Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động

Số hiệu: 3733/2002/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Văn Thưởng
Ngày ban hành: 10/10/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 3733/2002/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn Vệ sinh lao động để áp dụng cho các cơ sở  có sử dụng lao động.

2. Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động là những hướng dẫn cơ bản cho việc thiết kế hệ thống, vị trí lao động, máy móc, công cụ lao động và phân loại lao động.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định vệ sinh lao động từ mục 1 đến mục 8 trong phần thứ tư “Những quy định vệ sinh lao động” tại Quyết định số 505-BYT/QĐ ngày 13 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.

Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thưởng

 

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002)

 

Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động

1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh

3. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng

4. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim

5. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép

6. Tiêu chuẩn chiếu sáng

7. Tiêu chuẩn vi khí hậu

8. Tiêu chuẩn bụi silic

9. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic

10. Tiêu chuẩn bụi bông

11. Tiêu chuẩn bụi amiăng

12. Tiêu chuẩn tiếng ồn

13. Tiêu chuẩn rung

14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông

15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông

16. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh

17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz

18. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép

19. Tiêu chuẩn phóng xạ

20. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép

21. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc

Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động

1. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động

2. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động

3. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ

4. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc

5. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính

6. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính

7. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc

8. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật

9. Thông số 4 - Góc nhìn

10. Thông số 5 - Không gian để chân

11. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật

12. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn

 

Phần thứ nhất

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

I. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VỆ SINH - PHÚC LỢI

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định số cơ sở vệ sinh phúc lợi cho người lao động.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Cơ sở vệ sinh - phúc lợi là: Các công trình vệ sinh và các cơ sở dịch vụ chung phục vụ người lao động tại các cơ sở có sử dụng lao động.

4. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

Cơ sở vệ sinh phúc lợi

Tiêu chuẩn

Phạm vi áp dụng

Hố tiêu

Theo ca sản xuất:

1- 10 người/hố

11- 20 người/hố

21 - 30 người/hố

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Hố tiểu

Theo ca sản xuất

1- 10 người/hố

11- 20 người/hố

21 - 30 người/hố

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Buồng tắm

Theo ca sản xuất:

1- 20 người/buồng

21- 30 người/buồng

Trên 30 người/buồng

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 300 người

301 - 600 người

Trên 600 người

Buồng vệ sinh

 kinh nguyệt

Theo ca sản xuất:

1- 30 nữ/buồng

Trên 30 nữ/buồng

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 300 người

Trên 300 người

Vòi nước rửa tay

Theo ca sản xuất:

1 - 20 người/vòi

21 - 30 người/vòi

Trên 30 người/vòi

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Vòi nước sạch cấp cứu

 

1 - 200 người/vòi

Trên 200 người/vòi

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 1000 người

Trên 1.000 người

Nơi để quần áo

1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ.

Các loại cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở, sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

Nước uống

1,5 lít/người/ca sản xuất

Các loại cơ sở có thuê lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

 

II. TIÊU CHUẨN KHOẢNG CÁCH BẢO VỆ VỆ SINH

1. Phạm vi điều chỉnh: Khoảng cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất đến khu dân cư.

2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất nằm đơn lẻ ngoài khu chế xuất hoặc khu công nghiệp, có phát thải các yếu tố độc hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Khoảng cách bảo vệ vệ sinh: là khoảng cách tối thiểu được tính mốc từ nguồn phát thải trong nhà, xưởng sản xuất hoặc dây chuyền công nghệ tới khu dân cư.

4. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh:

4.1. Nhiên liệu

4.1.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất các khí ga, khí thắp sáng, khí hơi nước với công suất trên 50.000 m3/giờ.

b. Sản xuất khí đốt với số lượng trên 5000 tấn/năm.

c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh trên 0,5%.

d. Sàng tuyển và chế biến than.

e. Gia công phiến chất đốt.

f. Sản xuất bán thành phẩm thuộc hệ naptalen sản lượng trên 2000 tấn/năm.

g. Sản xuất hydrocacbon bằng Clo hoá và hydroclo hoá.

4.1.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất khí lò ga bằng than đá hoặc than bùn với công suất 5000 - 50.000 m3/giờ.

b. Gia công bột than đá.

c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh dưới 0,5%.

d. Sản xuất axetylen bằng khí thiên nhiên.

e. Sản xuất khí đốt với công suất từ 1000 đến 5000 m3/giờ.

f. Gia công khí florua.

g. Sản xuất axetylen bằng khí hydrocacbua.

