền bằng gỗ.
d. Sản xuất các vật
liệu bằng cói, cỏ, rơm, tấm ép.
e. Sản xuất sản phẩm
từ sợi gỗ (tấm ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ).
f. Sản xuất vải chiếu
gai.
g. Sản xuất đồ gỗ,
đóng hòm, gỗ lát sàn.
h. Xưởng đóng xuồng
và thuyền gỗ.
4.7. Dệt, may
4.7.1. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
Ngành dệt, sợi có xử
lý, tẩy, nhuộm tẩm bằng hoá chất.
4.7.2. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
- Ngành dệt, sợi
không nhuộm và ngành may.
4.8. Xenlulô và giấy
4.8.1. Khoảng cách
1000m đối với các cơ sở:
- Sản xuất giấy
xenlulô bằng phương pháp axit sunfit, bisunfit và monosunfit trong gia công nấu
dung dịch có dùng phương pháp đốt lưu huỳnh.
4.8.2. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
- Sản xuất các sản
phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột fenilaldehyt với sản lượng
trên 100 tấn/năm.
4.8.3. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất các sản
phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bọt fenilaldehyt với sản lượng
dưới 100 tấn/năm.
b. Sản xuất các loại
giấy và cac-tông khác nhau, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, nứa, xenlulô không
dùng khí sunfua lỏng.
4.9. Thuộc da và các
sản phẩm từ da, giả da
4.9.1. Khoảng cách
500m đối với các cơ sở:
- Sản xuất da nhân
tạo có dùng các chất hữu cơ hoà tan dễ bay bụi.
4.9.2. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất da nhân
tạo trên cơ sở polyvinylclorit và các bột khác không dùng các hoá chất hoà tan
hữu cơ bay bụi.
b. Thuộc da gia súc.
4.10. Lương thực và
thực phẩm
4.10.1. Khoảng cách
500m đối với các:
a. Trại gia súc trên
1000 con.
b. Lò mổ, nơi chế
biến cá (mỡ, dầu, vây cá).
c. Xí nghiệp lấy mỡ
từ các động vật ở biển.
d. Xí nghiệp nấu và
rửa thực phẩm.
e. Ga, trạm rửa và
làm sạch các toa xe sau khi chở súc vật.
f. Nhà máy đường.
g. Xí nghiệp đánh cá.
4.10.2. Khoảng cách
100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất albumin.
b. Nhà máy rượu.
c. Nhà máy xay, xí
nghiệp thức ăn gia súc.
d. Nhà máy thịt và
nhà máy ướp lạnh thịt.
e. Xí nghiệp gia công
cà phê.
f. Xí nghiệp ép dầu
thực vật.
g. Sản xuất bơ thực
vật.
h. Nhà máy hoa quả.
i. Sản xuất dextrin,
đường, mật.
j. Xí nghiệp nấu
phomát.
k. Xí nghiệp đóng hộp
cá và xí nghiệp cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu thừa, nhà máy cá liên
hiệp.
l. Sản xuất bột, cồn,
các loại bột gia vị.
m. Nhà máy thuốc lá
có ủ men.
n. Nhà máy axeton
butyl.
o. Nhà máy bia (có
nấu mạch nha và làm men).
p. Nhà máy đồ hộp.
q. Kho hoa quả.
r. Nhà máy đường
viên.
s. Sản xuất mì ống.
t. Nhà máy cá hun
khói.
u. Nhà máy sữa và bơ
(động vật).
v. Sản xuất thịt xúc
xích sản lượng trên 3 tấn/1 ca.
w. Sản xuất bánh kẹo
từ 20.000 tấn/năm trở lên.
x. Nhà máy bánh mỳ.
y. Nhà máy gia công
thức ăn.
z. Sản xuất dấm ăn.
aa. Nhà máy ướp lạnh
thực phẩm dung tích trên 600 tấn.
bb. Nhà máy rượu trái
cây.
cc. Nhà máy ép nước
trái cây.
dd. Nhà máy rượu cô
nhắc.
ee. Nhà máy cuốn
thuốc lá, lá thuốc đã gia công ủ sấy.
4.11. Công trình kỹ
thuật vệ sinh và các bộ phận thiết bị công cộng
4.11.1. Khoảng cách
1000m đối với các:
a. Bãi chứa và kiểm
loại rác (chất rắn và chất lỏng) các phế liệu thối hỏng.
b. Đống tro bay mùi
các chất thối và đống phân huỷ các chất bẩn.
4.11.2. Khoảng cách
500m đối với các:
a. Nhà máy trung tâm
tận dụng lại rác và đốt rác.
b. Bãi chôn lấp chất
thải hợp vệ sinh.
c. Đống và bãi phân
rác.
d. Bãi chôn lấp chất
thải công nghiệp.
e. Bãi để các phương
tiện chuyên chở rác và chất bẩn.
f. Bể thu các loại
nước thải, nước cống thành phố, thị trấn, khu xử lý nước thải.
g. Nghĩa địa.
h. Kho chứa các
nguyên liệu hỏng và đưa vào tận dụng.
4.11.3. Khoảng cách
100m đối với các:
- Kho chứa tạm các
nguyên liệu rác không có xử lý.
III. LAO
ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến).
Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn
này.
2. Đối tượng áp dụng: Người
lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong
tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Tiêu hao năng
lượng:
Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu
thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ)
hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.
- Tiêu hao năng lượng
theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ
ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.
- Tiêu hao năng lượng
brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi
cộng với chuyển hoá cơ bản.
4. Tiêu chuẩn phân
loại
Bảng 1. Phân loại
thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng
Phân
loại
|
Tiêu hao
năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút)
|
Nam
|
Nữ
|
Nhẹ
Vừa
Nặng
Rất nặng
Cực nặng
Tối đa
|
<
0,062
0,062 -
0,080
0,080 -
0,127
0,127 -
0,160
0,160 -
0,200
>
0,20
|
<
0,050
0,050 -
0,065
0,065 -
0,095
0,095 -
0,125
0,125 -
0,155
>
0,155
|
IV. LAO
ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM
1. Phạm vi điều
chỉnh: Tiêu
chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều
kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao
động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao
động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu
chuẩn này được hiểu như sau:
- Nhịp tim trong lao
động
là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm
việc được ít nhất là 3 phút.
4. Tiêu chuẩn phân
loại
Loại
|
Tần số
nhịp tim (nhịp/phút)
|
Nhẹ
Vừa
Nặng
Rất nặng
Cực nặng
Tối đa
|
< 90
90 - 100
100 -
120
120 -
140
140 -
160
>160
|
Ghi chú: Có thể
ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi
phục thứ nhất nhân với 1,14.
V. TIÊU
CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu
chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một
người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang
vác thường xuyên và không thường xuyên.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao
động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Trị số giới hạn:
Loại chỉ
tiêu
|
Giới hạn
(kg)
|
Nam
|
Nữ
|
Công việc mang vác
thường xuyên
Công việc mang vác
không thường xuyên
|
40
20
|
30
15
|
VI. TIÊU
CHUẨN CHIẾU SÁNG
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy định yêu cầu vệ sinh chiếu sáng tại các nơi làm việc trong phòng, trong nhà
xưởng.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động. Không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời.
3. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Các mức quy định
trong tiêu chuẩn này theo khuyến dụ của ISO 8995-1998 và tương đương với TCVN
3743 - 83.
4. Mức cho phép
Cường độ chiếu sáng
tối thiểu đối với các loại hình công việc được quy định ở bảng 1. Mức cực đại
không quá 5.000 lux khi dùng đèn dây tóc và 10.000 lux khi dùng đèn huỳnh
quang.