4.1.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất khí lò ga bằng than và than bùn với số lượng dưới 5000m3/giờ.

b. Sản xuất khí đốt với sản lượng dưới 1000m3/giờ.

c. Sản xuất diêm.

d. Sản xuất oxy nén và hydro nén.

e. Kho xăng dầu.

g. Trạm bán xăng.

h. Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguyên liệu dễ gây cháy, nổ.

4.2. Hoá chất, phân bón và cao su

4.2.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất nitơ và phân đạm.

b. Sản xuất các thành phẩm công nghiệp chất nhuộm thuộc hệ benzen và ete công suất trên 1000 tấn/năm.

c. Sản xuất NaOH bằng phương pháp điện giải.

d. Sản xuất dầu (benzol, toluen, xilol naphtol, fenol crenol, antraxen, fenatron, acridin, cacbozol).

e. Sản xuất cao su Clo “nairit” ở xí nghiệp có sản xuất Clo.

f. Sản xuất ete etylic tổng hợp.

g. Sản xuất ete metil và dung dịch etil.

h. Sản xuất các loại hoá chất tổng hợp.

i. Sản xuất các axit vô cơ và hữu cơ

- Sunfuric.

- Clohydric.

- Nitric.

- Picric.

- Flavic, criolit và muối flo.

- Aminolenan.

- Xinhin.

j. Sản xuất

- Thuỷ ngân.

- Asen và hợp chất vô cơ với asen.

- Clo.

- Phospho.

- Corundum.

- Beri

4.2.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất amoniac

b. Sản xuất

- Niobi.

- Tantali.

- Kim loại hiếm bằng phương pháp Clo hoá.

- Bariclorua có dùng đến hydro lưu huỳnh.

- Mỡ đặc dùng trong công nghiệp (hydro hoá bằng phương pháp không dùng điện phân).

c. Sản xuất các sản phẩm amiăng.

d. Sản xuất các bán thành phẩm của công nghiệp sơn anilin hệ benzol và ete với sản lượng trên 1000 tấn/năm.

e. Sản xuất polyetylen và polypropilen trên cơ sở khí dầu mỏ.

f. Sản xuất axit béo tổng hợp.

g. Sản xuất các loại cao su tổng hợp.

h. Xí nghiệp tái sinh cao su.

i. Sản xuất cao su, êbonit và giấy cao su.

j. Xí nghiệp lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.

k. Sản xuất nicotin.

l. Sản xuất fenolaldehyt và các bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300 tấn/năm.

m. Sản xuất sơn khoáng nhân tạo.

n. Lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.

o. Tái sinh cao su.

p. Sản xuất sơn lắc.

q. Sản xuất, pha chế, đóng gói, bảo quản các loại hoá chất bảo vệ thực vật.

r. Sản xuất phân lân và supephotphat.

s. Sản xuất xà phòng trên 2000 tấn/năm.

4.2.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất glyxerin.

b. Sản xuất cao su thiên nhiên.

c. Sản xuất cao su giầy không dùng chất hoà tan hữu cơ bay bụi.

d. Sản xuất hoá chất dẻo polyclovinyl, viniplast, polyuretan bọt, chất dẻo xốp, kính chất dẻo, spyropo.

e. Sản xuất nước hoa.

f. Lưu hoá cao su khi không sử dụng sunfuacacbon.

g. Sản xuất ngọc nhân tạo.

h. Sản xuất sản phẩm chất dẻo hoặc gia công từ nguyên liệu chất dẻo bán thành phẩm.

i. Sản xuất xà phòng dưới phòng 2000 tấn/năm.

j. Sản xuất các sản phẩm bằng bột tổng hợp, vật liệu polyme và chất dẻo bằng phương pháp khác nhau.

4.3. Luyện kim đen

4.3.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất magie (phương pháp Clo).

b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao trên 1500m3.

c. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân.

d. Luyện thép bằng phương pháp lò mactanh và lò chuyển với sản lượng trên 1000.000 tấn/năm.

e. Sản xuất hợp kim fero.

4.3.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất magie bằng các phương pháp trừ phương pháp Clo.

b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao từ 500 đến 1500 m3.

c. Sản xuất ống đúc gang với sản lượng trên 10.000 tấn/năm.

d. Luyện gang bằng phương pháp lò Mactanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản lượng dưới 1000.000 tấn/năm.

e. Sản xuất cáp bọc chì hoặc bọc cao su cách điện.

4.3.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất cáp để trần.

b. Gia công gang, thép với sản lượng dưới 10.000 tấn/năm.

c. Sản xuất điện cực kim loại.

4.4. Luyện kim màu

4.4.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng trên 3000 tấn/năm.

b. Luyện kim loại màu trực tiếp từ quặng và quặng tinh.

c. Thiêu quặng kim loại màu và các thiêu phẩm pirit.

4.4.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất kim loại màu với sản lượng trên 2000 tấn/năm.

b. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng từ 1000 đến 3000 tấn/năm.

c. Sản xuất kẽm, đồng, niken, coban bằng phương pháp điện phân dung dịch có nước.

4.4.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất antimon bằng phương pháp điện phân.

b. Mạ kẽm, crom, niken.

4.5. Vật liệu xây dựng

4.5.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng trên 150.000 tấn/năm.

b. Sản xuất vôi manhêzit, dolomit và samot có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ lò thủ công.

4.5.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng dưới 150.000 tấn/năm.

b. Sản xuất thạch cao.

c. Sản xuất vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi).

d. Sản xuất xi măng địa phương sản lượng dưới 5000 tấn/năm.

e. Sản xuất vôi, manhêzit, dolomit dùng các lò thủ công.

f. Sản xuất bê tông, atfan.

g. Sản xuất bông kính và bông xỉ.

h. Sản xuất giấy dầu.

4.5.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất fibroximăng và tấm đá lợp.

b. Sản xuất đá nhân tạo và các sản phẩm bê tông.

c. Đúc đá.

d. Sản xuất các sản phẩm keramic và các sản phẩm chịu lửa.

e. Sản xuất kính.

f. Sản xuất vật liệu xây dựng bằng các phế liệu của nhà máy nhiệt điện.

g. Sản xuất các sản phẩm sành sứ.

h. Sản xuất các sản phẩm thạch cao.

i. Sản xuất cả sản phẩm bằng đất sét

j. Sản xuất đá không dùng phương pháp nổ và gia công đá thiên nhiên.

4.6. Chế biến gỗ và lâm sản

4.6.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

- Sản xuất than gỗ trừ phương pháp lò chưng.

4.6.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Ngâm tẩm gỗ.

b. Sản xuất than gỗ bằng phương pháp lò chưng.

4.6.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất sợi gỗ dệt.

b. Nhà máy cưa, gỗ dán và đồ gỗ.

c. Xí nghiệp đóng tàu, thuyền bằng gỗ.

d. Sản xuất các vật liệu bằng cói, cỏ, rơm, tấm ép.

e. Sản xuất sản phẩm từ sợi gỗ (tấm ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ).

f. Sản xuất vải chiếu gai.

g. Sản xuất đồ gỗ, đóng hòm, gỗ lát sàn.

h. Xưởng đóng xuồng và thuyền gỗ.

4.7. Dệt, may

4.7.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

Ngành dệt, sợi có xử lý, tẩy, nhuộm tẩm bằng hoá chất.

4.7.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

- Ngành dệt, sợi không nhuộm và ngành may.

4.8. Xenlulô và giấy

4.8.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

- Sản xuất giấy xenlulô bằng phương pháp axit sunfit, bisunfit và monosunfit trong gia công nấu dung dịch có dùng phương pháp đốt lưu huỳnh.

4.8.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

- Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột fenilaldehyt với sản lượng trên 100 tấn/năm.

4.8.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bọt fenilaldehyt với sản lượng dưới 100 tấn/năm.

b. Sản xuất các loại giấy và cac-tông khác nhau, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, nứa, xenlulô không dùng khí sunfua lỏng.

4.9. Thuộc da và các sản phẩm từ da, giả da

4.9.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

- Sản xuất da nhân tạo có dùng các chất hữu cơ hoà tan dễ bay bụi.

4.9.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất da nhân tạo trên cơ sở polyvinylclorit và các bột khác không dùng các hoá chất hoà tan hữu cơ bay bụi.

b. Thuộc da gia súc.

4.10. Lương thực và thực phẩm

4.10.1. Khoảng cách 500m đối với các:

a. Trại gia súc trên 1000 con.

b. Lò mổ, nơi chế biến cá (mỡ, dầu, vây cá).

c. Xí nghiệp lấy mỡ từ các động vật ở biển.

d. Xí nghiệp nấu và rửa thực phẩm.

e. Ga, trạm rửa và làm sạch các toa xe sau khi chở súc vật.

f. Nhà máy đường.

g. Xí nghiệp đánh cá.