Bảng 1: Cường độ
chiếu sáng
Kiểu nội
thất, công việc
|
Loại
công việc
|
Cường độ
chiếu sáng (lux)
|
Đèn
huỳnh quang
|
Đèn nung
sáng*
|
Các vùng chung
trong nhà
|
Vùng thông gió,
hành lang
|
D - E
|
50
|
30
|
Cầu thang, thang
máy
|
C - D
|
100
|
50
|
Nơi gửi áo khoác
ngoài, nhà vệ sinh
|
C - D
|
100
|
50
|
Nhà kho
|
D - E
|
100
|
50
|
Nhà xưởng lắp ráp
|
Công việc thô, lắp
máy to nặng
|
C - D
|
200
|
100
|
Công việc nặng vừa,
lắp ráp ô tô
|
B - C
|
300
|
150
|
Công việc chính
xác, lắp ráp điện tử
|
A - B
|
500
|
250
|
Công việc chính
xác, lắp ráp dụng cụ
|
A - B
|
1000
|
500
|
Hoá chất
|
Các quá trình tự
động
|
D - E
|
50
|
30
|
Nơi sản xuất ít có
người ra vào
|
C - D
|
100
|
50
|
Vùng nội thất chung
|
C - D
|
200
|
100
|
Phòng kiểm nghiệm,
phòng thí nghiệm
|
C - D
|
300
|
200
|
Bào chế dược phẩm
|
C - D
|
300
|
200
|
OTK
|
A - B
|
500
|
250
|
So màu
|
A - B
|
750
|
400
|
Chế tạo phần đệm
bằng cao su
|
A - B
|
300
|
150
|
Công nghiệp may mặc
|
May
|
A - B
|
500
|
250
|
OTK
|
A - B
|
750
|
375
|
Là
|
A - B
|
300
|
150
|
Công nghiệp điện
|
Chế tạo cáp
|
B - C
|
200
|
100
|
Lắp ráp mạng điện
thoại
|
A - B
|
300
|
200
|
Lắp đường dây
|
A - B
|
500
|
250
|
Lắp ráp radio, vô
tuyến
|
A - B
|
750
|
400
|
Lắp ráp các bộ phận
cực kỳ chính xác, điện tử
|
A - B
|
1000
|
500
|
Công nghiệp thực
phẩm
|
Vùng làm việc chung
|
C - D
|
200
|
100
|
Các quá trình tự
động
|
D - E
|
150
|
75
|
Trang điểm bằng
tay, OTK
|
A - B
|
300
|
200
|
Công nghiệp đúc
|
Nhà xưởng đúc
|
D - E
|
150
|
75
|
Đúc thô, đúc phần
lõi
|
C - D
|
200
|
100
|
Đúc chính xác, làm
lõi, OTK
|
A - B
|
300
|
200
|
Công nghiệp kính và
gốm sứ
|
Xưởng lò
|
D - E
|
100
|
50
|
Phòng trộn, khuôn,
đúc
|
C - D
|
200
|
100
|
Hoàn thiện, tráng
men, đánh bóng
|
B - C
|
300
|
150
|
Vẽ màu, trang trí
|
A - B
|
500
|
250
|
Mài kính, công việc
chính xác
|
A - B
|
750
|
400
|
Công nghiệp sắt
thép
|
Nơi sản xuất không
đòi hỏi thao tác bằng tay
|
D - E
|
50
|
30
|
Nơi sản xuất thỉnh
thoảng phải làm bằng tay
|
D - E
|
100
|
50
|
Nơi làm cố định
trong nhà sản xuất
|
D - E
|
300
|
150
|
Nơi giám sát và OTK
|
A - B
|
300
|
200
|
Công nghiệp da
|
Vùng làm việc chung
|
B - C
|
200
|
100
|
Dập, cắt may, sản
xuất giầy
|
A - B
|
500
|
250
|
Phân loại, so sánh,
kiểm tra chất lượng
|
A - B
|
750
|
400
|
Máy và thử máy
|
Công việc không cố
định
|
D - E
|
150
|
75
|
Làm việc thô, bằng
máy, hàn
|
C - D
|
200
|
100
|
Làm bằng máy, có
máy tự động
|
B - C
|
300
|
150
|
Công việc chính
xác, bằng máy, máy chính xác, thử nghiệm máy
|
A - B
|
500
|
250
|
Công việc rất chính
xác, đo kích cỡ, OTK, các chi tiết phức tạp
|
A - B
|
1000
|
500
|
Sơn và phun màu
|
Nhúng và phun sơn
thô
|
D - E
|
200
|
100
|
Sơn thông thường,
phun và hoàn thiện
|
A - B
|
500
|
250
|
Sửa và so màu
|
A - B
|
750
|
400
|
Công nghiệp giấy
|
Làm giấy và bìa
|
C - D
|
200
|
100
|
Làm tự động
|
D - E
|
150
|
75
|
OTK, phân loại
|
A - B
|
300
|
150
|
In ấn và đóng sách
|
Phòng máy in
|
C - D
|
300
|
150
|
Phòng biên soạn,
đọc thử
|
A - B
|
500
|
250
|
Thử chính xác, sửa
lại, khắc axit
|
A - B
|
750
|
375
|
Chế bản màu và in
|
A - B
|
1000
|
500
|
Khắc thép và đồng
|
A - B
|
1500
|
750
|
Đóng sách
|
A - B
|
300
|
150
|
Sắp xếp, in nổi
|
A - B
|
500
|
250
|
Công nghiệp dệt
|
Vẽ hoa
|
D - E
|
200
|
100
|
Xe sợi, cuộn, đánh
ống, nhuộm
|
C - D
|
300
|
150
|
Xe sợi nhỏ, dệt
|
A - B
|
500
|
250
|
May, OTK
|
A - B
|
750
|
375
|
Phân xưởng mộc và
đồ gỗ
|
Bộ phận cưa
|
D - E
|
150
|
75
|
Công việc ngồi, lắp
ráp
|
C - D
|
200
|
100
|
So chọn gỗ
|
B - C
|
300
|
150
|
Hoàn thiện, OTK
|
A -B
|
500
|
250
|
Văn phòng
|
Các phòng chung
|
A - B
|
300
|
150
|
Phòng kế hoạch
chuyên sâu
|
A - B
|
500
|
250
|
Phòng đồ hoạ
|
A - B
|
500
|
250
|
Phòng họp
|
A - B
|
300
|
150
|
Các cửa hàng
|
Chiếu sáng chung ở
các cửa hàng
|
|
|
|
ở các trung tâm
buôn bán lớn
|
B - C
|
500
|
250
|
ở các cửa hàng nhỏ
|
B - C
|
300
|
150
|
Siêu thị
|
B - C
|
500
|
250
|
Trường học
|
Chiếu sáng chung
|
A - B
|
300
|
150
|
Văn phòng
|
A - B
|
300
|
150
|
Phòng phác thảo
|
A - B
|
300
|
150
|
Phòng trưng bày
|
A - B
|
500
|
250
|
Phòng thí nghiệm
|
A - B
|
300
|
150
|
Phòng trưng bày
nghệ thuật
|
A - B
|
300
|
150
|
Đại sảnh
|
C - D
|
150
|
75
|
Bệnh viện
|
Các khu vực
|
|
|
|
Chiếu sáng chung
|
A - B
|
50
|
30
|
Phòng khám
|
A - B
|
200
|
100
|
Phòng đọc
|
A - B
|
150
|
100
|
Trực đêm
|
A - B
|
3
|
|
Các phòng khám:
|
|
|
|
Chiếu sáng chung
|
A - B
|
300
|
150
|
Khám khu trú
|
A - B
|
750
|
375
|
Điều trị tăng
cường:
|
|
|
|
Đầu giường
|
A - B
|
30
|
20
|
Nơi quan sát
|
A - B
|
200
|
100
|
Nơi làm, trực của y
tá
|
A - B
|
200
|
100
|
Phòng phẫu thuật
|
|
|
|
Chiếu sáng chung
|
A - B
|
500
|
250
|
Chiếu sáng tại chỗ
|
A - B
|
10.000
|
5.000
|
Phòng kiểm tra tự
động
|
|
|
|
Chiếu sáng chung
|
A - B
|
500
|
250
|
Chiếu sáng tại chỗ
|
A - B
|
5.000
|
2.500
|
Phòng xét nghiệm và
dược
|
|
|
|
Chiếu sáng chung
|
A - B
|
300
|
150
|
Chiếu sáng tại chỗ
|
A - B
|
500
|
250
|
Phòng tư vấn
|
|
|
|
Chiếu sáng chung
|
A - B
|
300
|
150
|
Chiếu sáng tại chỗ
|
A - B
|
500
|
250
|
Ghi chú:
- A: Công việc đòi
hỏi rất chính xác
- B: Công việc đòi
hỏi chính xác cao
- C: Công việc đòi
hỏi chính xác
- D: Công việc đòi
hỏi chính xác vừa
- E: Công việc ít đòi
hỏi chính xác
* Vị trí nào sử dụng
cả đèn huỳnh quang và đèn nung sáng thì lấy theo mức của đèn nung sáng
VII. TIÊU
CHUẨN VI KHÍ HẬU
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Các giá trị cho phép
trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5508 - 1991
4. Giá trị cho phép
Bảng 1: Yêu cầu về
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị
trí làm việc
Thời
gian (mùa)
|
Loại lao
động
|
Nhiệt độ
kk (0C)
|
Độ ẩm kk
(%)
|
Tốc độ
chuyển động kk (m/s)
|
Cường độ
bức xạ nhiệt (W/m2)
|
Tối đa
|
Tối
thiểu
|
Mùa lạnh
|
Nhẹ
Trung bình
Nặng
|
|
20
18
16
|
dưới hoặc
bằng 80
|
0,2
0,4
0,5
|
35 khi tiếp xúc
trên 50% diện tích cơ thể con người
70 khi tiếp xúc trên
25% diện tích cơ thể con người
|
Mùa nóng
|
Nhẹ
Trung bình
Nặng
|
34
32
30
|
|
dưới hoặc
bằng 80
|
1,5
|
100 khi tiếp xúc
dưới 25% diện tích cơ thể con người
|
Cho từng yếu tố:
Nhiệt độ không vượt
quá 320C. Nơi sản xuất nóng không quá 370C.
Nhiệt độ chênh lệch
trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 - 50C.
Độ ẩm tương đối 75 -
85%.
Vận tốc gió không quá
2m/s.
Cường độ bức xạ nhiệt
1 cal/cm2/phút.