4.10.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất albumin.

b. Nhà máy rượu.

c. Nhà máy xay, xí nghiệp thức ăn gia súc.

d. Nhà máy thịt và nhà máy ướp lạnh thịt.

e. Xí nghiệp gia công cà phê.

f. Xí nghiệp ép dầu thực vật.

g. Sản xuất bơ thực vật.

h. Nhà máy hoa quả.

i. Sản xuất dextrin, đường, mật.

j. Xí nghiệp nấu phomát.

k. Xí nghiệp đóng hộp cá và xí nghiệp cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu thừa, nhà máy cá liên hiệp.

l. Sản xuất bột, cồn, các loại bột gia vị.

m. Nhà máy thuốc lá có ủ men.

n. Nhà máy axeton butyl.

o. Nhà máy bia (có nấu mạch nha và làm men).

p. Nhà máy đồ hộp.

q. Kho hoa quả.

r. Nhà máy đường viên.

s. Sản xuất mì ống.

t. Nhà máy cá hun khói.

u. Nhà máy sữa và bơ (động vật).

v. Sản xuất thịt xúc xích sản lượng trên 3 tấn/1 ca.

w. Sản xuất bánh kẹo từ 20.000 tấn/năm trở lên.

x. Nhà máy bánh mỳ.

y. Nhà máy gia công thức ăn.

z. Sản xuất dấm ăn.

aa. Nhà máy ướp lạnh thực phẩm dung tích trên 600 tấn.

bb. Nhà máy rượu trái cây.

cc. Nhà máy ép nước trái cây.

dd. Nhà máy rượu cô nhắc.

ee. Nhà máy cuốn thuốc lá, lá thuốc đã gia công ủ sấy.

4.11. Công trình kỹ thuật vệ sinh và các bộ phận thiết bị công cộng

4.11.1. Khoảng cách 1000m đối với các:

a. Bãi chứa và kiểm loại rác (chất rắn và chất lỏng) các phế liệu thối hỏng.

b. Đống tro bay mùi các chất thối và đống phân huỷ các chất bẩn.

4.11.2. Khoảng cách 500m đối với các:

a. Nhà máy trung tâm tận dụng lại rác và đốt rác.

b. Bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.

c. Đống và bãi phân rác.

d. Bãi chôn lấp chất thải công nghiệp.

e. Bãi để các phương tiện chuyên chở rác và chất bẩn.

f. Bể thu các loại nước thải, nước cống thành phố, thị trấn, khu xử lý nước thải.

g. Nghĩa địa.

h. Kho chứa các nguyên liệu hỏng và đưa vào tận dụng.

4.11.3. Khoảng cách 100m đối với các:

- Kho chứa tạm các nguyên liệu rác không có xử lý.

III. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến). Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Tiêu hao năng lượng: Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ) hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.

- Tiêu hao năng lượng theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.

- Tiêu hao năng lượng brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi cộng với chuyển hoá cơ bản.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Bảng 1. Phân loại thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng

Phân loại

Tiêu hao năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút)

Nam

Nữ

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 0,062

0,062 - 0,080

0,080 - 0,127

0,127 - 0,160

0,160 - 0,200

> 0,20

< 0,050

0,050 - 0,065

0,065 - 0,095

0,095 - 0,125

0,125 - 0,155

> 0,155

 

IV. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Nhịp tim trong lao động là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm việc được ít nhất là 3 phút.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Loại

Tần số nhịp tim (nhịp/phút)

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 90

90 - 100

100 - 120

120 - 140

140 - 160

>160

Ghi chú: Có thể ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi phục thứ nhất nhân với 1,14.

V. TIÊU CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang vác thường xuyên và không thường xuyên.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Trị số giới hạn:

Loại chỉ tiêu

Giới hạn (kg)

Nam

Nữ

Công việc mang vác thường xuyên

Công việc mang vác không thường xuyên

40

20

30

15

 

VI. TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định yêu cầu vệ sinh chiếu sáng tại các nơi làm việc trong phòng, trong nhà xưởng.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động. Không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các mức quy định trong tiêu chuẩn này theo khuyến dụ của ISO 8995-1998 và tương đương với TCVN 3743 - 83.

4. Mức cho phép

Cường độ chiếu sáng tối thiểu đối với các loại hình công việc được quy định ở bảng 1. Mức cực đại không quá 5.000 lux khi dùng đèn dây tóc và 10.000 lux khi dùng đèn huỳnh quang.