Bảng 2: Giới hạn cho
phép theo chỉ số nhiệt tam cầu
Loại lao động
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Lao động liên tục
|
30,0
|
26,7
|
25,0
|
50% lao động, 50%
nghỉ
|
31,4
|
29,4
|
27,9
|
25% lao động, 75%
nghỉ
|
33,2
|
31,4
|
30,0
|
VIII. TIÊU
CHUẨN BỤI SILIC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi có chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Tiêu chuẩn này áp
dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5509 - 1991
4. Giá trị giới hạn
4.1. Giá trị nồng độ
tối đa cho phép bụi hạt:
Bảng 1: Giá trị nồng
độ tối đa cho phép bụi hạt
Nhóm bụi
|
Hàm
lượng Silic
|
Nồng độ
bụi toàn phần (hạt/cm3)
|
Nồng độ
bụi hô hấp
(hạt/cm3)
|
Lấy theo
ca
|
Lấy theo
thời điểm
|
Lấy theo
ca
|
Lấy theo
thời điểm
|
1
|
Lớn hơn 50 đến 100
|
200
|
600
|
100
|
300
|
2
|
Lớn hơn 20 đến 50
|
500
|
1000
|
250
|
500
|
3
|
Lớn hơn 5 đến 20
|
1000
|
2000
|
500
|
1000
|
4
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 5
|
1500
|
3000
|
800
|
1500
|
4.2. Giá trị nồng độ
tối đa cho phép bụi trọng lượng
Bảng 2: Giá trị nồng
độ tối đa cho phép bụi trọng lượng
Nhóm bụi
|
Hàm
lượng Silic (%)
|
Nồng độ
bụi toàn phần (mg/m3)
|
Nồng độ
bụi hô hấp (mg/m3)
|
Lấy theo
ca
|
Lấy theo
thời điểm
|
Lấy theo
ca
|
Lấy theo
thời điểm
|
1
|
100
|
0,3
|
0,5
|
0,1
|
0,3
|
2
|
Lớn hơn 50 đến dưới
100
|
1,0
|
2,0
|
0,5
|
1,0
|
3
|
Lớn hơn 20 đến 50
|
2,0
|
4,0
|
1,0
|
2,0
|
4
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
20
|
3,0
|
6,0
|
2,0
|
4,0
|
IX. TIÊU
CHUẨN BỤI KHÔNG CHỨA SILIC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi không chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị nồng
độ tối đa cho phép bụi không chứa silic
Loại
|
Tên chất
|
Nồng độ
bụi toàn phần (mg/m3)
|
Nồng độ
bụi hô hấp
(mg/m3)
|
1
|
Than hoạt tính,
nhôm, bentonit, diatomit, graphit, cao lanh, pyrit, talc
|
2
|
1
|
2
|
Bakelit, than, oxyt
sắt, oxyt kẽm, dioxyt titan, silicát, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá
trân châu, đá cẩm thạch, ximăng portland
|
4
|
2
|
3
|
Bụi thảo mộc, động
vật: chè, thuốc lá, bụi gỗ, bụi ngũ cốc
|
6
|
3
|
4
|
Bụi hữu cơ và vô cơ
không thuộc loại 1, 2, 3
|
8
|
4
|
X. TIÊU
CHUẨN BỤI BÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi bông và bông nhân tạo.
2. Đối tượng áp dụng:
Tất
cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Nồng độ tối đa cho
phép bụi bông (trung bình lấy mẫu 8 giờ): 1mg/m3.
XI. TIÊU
CHUẨN BỤI AMIĂNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với tất cả các loại bụi
amiăng thuộc nhóm Serpentine (Chrysotile) trong không khí khu vực sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới
hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với bụi amiăng
STT
|
Tên chất
|
Trung
bình 8 giờ (sợi/ml)
|
Trung
bình 1 giờ (sợi/ml)
|
1
|
Serpentine
(Chrysotile)
|
0,1
|
0,5
|
2
|
Amphibole
|
0
|
0
|
XII. TIÊU
CHUẨN TIẾNG ỒN
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định mức tiếng ồn cho phép tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động
của các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan chịu ảnh hưởng của tiếng ồn.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Các mức cho phép
trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 3985 - 1999.
4. Mức cho phép
4.1. Mức âm
liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không quá 85
dBA trong 8 giờ.
4.2. Nếu thời
gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng
thêm 5 dB.
Tiếp xúc 4 giờ
tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA
2 giờ
95dBA
1
giờ
100 dBA
30 phút
105 dBA
15 phút
110 dBA
< 15 phút
115 dBA
Mức cực đại không quá
115 dBA.
Thời gian lao động
còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn dưới 80 dBA.
4.3. Mức áp
suất âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5 dB so với các
giá trị nêu trong mục 4.1, 4.2.
4.4. Để đạt được
năng suất làm việc tại các vị trí lao động khác nhau cần đảm bảo mức áp âm tại
đó không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây.
Bảng 1: Mức áp suất
âm tại các vị trí lao động
Vị trí
lao động
|
Mức âm
hoặc mức âm tương đương không quá dBA
|
Mức âm
dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá (dB)
|
63
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
1. Chỗ làm việc của
công nhân, vùng có công nhân làm việc trong các phân xưởng và trong nhà máy
|
85
|
99
|
92
|
86
|
83
|
80
|
78
|
76
|
74
|
2. Buồng theo dõi
và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm,
thực nghiệm các phòng thiết bị máy tính có nguồn ồn.
|
80
|
94
|
87
|
82
|
78
|
75
|
73
|
71
|
70
|
3. Buồng theo dõi
và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp
máy chính xác, đánh máy chữ.
|
70
|
87
|
79
|
72
|
68
|
65
|
63
|
61
|
59
|
4. Các phòng chức
năng, hành chính, kế toán, kế hoạch, thống kê.
|
65
|
83
|
74
|
68
|
63
|
60
|
57
|
55
|
54
|
5. Các phòng lao
động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, lập chương trình máy tính, phòng
thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm
|
55
|
75
|
66
|
59
|
54
|
50
|
47
|
45
|
43
|
XIII. TIÊU
CHUẨN RUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định mức rung cho phép ở ghế ngồi, sàn làm việc, bộ phận điều khiển, nơi tay
cầm của các phương tiện và thiết bị phát ra rung tác động lên người lao động
trong sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Tiêu chuẩn này tương
đương với TCVN 5127 - 90.
4. Mức cho phép
Mức rung tối đa ở các
vị trí làm việc không vượt quá các giá trị quy định trong các bảng 1, 2, 3.
Bảng 1: Rung ở ghế
ngồi, sàn làm việc
Dải tần
số (Hz)
|
Vận tốc
rung cho phép (cm/s)
|
Rung
đứng
|
Rung
ngang
|
1 (0,88 - 1,4)
|
12,6
|
5,0
|
2 (1,4 - 2,8)
|
7,1
|
3,5
|
4 (2,8 - 5,6)
|
2,5
|
3,2
|
8 (5,6 - 11,2)
|
1,3
|
3,2
|
16 (11,2 - 22,4)
|
1,1
|
3,2
|
31,5 (22,4 - 45)
|
1,1
|
3,2
|
63 (45 - 90)
|
1,1
|
3,2
|
125 (90 - 180)
|
1,1
|
3,2
|
250 (180 - 355)
|
1,1
|
3,2
|
Bảng 2: Rung ở các bộ
phận điều khiển
Dải tần
số (Hz)
|
Vận tốc
rung cho phép (cm/s)
|
Rung
đứng
|
Rung
ngang
|
16 (11,2 - 22,4)
|
4,0
|
4,0
|
31,5 (22,4 - 45)
|
2,8
|
2,8
|
63 (45 - 90)
|
2,0
|
2,0
|
125 (90 - 180)
|
1,4
|
1,4
|
250 (180 - 355)
|
1,0
|
1,0
|
Bảng 3: Rung của các
dụng cụ nơi tay cầm
Dải tần
số (Hz)
|
Vận tốc
rung cho phép (cm/s)
|
Hệ số
hiệu dính Ko*
|
8 (5,6 - 11,2)
|
2,8
|
0,5
|
16 (11,2 - 22,4)
|
1,4
|
1
|
31,5 (22,4 - 45)
|
1,4
|
1
|
63 (45 - 90)
|
1,4
|
1
|
125 (90 - 180)
|
1,4
|
1
|
250 (180 - 355)
|
1,4
|
1
|
500 (355 - 700)
|
1,4
|
1
|
1000 (700 - 1400)
|
1,4
|
1
|
* Hệ số hiệu đính k0
dùng để tính vận tốc rung hiệu đính Vhđ (hay tổng vận tốc rung).
• Vận tốc rung
hiệu đính cho phép không quá 4 cm/s trong 8 giờ.
• Giá trị Vhđ
cho phép theo thời gian:
8 giờ - 4,0 cm/s
4 giờ - 5,6 cm/s
7 giờ - 4,2 cm/s
3 giờ
- 6,5 cm/s
6 giờ - 4,6 cm/s
2 giờ - 8,0 cm/s
5 giờ - 5,0 cm/s
1 giờ - 11,3 cm/s
< 0,5 giờ không
quá 16 cm/s
XIV. TIÊU
CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại
các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường
tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu
chuẩn này được hiểu như sau:
- Thiết bị y tế: là các
thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo
nhịp tim.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho
phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh
Đối
tượng áp dụng
|
8 giờ
tiếp xúc
|
Giới hạn
Max
|
Toàn bộ cơ thể
|
60mT
(600G)
|
2 T
(2.104G)
|
Các chi
|
600mT
(6000G)
|
5 T
(5.104G)
|
Đeo các thiết bị y
tế
|
-
|
0,5 mT
(5G)
|
XV. TIÊU
CHUẨN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định giá trị cho phép của mật độ từ thông của từ trường tần số thấp tại các vị
trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu
chuẩn này được hiểu như sau:
- Tần số thấp: là tần số
có giá trị từ 30 KHz trở xuống.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho
phép tiếp xúc nghề nghiệp với từ trường tần số thấp
|
Dải tần
số
|
Mức cho phép
|
Mức cho
phép 60/f
|
Mức cho phép tối đa
|
0,2 mT
(2 G)
|
- f là tần số của
dòng điện, đo bằng Hz
XVI. TIÊU
CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định giá trị cho phép của cường độ điện trường tĩnh và điện trường có tần số
thấp tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho
phép của cường độ điện trường tần số dưới 30 KHz.
|
Dải tần
số
|
0 Hz -
100Hz
|
100Hz -
4kHz
|
4kHz -
30kHz
|
Giá trị tối đa
|
25kV/m
|
(2,5 x
106)/f
|
625V/m
|
- f là tần số của
dòng điện, đo bằng Hz
XVII. TIÊU
CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG DẢI TẦN SỐ 30KHZ - 300GHZ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định giá trị cho phép của cường độ điện từ trường và mật độ dòng năng lượng của
sóng điện từ trong dải tần số từ 30kHz-300GHz tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1a: Giá trị cho
phép của cường độ điện từ trường tần số từ 30KHz-300MHz
Tần số
|
Cường độ
điện trường (E)
(V/m)
|
Cường độ
từ trường (H)
(A/m)
|
Giá trị
E, H trung bình trong thời gian (giây)
|
30kHz - 1,5MHz
|
50
|
5
|
30
|
1,5MHz - 3MHz
|
50
|
5
|
30
|
3MHz - 30MHz
|
20
|
0,5
|
30
|
30MHz - 50MHz
|
10
|
0,3
|
30
|
50MHz - 300MHz
|
5
|
0,163
|
30
|
Bảng 1b: Giá trị cho
phép đối với mật độ dòng năng lượng của bức xạ có tần số từ 300MHz - 300GHz.
Tần số
|
Mật độ
dòng năng lượng ( W/cm2)
|
Thời
gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày
|
Ghi chú
|
300MHz - 300GHz
|
< 10
|
1 ngày
|
|
10 đến
100
|
< 2
giờ
|
Thời gian còn lại
mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10 W/cm2
|
100 đến
1000
|
< 20
phút
|
Bảng 2: Giá trị cho
phép của dòng tiếp xúc và dòng cảm ứng.
Dòng cực
đại (mA)
|
Tần số
|
Qua cả
hai bàn chân
|
Qua mỗi
một chân
|
Tiếp xúc
|
30kHz - 100kHz
|
2000f
|
1000f
|
1000f
|
100kHz - 100MHz
|
200
|
100
|
100
|
- f: là tần số dòng
cao tần, đo bằng MHz
XVIII. BỨC
XẠ TỬ NGOẠI - GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Tiêu chuẩn này quy định giới hạn cho phép đối với bức xạ tử ngoại trong vùng
phổ từ 180nm đến 400nm (từ nguồn hồ quang, phóng điện khí và hơi, nguồn huỳnh
quang và các nguồn sáng chói, và bức xạ mặt trời). Không điều chỉnh cho laser
tử ngoại.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả
các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu
chuẩn này được hiểu như sau:
- Phổ tử ngoại gần: Các sóng
ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 315nm - 400nm.
4. Mức cho phép
- Những giá trị cho
phép tiếp xúc với bức xạ tử ngoại gây tác hại trên da hoặc mắt nơi mà những giá
trị chiếu (rọi) đã được biết và thời gian tiếp xúc được kiểm soát như sau:
4.1. Tiếp xúc
với mắt không được bảo vệ với vùng tử ngoại gần:
a. Đối với giai đoạn
< 103 giây, tiếp xúc nguồn bức xạ không vượt quá 1,0J/cm2.
b. Đối với giai đoạn
103 giây hay lớn hơn, tổng năng lượng bức xạ không vượt quá 1,0 mW/cm2.
4.2. Sự tiếp
xúc với bức xạ tử ngoại tới trên phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt
quá các giá trị đã cho trong bảng 1 trong một giai đoạn 8 giờ.
Bảng 1: Giá trị cho
phép của bức xạ tử ngoại và hàm trọng số phổ trong khoảng thời gian 8 giờ.
Bước
sóng (nm)
|
Giá trị
cho phép (mJ/cm2)
|
Hệ số
hiệu lực phổ (S)
|
180
|
250
|
0,012
|
190
|
160
|
0,019
|
200
|
100
|
0,030
|
205
|
59
|
0,051
|
210
|
40
|
0,075
|
215
|
32
|
0,095
|
220
|
25
|
0,120
|
225
|
20
|
0,150
|
230
|
16
|
0,190
|
235
|
13
|
0,240
|
240
|
10
|
0,300
|
245
|
8,3
|
0,360
|
250
|
7,0
|
0,430
|
254
|
6,0
|
0,500
|
255
|
5,8
|
0,520
|
260
|
4,6
|
0,650
|
265
|
3,7
|
0,810
|
270
|
3,0
|
0,1000
|
275
|
3,1
|
0,960
|
280
|
3,4
|
0,880
|
285
|
3,9
|
0,770
|
290
|
4,7
|
0,640
|
295
|
5,6
|
0,540
|
297
|
6,5
|
0,460
|
300
|
10
|
0,300
|
303
|
25
|
0,120
|
305
|
50
|
0,060
|
308
|
120
|
0,026
|
310
|
200
|
0,015
|
313
|
500
|
0,006
|
315
|
1,0 x 103
|
0,003
|
316
|
1,3 x 103
|
0,0024
|
317
|
1,5 x 103
|
0,0020
|
318
|
1,9 x 103
|
0,0016
|
319
|
2,5 x 103
|
0,0012
|
320
|
2,9 x 103
|
0,0010
|
322
|
4,5 x 103
|
0,00067
|
323
|
5,6 x 103
|
0,00054
|
325
|
6,0 x 103
|
0,00050
|
328
|
6,8 x 103
|
0,00044
|
330
|
7,3 x 103
|
0,00041
|
333
|
8,1 x 103
|
0,00037
|
335
|
8,8 x 103
|
0,00034
|
340
|
1,1 x 104
|
0,00028
|
345
|
1,3 x 104
|
0,00024
|
350
|
1,5 x 104
|
0,00020
|
355
|
1,9 x 104
|
0,00016
|
360
|
2,3 x 104
|
0,00013
|
365
|
2,7 x 104
|
0,00011
|
370
|
3,2 x 104
|
0,000093
|
375
|
3,9 x 104
|
0,000077
|
380
|
4,7 x 104
|
0,000064
|
385
|
5,7 x 104
|
0,000053
|
390
|
6,8 x 104
|
0,000044
|
395
|
8,3 x 104
|
0,000036
|
400
|
1,0 x 105
|
0,000030
|
Bảng 2: Giá trị cho
phép của bức xạ tử ngoại.
Thời
gian tiếp xúc/ngày
|
Bức xạ
hiệu dụng
Eeff
(W/cm2)
|
8 giờ
|
0,1
|
4 giờ
|
0,2
|
2 giờ
|
0,4
|
1 giờ
|
0,8
|
30 phút
|
1,7
|
15 phút
|
3,3
|
10 phút
|
3,3
|
5 phút
|
10
|
1 phút
|
50
|
30 giây
|
100
|
10 giây
|
300
|
1 giây
|
3000
|
0,5 giây
|
6000
|
0,1 giây
|
30000
|
XIX. TIÊU
CHUẨN PHÓNG XẠ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại
các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tiêu
chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion
hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong
tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Bức xạ ion hoá hay còn
gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với
môi trường tạo nên các ion.
- Cơ sở bức xạ: Nơi sử
dụng các nguồn phóng xạ như:
+ Các máy X quang,
các máy phát tia .
+ Các nguồn hoá xạ
kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.
+ Các nguồn hoá xạ hở
như: I-131, P-32, U-238, Th-232.
- Chiếu ngoài: Chiếu xạ
do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.
- Chiếu trong: Chiếu xạ
do một nguồn nằm bên trong cơ thể.
- Suất liều tương
đương
là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent
equivalent man.
- Vùng kiểm soát: Vùng lân
cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.
- Vùng giám sát: Khu vực
bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí,
lỏng, rắn.
4. Tiêu chuẩn trích
dẫn
- Tiêu chuẩn này
tương đương với TCVN 4397 - 87
5. Liều lượng cho
phép
5.1. Suất
liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các
giá trị nêu trong bảng 1.
Bảng 1: Suất liều
tương đương cho phép
Đối
tượng người bị chiếu xạ
|
Nơi làm
việc
|
P (mrem/h)
với t 40h/tuần
|
Đối tượng A
|
- Nơi làm việc
thường xuyên
- Nơi chỉ làm việc
dưới 20h/tuần
|
1,2
2,4
|
Đối tượng B
|
- Các phòng làm
việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát
- Trong vùng giám
sát
|
0,12
0,03
|
Ghi chú: Đối tượng A:
Nhân viên bức xạ
Đối tượng B: Người
lân cận
5.2. Liều
giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng
tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:
Bảng 2: Liều giới hạn
trong năm.
Đối
tượng người
|
Liều
giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
A
|
5
|
15
|
30
|
B
|
0,5
|
1,5
|
3
|
Ghi chú:
- Nhóm I: Toàn thân,
tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.