Bảng 1: Cường độ chiếu sáng

Kiểu nội thất, công việc

Loại công việc

Cường độ chiếu sáng (lux)

Đèn huỳnh quang

Đèn nung sáng*

Các vùng chung trong nhà

Vùng thông gió, hành lang

D - E

50

30

Cầu thang, thang máy

C - D

100

50

Nơi gửi áo khoác ngoài, nhà vệ sinh

C - D

100

50

Nhà kho

D - E

100

50

Nhà xưởng lắp ráp

Công việc thô, lắp máy to nặng

C - D

200

100

Công việc nặng vừa, lắp ráp ô tô

B - C

300

150

Công việc chính xác, lắp ráp điện tử

A - B

500

250

Công việc chính xác, lắp ráp dụng cụ

A - B

1000

500

Hoá chất

Các quá trình tự động

D - E

50

30

Nơi sản xuất ít có người ra vào

C - D

100

50

Vùng nội thất chung

C - D

200

100

Phòng kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm

C - D

300

200

Bào chế dược phẩm

C - D

300

200

OTK

A - B

500

250

So màu

A - B

750

400

Chế tạo phần đệm bằng cao su

A - B

300

150

Công nghiệp may mặc

May

A - B

500

250

OTK

A - B

750

375

A - B

300

150

Công nghiệp điện

Chế tạo cáp

B - C

200

100

Lắp ráp mạng điện thoại

A - B

300

200

Lắp đường dây

A - B

500

250

Lắp ráp radio, vô tuyến

A - B

750

400

Lắp ráp các bộ phận cực kỳ chính xác, điện tử

A - B

1000

500

Công nghiệp thực phẩm

Vùng làm việc chung

C - D

200

100

Các quá trình tự động

D - E

150

75

Trang điểm bằng tay, OTK

A - B

300

200

Công nghiệp đúc

Nhà xưởng đúc

D - E

150

75

Đúc thô, đúc phần lõi

C - D

200

100

Đúc chính xác, làm lõi, OTK

A - B

300

200

Công nghiệp kính và gốm sứ

Xưởng lò

D - E

100

50

Phòng trộn, khuôn, đúc

C - D

200

100

Hoàn thiện, tráng men, đánh bóng

B - C

300

150

Vẽ màu, trang trí

A - B

500

250

Mài kính, công việc chính xác

A - B

750

400

Công nghiệp sắt thép

Nơi sản xuất không đòi hỏi thao tác bằng tay

D - E

50

30

Nơi sản xuất thỉnh thoảng phải làm bằng tay

D - E

100

50

Nơi làm cố định trong nhà sản xuất

D - E

300

150

Nơi giám sát và OTK

A - B

300

200

Công nghiệp da

Vùng làm việc chung

B - C

200

100

Dập, cắt may, sản xuất giầy

A - B

500

250

Phân loại, so sánh, kiểm tra chất lượng

A - B

750

400

Máy và thử máy

Công việc không cố định

D - E

150

75

Làm việc thô, bằng máy, hàn

C - D

200

100

Làm bằng máy, có máy tự động

B - C

300

150

Công việc chính xác, bằng máy, máy chính xác, thử nghiệm máy

A - B

500

250

Công việc rất chính xác, đo kích cỡ, OTK, các chi tiết phức tạp

A - B

1000

500

Sơn và phun màu

Nhúng và phun sơn thô

D - E

200

100

Sơn thông thường, phun và hoàn thiện

A - B

500

250

Sửa và so màu

A - B

750

400

Công nghiệp giấy

Làm giấy và bìa

C - D

200

100

Làm tự động

D - E

150

75

OTK, phân loại

A - B

300

150

In ấn và đóng sách

Phòng máy in

C - D

300

150

Phòng biên soạn, đọc thử

A - B

500

250

Thử chính xác, sửa lại, khắc axit

A - B

750

375

Chế bản màu và in

A - B

1000

500

Khắc thép và đồng

A - B

1500

750

Đóng sách

A - B

300

150

Sắp xếp, in nổi

A - B

500

250

Công nghiệp dệt

Vẽ hoa

D - E

200

100

Xe sợi, cuộn, đánh ống, nhuộm

C - D

300

150

Xe sợi nhỏ, dệt

A - B

500

250

May, OTK

A - B

750

375

Phân xưởng mộc và đồ gỗ

Bộ phận cưa

D - E

150

75

Công việc ngồi, lắp ráp

C - D

200

100

So chọn gỗ

B - C

300

150

Hoàn thiện, OTK

A -B

500

250

Văn phòng

Các phòng chung

A - B

300

150

Phòng kế hoạch chuyên sâu

A - B

500

250

Phòng đồ hoạ

A - B

500

250

Phòng họp

A - B

300

150

Các cửa hàng

Chiếu sáng chung ở các cửa hàng

 