- Nhóm II: Các cơ
quan không thuộc nhóm I và III.
- Nhóm III: Da, mô,
xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.
5.3. Nồng độ
giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy
định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.
5.4. Mức nhiễm
bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng
5.
5.5. Tổng liều
tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo
công thức:
D 5 (N - 18)
- D: Liều tính bằng
Rem.
- N: Tuổi tính bằng
năm.
Trong trường hợp cần
thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại
trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.
Bảng 3: Nồng độ giới
hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần
(Ci/l)
Đặc điểm
về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp
|
Đối
tượng A
|
Đối
tượng B
|
Thành phần không rõ
|
4 x 10-16
|
1 x 10-17
|
Thành phần không
chứa: Cm-248
|
8 x 10-16
|
3 x 10-17
|
Thành phần không
chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251
|
2 x 10-15
|
5 x 10-17
|
Thành phần không
chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248,
Cf-249, Cf-251
|
4 x 10-15
|
1 x 10-16
|
Thành phần không
chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227
|
2 x 10-14
|
8 x 10-16
|
Thành phần không
chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241
|
2 x 10-13
|
8 x 10-15
|
Thành phần không
chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227,
Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249
|
2 x 10-16`
|
8 x 10-13
|
Bảng 4: Nồng độ giới
hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc
TT
|
Nuclit
phóng xạ
|
Trạng
thái trong hợp chất
|
Nồng độ
giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l
|
TT
|
Nuclit
phóng xạ
|
Trạng
thái trong hợp chất
|
Nồng độ
giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l
|
Đối
tượng A
|
Đối
tượng B
|
Đối
tượng A
|
Đối
tượng B
|
1
|
H-3(T)
|
KHT
HT
|
2,0x10-6
4,8x10-9
|
6,6x10-8
1,6x10-10
|
31
|
Co-57
|
HT
KHT
|
1,6x10-11
|
5,5x10-12
|
2
|
C-14
|
HT
|
3,5x10-9
|
1,2x10-10
|
32
|
Co-58
|
HT
KHT
|
5,6x10-11
|
1,9x10-12
|
3
|
F-18
|
TH
KHT
|
2,6x10-9
|
8,7x10-11
|
33
|
Co-60
|
HT
KHT
|
8,8x10-12
|
3,0x10-13
|
4
|
Na-22
|
HT
KHT
|
8,4 x10-12
|
2,9x10-13
|
34
|
Ni-63
|
HT
KHT
|
6,4x10-11
|
2,2x10-12
|
5
|
Na-24
|
HT
KHT
|
1,4x10-10
|
4,9x10-12
|
35
|
Cu-64
|
HT
KHT
|
1,0x10-9
|
3,6x10-11
|
6
|
P-32
|
HT
HKT
|
7,2x10-11
|
2,4x10-12
|
36
|
Zn-65
|
HT
KHT
|
6,0x10-11
|
2,6x10-12
|
7
|
S-35
|
HT
KHT
|
3,6x10-11
|
1,2x10-12
|
37
|
As-74
|
HT
KHT
|
1,2x10-10
|
4,2x10-12
|
8
|
Cl-36
|
HT
KHT
|
2,3x10-11
|
7,8x10-13
|
38
|
Se-75
|
HT
KHT
|
1,2x10-10
|
4,2x10-12
|
9
|
K-42
|
HT
KHT
|
1,1x10-10
|
3,7x10-12
|
39
|
Br-82
|
HT
KHT
|
1,9x10-10
|
6,4x10-12
|
10
|
Ca-43
|
HT
|
3,2x10-11
|
1,1x10-12
|
40
|
Rb-86
|
HT
KHT
|
6,8x10-11
|
2,3x10-12
|
11
|
Ca-47
|
KHT
|
1,7x10-10
|
5,8x10-12
|
41
|
Sr-89
|
HT
|
2,8x10-11
|
9,4x10-13
|
12
|
Cr-51
|
HT
KHT
|
2,2x10-9
|
7,7x10-11
|
42
|
Sr-90
|
HT
|
1,2x10-12
|
4,0x10-14
|
13
|
Mn-52
|
HT
KHT
|
1,4x10-10
|
4,8x10-12
|
43
|
Y-90
|
HT
KHT
|
1,0x10-10
|
3,5x10-12
|
14
|
Mn-54
|
HT
KHT
|
3,6x10-11
|
1,2x10-12
|
44
|
Zr-93
|
HT
KHT
|
1,3x10-10
|
4,4x10-12
|
15
|
Fe-55
|
HT
KHT
|
8,4x10-10
|
2,9x10-11
|
45
|
Tc-99m
|
HT
KHT
|
1,4x10-9
|
4,8x10-10
|
16
|
Fe-59
|
HT
KHT
|
5,2x10-11
|
1,8x10-12
|
46
|
Tc-99
|
HT
KHT
|
6,0x10-11
|
2,1x10-12
|
17
|
Mo-99
|
HT
KHT
|
2,0x10-10
|
6,9x10-12
|
47
|
Au-198
|
HT
KHT
|
2,4x10-10
|
8,0x10-12
|
18
|
In-113m
|
HT
KHT
|
6,8x10-9
|
2,3x10-10
|
48
|
Hg-197
|
HT
KHT
|
1,2x10-9
|
4,0x10-11
|
19
|
Sb-124
|
HT
KHT
|
1,9x10-11
|
6,6x10-13
|
49
|
Hg-203
|
HT
KHT
|
7,2x10-11
|
2,5x10-12
|
20
|
I-125
|
HT
|
4,8x10-12
|
1,6x10-13
|
50
|
TI-201
|
HT
KHT
|
8,8x10-10
|
3,0x10-11
|
21
|
I-126
|
HT
|
3,6x10-12
|
1,2x10-13
|
51
|
Pb-210
|
HT
KHT
|
6,0x10-14
|
2,0x10-13
|
22
|
I-129
|
HT
|
8,0x10-13
|
2,7x10-14
|
52
|
Po-21
|
HT
KHT
|
9,3x10-14
|
3,1x10-15
|
23
|
I-131
|
HT
|
4,2x10-12
|
1,5x10-13
|
53
|
Ra-226
|
HT
KHT
|
2,5x10-14
|
8,5x10-18
|
24
|
Cs-131
|
HT
KHT
|
1,0x10-8
|
3,6x10-10
|
54
|
Th-232
|
HT
KHT
|
1,0x10-15
|
2,5x10-14
|
25
|
Cs-134m
|
HT
KHT
|
6,0x10-9
|
2,0x10-10
|
55
|
U-235
7,1x 10-8năm
|
HT
KHT
|
6,0x10-14
|
|
26
|
Cs-134
|
HT
KHT
|
1,3x10-11
|
4,4x10-14
|
56
|
U-238
|
HT
KHT
|
6,3x10-14
|
2,2x10-15
|
27
|
Cs-137
|
HT
KHT
|
1,4x10-14
|
4,9x10-13
|
57
|
Am-241
|
HT
KHT
|
3,0x10-15
|
1,0x10-16
|
28
|
Ba-131
|
HT
KHT
|
3,5x10-10
|
1,2x10-11
|
58
|
Cm-244
|
HT
KHT
|
46x10-15
|
1,5x10-16
|
29
|
La-140
|
HT
KHT
|
1,2x10-10
|
4x10-12
|
59
|
Cf-252
|
HT
KHT
|
3,2x10-15
|
1,1x10-16
|
30
|
Ir-192
|
HT
KHT
|
2,6x10-11
|
8,7x10-13
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. Các chữ
viết tắt: HT: - Hoà tan; KHT: - Không hoà tan.
2. Các thông số khác
về nuclit phóng xạ trong bảng này tìm xem trong “Quy phạm an toàn bức xạ ion
hoá” TCVN 4397-87.
Bảng 5: Mức bẩn giới
hạn trên các bề mặt (hạt/cm2/phút)(1)
Đối
tượng bị bẩn
|
Nuclit
phóng anpha
|
Nuclit
phóng beta(4)
|
Nhân đặc
biệt (2)
|
Nhân
khác
|
Ngoài da, khăn mặt,
quần áo mặc trong, mặt trong của phần phía trước các phương tiện phòng hộ cá
nhân.
|
1
|
1
|
100
|
Quần áo phòng hộ
chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung
|
5
|
20
|
800
|
Bề mặt các phòng có
người thường xuyên làm việc, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở
các phòng này
|
5
|
20
|
2000
|
Bề mặt các phòng
đặt máy không người làm việc thường xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ
sung dùng ở các phòng này
|
50
|
200
|
8000
|
Các phương tiện vận
chuyển, mặt ngoài các côngtenơ bảo vệ và các bao bì che chở ngoài cùng các
kiện hàng chứa chất phóng xạ trong vùng kiểm soát (3)
|
10
|
10
|
100
|
Chú thích:
(1) Đối với bề mặt
các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, côngtenơ bảo vệ, bao bì
bảo vệ, mức bẩn được xác định bằng phương pháp chùi khô và được chuẩn định theo
lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được). Đối với những trường
hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức bẩn tổng cộng (loại không bám
chắc và loại bám chắc vào bề mặt).
(2) Nuclit đặc biệt
là những nuclit phóng anpha có nồng độ giới hạn cho phép trong không khí ở nơi
làm việc 1.10-14 Curi/lit.
(3) Ra ngoài vùng
kiểm soát không cho phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của
các kiện hàng chứa chất phóng xạ và các phương tiện vận chuyển.
(4) Riêng đối với Sr-90,
Sr-90 + Y-90 thì mức bẩn cho phép thấp hơn 5 lần. Mức bẩn của Triti không quy
định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong không khí và trong cơ thể.
XX. BỨC XẠ
TIA X - GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu đảm bảo an toàn bức xạ đối với các cơ sở X quang y tế.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
sở X quang y tế
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu
chuẩn này được hiểu như sau:
- Cơ sở X quang y tế là các cơ
sở y tế có sử dụng máy X quang để khám, chữa bệnh.
4. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Tiêu chuẩn này tương
đương với TCVN 6561-1999.
5. Thông số quy định
5.1. Liều giới hạn
Bảng 1: Liều giới hạn
cho phép trong 1 năm
Loại
liều và đối tượng áp dụng
|
Nhân
viên bức xạ
|
Thực
tập, học nghề 16-18 tuổi
|
Nhân dân
|
Liều hiệu dụng toàn
thân
|
20mSv
|
6mSv
|
1mSv
|
Liều tương đương
đối với thuỷ tinh thể của mắt
|
150mSv
|
50mSv
|
15mSv
|
Liều tương đương
đối với tay, chân hoặc da
|
500mSv
|
150mSv
|
50mSv
|
Tại mọi điểm trong
phòng chờ và nơi chờ
|
|
|
1mSv
|
Ghi chú: - Liều
quy định do làm việc với tia X không kể phông tự nhiên.
- Liều trong tình
huống đặc biệt xem trong phần phụ lục.
Bảng 2: Liều suất tức
thời cho phép tại các vị trí phòng X quang
Vị trí
|
Suất
liều (Sv/h)
|
- Nhân viên trực
tiếp với bức xạ
|
10,0
|
- Buồng rửa phim
|
0,50
|
- Phòng hoặc nơi
chờ của bệnh nhân
|
0,50
|
- Phòng hoặc nơi
làm việc của nhân viên
|
0,50
|
- Các điểm bên
ngoài máy X quang
|
0,50
|
5.2. Liều giới hạn
trong tình huống đặc biệt
5.2.1 Liều hiệu dụng
đối với nhân viên bức xạ: 20mSv được lấy trung bình trong 5 năm làm
việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo
liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm.
Liều hiệu dụng cho
nhân viên bức xạ là 20mSv/năm được lấy trung bình trong 10 năm làm việc liên
tục và trong một năm riêng lẻ trong thời gian đó thì không có năm nào quá
50mSv.
Khi liều hiệu dụng
tích luỹ của nhân viên bức xạ kể từ khi bắt đầu của thời kỳ lấy trung bình cho
đến khi đạt tới 100mSv thì phải xem xét lại. Nếu sức khoẻ vẫn bình thường,
không có biểu hiện ảnh hưởng của phóng xạ, không có sự thay đổi công thức máu,
v.v. thì được tiếp tục công việc đã làm.
5.2.2. Liều hiệu dụng
đối với nhân dân: có thể là 5 mSv trong một năm riêng lẻ nhưng liều trung
bình trong 5 năm liên tục không vượt quá 1 mSV/năm. Cách bố trí, kích thước chi
tiết, cách bảo vệ chống nhiễm xạ xem hướng dẫn trong phụ lục.
5.3. Vị trí của một
cơ sở X quang
Cơ sở X quang phải
đặt ở nơi cách biệt, bảo đảm không gần các khoa như khoa nhi, khoa phụ sản, khu
vực đông người qua lại v.v... Đặc biệt không được đặt tại các cư xá, khu nhà ở
tập thể.
5.4. Bố trí một cơ sở
X quang
Một cơ sở X quang tối
thiểu phải gồm các phòng riêng biệt sau đây:
- Phòng chờ hoặc nơi
chờ của bệnh nhân,
- Phòng đặt máy X
quang,
- Phòng xử lý phim,
- Phòng hoặc nơi làm
việc của nhân viên bức xạ.
5.4.1. Phòng chờ hoặc
nơi chờ của bệnh nhân:
- Phòng chờ (hoặc nơi
chờ) của bệnh nhân phải tách biệt với phòng X quang. Liều giới hạn ở mọi điểm
của phòng này không được vượt quá 1mSv/năm.
5.4.2. Phòng đặt máy
X quang đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thuận tiện cho việc
lắp đặt, vận hành thao tác máy, di chuyển an toàn bệnh nhân. Diện tích phòng
tối thiểu là 25m2, trong đó chiều rộng tối thiểu là 4,5m, chiều cao
phải trên 3m cho một máy X quang bình thường.
- Đối với các máy X
quang dùng chụp ảnh vú, răng và chụp cắt lớp điện toán (CT scanner) phải tuân
thủ kích thước theo tiêu chuẩn ở bảng 3.
Bảng 3: Kích thước
tối thiểu cho các buồng làm việc đối với các máy X quang khám, chữa bệnh
Loại
công việc
|
Diện tích
buồng
|
Kích
thước tối thiểu một chiều
|
- Buồng chụp cắt
lớp (CT scanner)
+ Hai chiều
+ Ba chiều
|
28 m2
40 m2
|
4 m
4 m
|
- Buồng X quang
chụp ảnh răng
|
12 m2
|
3 m
|
- Buồng X quang
chụp ảnh vú
|
18 m2
|
4 m
|
- Buồng X quang có
bơm thuốc cản quang
|
30 m2
|
4,5 m
|
- Buồng X quang có
bơm thuốc cản quang thông tin
|
36 m2
|
5,5 m
|
- Buồng tối rửa
phim tự động
|
7 m2
|
2,5 m
|
- Buồng tối rửa
phim không tự động
|
8 m2
|
2,5 m
|
- Đối với những loại
máy mới có thiết kế phòng đặt máy kèm theo của hãng sản xuất, nếu kích thước
nhỏ hơn quy định trên thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Khi tính toán,
thiết kế chiều dày của tường, trần, sàn và các cửa của phòng máy X quang
phải chú ý đến đặc trưng của thiết bị (điện thế, cường độ dòng điện), thời gian
sử dụng máy, hệ số chiếm cứ bên ngoài phòng X quang mà tính toán chiều dày
thích hợp cho từng bức tường, cửa, trần, sàn nhà.
- Mép lưới của các
cửa thông gió, các cửa sổ của phòng X quang phía ngoài có người qua lại phải có
độ cao tối thiểu là 2m so với sàn nhà phía ngoài phòng X quang.
- Phải có đèn hiệu và
cảnh báo bức xạ ở ngang tầm mắt gắn phía bên ngoài cửa ra vào phòng X quang.
Đèn hiệu phải phát sáng trong suốt thời gian máy ở chế độ phát bức xạ.
- Việc lắp đặt máy X
quang phải bảo đảm: Khi máy hoạt động chùm tia X không phát ra hướng có cửa ra
vào hoặc hướng có nhiều người qua lại và phải được che chắn bảo vệ tầm nhìn của
mắt khỏi nguồn bức xạ. Chiều cao tấm chắn phải trên 2m kể từ sàn nhà, chiều
rộng tấm chắn tối tiểu là 90 cm và chiều dày tương đương là 1,5 mm chì.
- Các phòng có bố trí
2 máy X quang thì mỗi khi chiếu, chụp chỉ cho phép vận hành 1 máy.
- Tuỳ theo mỗi loại
máy mà bàn điều khiển được đặt trong hoặc ngoài phòng X quang. Phải có kính chì
để quan sát bệnh nhân và phải đảm bảo liều giới hạn tại bàn điều khiển không
vượt quá 20 mSv/năm (không kể phông bức xạ tự nhiên).
5.4.3. Phòng xử lý
phim (phòng tối):
- Phòng xử lý phim
phải biệt lập với phòng máy X quang.
- Phòng xử lý phim
phải đảm bảo liều không ảnh hưởng đến quá trình xử lý phim và đảm bảo cho các phim
chưa xử lý không bị chiếu quá liều 1 mSv/1 năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.
- Cửa ra vào phòng xử
lý phim không bị chiếu bởi các tia trực tiếp.
- Hộp chuyển cát-xét
đặt trong phòng X quang phải có vỏ bọc chiều dày tương đương là 2 mm chì.
5.4.4. Phòng (hoặc
nơi) làm việc của nhân viên bức xạ:
- Phòng (hoặc nơi)
làm việc của nhân viên bức xạ phải biệt lập với phòng máy X quang. Suất liều
tại bất kỳ điểm nào trong phòng không được vượt quá 1 mSv/năm, không kể phông
bức xạ tự nhiên.
XXI. HOÁ
CHẤT - GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy
định nồng độ tối đa cho phép của một số hoá chất trong không khí vùng làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ...)
Tiêu chuẩn này không
áp dụng đối với không khí khu vực dân cư.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới
hạn các hoá chất trong không khí vùng làm việc
TT
|
Tên hoá
chất (Phiên âm tiếng Việt)
|
Tên hoá
chất (Tiếng Anh)
|
Công
thức hoá học
|
Trung
bình 8 giờ (mg/m3)
(TWA)
|
Từng lần
tối đa (mg/m3)
(STEL)
|
1
|
Acrolein
|
Acrolein
|
CH2CHCHO
|
0,25
|
0,50
|
2
|
Acrylamit
|
Acrylic amide
|
CH2CHCONH2
|
0,03
|
0,2
|
3
|
Acrylonitril
|
Acrylonitrile
|
CH2CHCN
|
0,5
|
2,5
|
4
|
Alyl axetat
|
Allyl acetate
|
C5H8O3
|
-
|
2
|
5
|
Amoniac
|
Ammonia
|
NH3
|
17
|
25
|
6
|
Amyl axetat
|
Amyl acetate
|
CH3COOC5H11
|
200
|
500
|
7
|
Anhydrit phtalic
|
Phthalic anhydride
|
C8H4O3
|
2
|
3
|
8
|
Anilin
|
Aniline
|
C6H5NH2
|
4
|
8
|
9
|
Antimon
|
Antimony
|
Sb
|
0,2
|
0,5
|
10
|
ANTU
|
ANTU
|
C10H7NHC(NH2)S
|
0,3
|
1,5
|
11
|
Asen và các hợp
chất chứa asen
|
Arsenic and
compounds
|
As
|
0,03
|
-
|
12
|
Asin
|
Arsine
|
AsH3
|
0,05
|
0,1
|
13
|
Atphan (bitum, nhựa
đường)
|
Asphalt
|
|
5
|
10
|
14
|
Axeton
|
Acetone
|
(CH3)2CO
|
200
|
1000
|
15
|
Axeton xyanohydrin
|
Acetone cyanohydrin
|
CH3C(OH)CNCH3
|
-
|
0,9
|
16
|
Axetonitril
|
Acetonitrile
|
CH3CN
|
50
|
100
|
17
|
Axetylen
|
Acetylene
|
C2H2
|
-
|
1000
|
18
|
Axit 2, 4
điclopheno - xyaxetic
|
2, 4 - D (Dichloro -
phenoxyacetic acid)
|
Cl2C6H3OCH2COOH
|
5
|
10
|
19
|
Axit 2, 4, 5
tricloro - phenoxyaxetic
|
2, 4, 5 - T
(Trichloro - phenoxyacetic acid)
|
C6 H2Cl3OCH2COOH
|
5
|
10
|
20
|
Axit axetic
|
Acetic acid
|
CH3COOH
|
25
|
35
|
21
|
Axit boric và các
hợp chất
|
Boric acid and
compounds
|
H2BO3
|
0,5
|
1
|
22
|
Axit Clohiđric
|
Hydrochloric acid
|
HCl
|
5
|
7,5
|
23
|
Axit formic
|
Formic acid
|
HCOOH
|
9
|
18
|
24
|
Axit metacrylic
|
Methacrylic acid
|
C4H6O2
|
50
|
80
|
25
|
Axit nitrơ
|
Nitrous acid
|
HNO2
|
45
|
90
|
26
|
Axit nitric
|
Nitric acid
|
HNO3
|
5
|
10
|
27
|
Axit oxalic
|
Oxalic acid
|
(COOH)2.2H2O
|
1
|
2
|
28
|
Axit phosphoric
|
Phosphoric acid
|
H3PO4
|
1
|
3
|
29
|
Axit picric
|
Picric acid
|
HOC6H2(NO2)3
|
0,1
|
0,2
|
30
|
Axit sunfuric
|
Sulfuric acid
|
H2SO4
|
1
|
2
|
31
|
Axit thioglicolic
|
Thioglycolic acid
|
C2H4O2S
|
2
|
5
|
32
|
Axit tricloaxetic
|
Trichloroacetic
acid
|
C2HCl3O2
|
2
|
5
|
33
|
Azinpho metyl
|
Azinphos methyl
|
C10H12O3
PS2N3
|
0,02
|
0,06
|
34
|
Aziridin
|
Aziridine
|
H2CNHCH2
|
0,02
|
-
|
35
|
Bạc
|
Silver
|
Ag
|
0,01
|
0,1
|
36
|
Bạc (dạng hợp chất)
|
Silver compounds
|
như
Ag
|
0,01
|
0,03
|
37
|
Bari oxít
|
Barium oxide
|
BaO2
|
0,6
|
6
|
38
|
Benomyl
|
Benomyl
|
C14H18N4O3
|
5
|
10
|
39
|
Benzen
|
Benzene
|
C6H6
|
5
|
15
|
40
|
Benzidin
|
Benzidine
|
NH2C6H4C6H4NH2
|
0,008
|
-
|
41
|
Benzonitril
|
Benzonitrile
|
C7H5N
|
-
|
1
|
42
|
Benzopyren
|
Benzopyrene
|
C20H12
|
0,0001
|
0,0003
|
43
|
(o, p) Benzoquinon
|
(o, p) Benzoquinone
|
C6 H4O2
|
0,4
|
1,0
|
44
|
Benzotriclorua
|
Benzotrichloride
|
C7H5
Cl3
|
-
|
0,2
|
45
|
Benzoyl peroxit
|
Benzoyl peroxide
|
C14H10O4
|
-
|
5
|
46
|
Benzyl clorua
|
Benzylchloride
|
C6H5CH2
Cl
|
-
|
0,5
|
47
|
Beryli và các hợp
chất
|
Beryllium and
compounds
|
Be
|
-
|
0,001
|
48
|
Biphenyl clo hoá
|
Polychlorinated
biphenyls
|
C12H10-xCx
|
0,01
|
0,02
|
49
|
Bo triflorua
|
Boron trifluoride
|
BF3
|
0,8
|
1
|
50
|
Brom
|
Bromine
|
Br2
|
0,5
|
1
|
51
|
Brom etan
|
Bromoethane
|
C2H5Br
|
500
|
800
|
52
|
Bromometan
|
Bromomethane
|
CH3Br
|
20
|
40
|
53
|
Brompentaflorua
|
Bromine
pentafluoride
|
BrF5
|
0,5
|
1
|
54
|
1,3-Butađien
|
1,3-Butadiene
|
CH2CHCHCH2
|
20
|
40
|
55
|
Butylaxetat
|
Butyl acetate
|
CH3 COO[CH2]3
CH3
|
500
|
700
|
56
|
Butanol
|
Butanols
|
CH3(CH2)3
OH
|
150
|
250
|
57
|
Cađimi octa
đecanoat
|
Octa decanoic acid,
cadmium
|
C36H72O4Cd
|
0,04
|
0,1
|
58
|
Cađimi và các hợp
chất
|
Cadmium and
compounds
|
Cd
|
0,01
|
0,05
|
59
|
Cabon đioxit
|
Carbondioxide
|
CO2
|
900
|
1800
|
60
|
Cacbon đisunfua
|
Carbon disulfide
|
CS2
|
15
|
25
|
61
|
Cacbon monoxit
|
Carbonmonoxide
|
CO
|
20
|
40
|
62
|
Cacbon tetraclorua
|
Carbontetrachlorie
|
CCl4
|
10
|
20
|
63
|
Cacbonfuran
|
Carbofuran
|
C17H15O3N
|
0,1
|
-
|
64
|
Cacbonyl florua
|
Carbonyl fluoride
|
COF2
|
5
|
13
|
65
|
Canxi cacbonat
|
Calcium carbonate
|
CaCO3
|
10
|
-
|
66
|
Canxi cromat
|
Calcium chromate
|
CaCrO4
|
0,05
|
-
|
67
|
Canxi hydroxit
|
Calcium hydroxyde
|
Ca(OH)2
|
5
|
-
|
67
|
Canxi oxit
|
Calcium oxide
|
CaO
|
2
|
4
|
69
|
Canxi silicat
|
Calcium silicate
|
CaSiO3
|
10
|
-
|
70
|
Canxi sunphat
đihyđrat
|
Calcium sulfate
dihydrate
|
CaSO4.2H2O
|
6
|
-
|
71
|
Canxi xyanamit
|
Calcium cyanamide
|
C2CaN2
|
0,5
|
1,0
|
72
|
Caprolactam (bụi)
|
Caprolactam (dust)
|
C6H11NO
|
1
|
3
|
73
|
Caprolactam (khói)
|
Caprolactam (fume)
|
C6H11NO
|
20
|
-
|
74
|
Captan
|
Captan
|
C9H8
Cl3NO2S
|
5
|
-
|
75
|
Carbaryl
|
Carbaryl
|
C10H7O
O CNHCH3
|
1
|
10
|
76
|
Catechol
|
Catechol
|
C15H14O6
|
20
|
45
|
77
|
Chì tetraetyl
|
Lead tetraethyl
|
Pb(C2H5)4
|
0,005
|
0,01
|
78
|
Chì và các hợp chất
|
Lead and compounds
|
Pb
|
0,05
|
0,1
|
79
|
Clo
|
Chlorine
|
Cl2
|
1,5
|
3
|
80
|
Clo axetaldehyt
|
Chloroacetaldeh-yde
|
ClCH2CHO
|
3
|
-
|
81
|
Clo đioxit
|
Chlorine dioxide
|
ClO2
|
0,3
|
0,6
|
82
|
Cloaxetophenon
|
Chloroacetophe-none
|
C6H5COCH2Cl
|
0,3
|
-
|
83
|
Clobenzen
|
Chlorobenzene
|
C6H5Cl
|
100
|
200
|
84
|
1- Clo - 2, 4 -
đinitrobenzen
|
1- Chloro - 2,4 -dinitro
- benzene
|
C6H3ClN2O4
|
0,5
|
1
|
85
|
Clonitrobenzen
|
Chloronitrobenzene
|
C6H4ClNO2
|
1
|
2
|
86
|
Clopren
|
Chloroprene
|
CH2CClCHCH2
|
30
|
60
|
87
|
1- Clo 2-propanon
|
1- Chloro 2 -
propanone
|
C3H5ClO
|
-
|
3
|
88
|
Clorofom
|
Chloroform
|
CHCl3
|
10
|
20
|
89
|
Cloropicrin
|
Chloropicrin
|
CCl3NO2
|
0,7
|
1,4
|
90
|
3 - Clopropen
|
3-Chloropropene
|
C2H5Cl
|
1
|
2
|
91
|
Clotrifloetylen
|
Chlorotrifluoroethy-lene
|
C2ClF3
|
-
|
5
|
92
|
Coban và hợp chất
|
Cobalt and
compounds
|
Co
|
0,05
|
0,1
|
93
|
Cresol
|
Cresol
|
C7H8O
|
5
|
10
|
94
|
Crom VI oxit
|
Chromium trioxide
|
CrO3
|
0,05
|
0,1
|
95
|
Crom (III)
(dạng hợp chất)
|
Chromium (III)
compounds
|
Cr+3
|
0,5
|
-
|
96
|
Crom (IV)
(dạng hợp chất)
|
Chromium (VI) compounds
|
Cr+4
|
0,05
|
-
|
97
|
Crom (VI)
(dạng hoà tan trong
nước)
|
Chrom (VI) compound
(water soluble)
|
Cr+6
|
0,01
|
-
|
98
|
Crotonalđehyt
|
Crotonaldehyde
|
CH3CHCHCHO
|
5
|
10
|
99
|
Cumen
|
Cumene
|
C6H5CH(CCH3)2
|
80
|
100
|
100
|
Dầu khoáng (sương
mù)
|
Mineral (mist)
|
|
5
|
10
|
101
|
Dầu mỏ
|
Petroleum
distillates
(naphta)
|
|
1600
|
-
|
102
|
Dầu thông
|
Turpentine
|
C10H16
|
300
|
600
|
103
|
Dầu thực vật (dạng
sương)
|
Vegetable oil mist
|
|
10
|
-
|
104
|
Điamin 4, 4’
điphenylmetan
|
Diamino 4, 4’-diphenyl
methane
|
NH2C6H4C6H4NH2
|
-
|
0,8
|
105
|
Đimetyl-1,2-dibrom-2,
2-diclo etyl phosphat
|
Dimethyl - 1, 2 -
dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled)
|
(CH3O)2POOCHBrCBrCl2
|
3
|
6
|
106
|
Dung môi cao su
|
Rubber solvent
|
|
1570
|
-
|
107
|
Dung môi stoddard
|
Stoddard solvent
(White spirit)
|
|
525
|
|
108
|
Đá talc, hoạt thạch
(bụi hô hấp)
|
Soapston
|
3MgO.4SiO2.H2O
|
3
|
-
|
109
|
Đá talc, hoạt thạch
(chứa 1% quartz)
|
Soapstone
|
3MgO.4SiO2.H2O
|
6
|
-
|
110
|
Đecalin
|
Decalin
|
C10H18
|
100
|
200
|
111
|
Đemeton
|
Demeton
|
C8H19O3PS2
|
0,1
|
0,3
|
112
|
Điazinon
|
Diazinon
|
C12H21N2O3PS
|
0,1
|
0,2
|
113
|
Điboran
|
Diborane
|
B2H6
|
0,1
|
0,2
|
114
|
1,2-Đibrom-3-clo-propan
|
1,2 - Dibromo - 3
chloro - propane
|
C3H5Br2Cl
|
0,01
|
-
|
115
|
Đibutyl phtalat
|
Dibutyl phthalate
|
C6H4(CO2C4H9)2
|
2
|
4
|
116
|
Đicloaxetylen
|
Dichloroacetylene
|
ClCCCl
|
0,4
|
1,2
|
117
|
Điclobenzen
|
Dichlorobenzene
|
C6H4Cl2
|
20
|
50
|
118
|
Đicloetan
|
Dichloroethane
|
CH3CHCl2
|
4
|
8
|
119
|
1,1-Đicloetylen
|
1,1-
Dichloroethylene
|
C2H2Cl2
|
8
|
16
|
120
|
Đicloetylen
(1,2; Cis; Trans)
|
Dichloroethylene
(1,2; Cis; Trans)
|
C2H2Cl2
|
790
|
1000
|
121
|
Điclometan
|
Dichloromethane
|
CH2Cl2
|
50
|
100
|
122
|
1,2-Điclopropan
|
1,2- Dichloropropan
|
C3H6Cl2
|
50
|
100
|
123
|
Điclopropen
|
Dichloropropene
|
C3H4Cl2
|
5
|
-
|
124
|
Điclostyren
|
Dichlorostyrene
|
C8H6Cl2
|
50
|
-
|
125
|
Điclovos
|
Dichlorvos
|
(CH3O)2PO2CHCCl2
|
1
|
3
|
126
|
Đicrotophos
|
Dicrotophos
|
C8H16NO5P
|
0,25
|
-
|
127
|
Đimetyl amin
|
Dimethylamine
|
C2H7N
|
1
|
2
|
128
|
Đimetylfomamit
|
Dimethyl formamide
|
(CH3)2NCHO
|
10
|
20
|
129
|
1,1 -
Dimetylhyđrazin
|
1,1 Dimethyl
hydrazine
|
(CH3)2
NNH2
|
0,2
|
0,5
|
130
|
Đimetyl phenol
|
Dimethyl phenol
|
C8H10O
|
-
|
2
|
131
|
Đimetyl sufat
|
Dimethyl sulfate
|
(CH3)2SO4
|
0,05
|
0,1
|
132
|
Đimetyl sunfoxit
|
Dimethyl sulfoxide
|
C2H6OS
|
20
|
50
|
133
|
Đinitrobenzen
|
Dinitrobenzene
|
C7H6N2O4
|
-
|
1
|
134
|
Đinitrotoluen (DNT)
|
Dinitrotoluene
(DNT)
|
C6 H5CH3(NO2)2
|
1
|
2
|
135
|
Đioxathion
|
Dioxathion
|
C12 H26O6P2S4
|
0,2
|
-
|
136
|
Điquat đibromua
|
Diquat Dibromide
|
C12 H12N2.2Br
|
0,5
|
1
|
137
|
1,4 - Đioxan
|
1,4-Dioxane
|
OCH2CH2OCH2CH2
|
10
|
-
|
138
|
Đồng (bụi)
|
Copper (dust)
|
Cu
|
0,5
|
1
|
139
|
Đồng (hơi, khói)
|
Copper (fume)
|
Cu
|
0,1
|
0,2
|
140
|
Đồng (dạng hợp
chất)
|
Copper compounds
|
Cu
|
0,5
|
1
|
141
|
Enđosunfan
|
Endousulfan
|
C9H6Cl6O3S
|
0,1
|
0,3
|
142
|
2, 3 - Epoxy 1 -
propanol
|
2, 3 - Epoxy 1 -
propanol
|
C3H6O2
|
1
|
5
|
143
|
EPN
|
EPN (o - ethyl - o -
paranitrophenyl - phosphonothioate)
|
C18H14NO4PS
|
0,5
|
-
|
144
|
Etanolamin
|
Ethanolamine
|
NH2C2H4OH
|
8
|
15
|
145
|
Ete điglyxiđyl
|
Diglycidyl ether
|
C6H10O3
|
0,5
|
-
|
146
|
Ete cloetyl
|
Chloroethyl ether
|
C4H8Cl2O
|
-
|
2
|
147
|
Ete clometyl
|
Chloromethyl ether
|
(CH2Cl)2O
|
0,003
|
0,005
|
148
|
Ete etyl
|
Ethyl ether
|
C2H5OC2H5
|
1000
|
1500
|
149
|
Ete isopropyl
|
Isopropyl glycidyl
ether
|
(CH3)2CHOCH(CH3)2
|
200
|
300
|
150
|
Ete resorcinol
monometyl
|
Resorcinol
monomethyl Ether
|
C7H8O2
|
-
|
5
|
151
|
Etyl-amin
|
Ethylamine
|
CH3CH2NH2
|
18
|
30
|
152
|
Etylen
|
Ethylene
|
C2H4
|
1150
|
-
|
153
|
Etyl mercaptan
|
Ethanethiol
(Ethylmercaptan)
|
C2H5SH
|
1
|
3
|
154
|
Etylenđibromua
|
Ethylene dibromide
|
BrCH2 CH2Br
|
1
|
-
|
155
|
Etylen glycol (son
khí, hạt, mù sương)
|
Ethylene glycol
|
|
10
|
20
|
156
|
Etylen glycol (hơi)
|
Ethylene glycol
|
C2H6O2
|
60
|
125
|
157
|
Etylen glycol
đinitrat
|
Ethylene glycol
dinitrate
|
C2H4(O2NO)2
|
0,3
|
0,6
|
158
|
Etylen oxit
|
Ethylene oxide
|
C2H4O
|
1
|
2
|
159
|
Etylen perclorua
|
Perchloroethylene
|
C2Cl4
|
70
|
170
|
160
|
Etyliđen norbornen
|
Ethylidene
norbornene
|
|