 

 

ở các trung tâm buôn bán lớn

B - C

500

250

ở các cửa hàng nhỏ

B - C

300

150

Siêu thị

B - C

500

250

Trường học

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Văn phòng

A - B

300

150

Phòng phác thảo

A - B

300

150

Phòng trưng bày

A - B

500

250

Phòng thí nghiệm

A - B

300

150

Phòng trưng bày nghệ thuật

A - B

300

150

Đại sảnh

C - D

150

75

Bệnh viện

Các khu vực

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

50

30

Phòng khám

A - B

200

100

Phòng đọc

A - B

150

100

Trực đêm

A - B

3

 

Các phòng khám:

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Khám khu trú

A - B

750

375

Điều trị tăng cường:

 

 

 

Đầu giường

A - B

30

20

Nơi quan sát

A - B

200

100

Nơi làm, trực của y tá

A - B

200

100

Phòng phẫu thuật

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

500

250

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

10.000

5.000

Phòng kiểm tra tự động

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

500

250

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

5.000

2.500

Phòng xét nghiệm và dược

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

500

250

Phòng tư vấn

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

500

250

Ghi chú:

- A: Công việc đòi hỏi rất chính xác

- B: Công việc đòi hỏi chính xác cao

- C: Công việc đòi hỏi chính xác

- D: Công việc đòi hỏi chính xác vừa

- E: Công việc ít đòi hỏi chính xác

* Vị trí nào sử dụng cả đèn huỳnh quang và đèn nung sáng thì lấy theo mức của đèn nung sáng

VII. TIÊU CHUẨN VI KHÍ HẬU

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các giá trị cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5508 - 1991

4. Giá trị cho phép

Bảng 1: Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị trí làm việc

Thời gian (mùa)

Loại lao động

Nhiệt độ kk (0C)

Độ ẩm kk (%)

Tốc độ chuyển động kk (m/s)

Cường độ bức xạ  nhiệt (W/m2)

Tối đa

Tối thiểu

Mùa lạnh

Nhẹ

Trung bình

Nặng

 

20

18

16

dưới hoặc bằng 80

0,2

0,4

0,5

35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể con người

70 khi tiếp xúc trên 25% diện tích cơ thể con người

Mùa nóng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

34

32

30

 

dưới hoặc bằng 80

1,5

100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể con người

 

Cho từng yếu tố:

Nhiệt độ không vượt quá 320C. Nơi sản xuất nóng không quá 370C.

Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 - 50C.

Độ ẩm tương đối 75 - 85%.

Vận tốc gió không quá 2m/s.

Cường độ bức xạ nhiệt 1 cal/cm2/phút.

Bảng 2: Giới hạn cho phép theo chỉ số nhiệt tam cầu

Loại lao động

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Lao động liên tục

30,0

26,7

25,0

50% lao động, 50% nghỉ

31,4

29,4

27,9

25% lao động, 75% nghỉ

33,2

31,4

30,0

 

VIII. TIÊU CHUẨN BỤI SILIC

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi có chứa silic tự do (SiO2).

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5509 - 1991

4. Giá trị giới hạn

4.1. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt:

Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt

Nhóm bụi

Hàm lượng Silic

Nồng độ bụi toàn phần (hạt/cm3)

Nồng độ bụi hô hấp

(hạt/cm3)

Lấy theo ca

Lấy theo

thời điểm

Lấy theo ca

Lấy theo thời điểm

1

Lớn hơn 50 đến 100

200

600

100

300

2

Lớn hơn 20 đến 50

500

1000

250

500

3

Lớn hơn 5 đến 20

1000

2000

500

1000

4

Nhỏ hơn hoặc bằng 5

1500

3000

800

1500

 

4.2. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng

Bảng 2: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng

Nhóm bụi

Hàm lượng Silic (%)

Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3)

Nồng độ bụi hô hấp (mg/m3)

Lấy theo ca

Lấy theo thời điểm

Lấy theo ca

Lấy theo thời điểm

1

100

0,3

0,5

0,1

0,3

2

Lớn hơn 50 đến dưới 100

1,0

2,0

0,5

1,0

3

Lớn hơn 20 đến 50

2,0

4,0

1,0

2,0

4

Nhỏ hơn hoặc bằng 20

3,0

6,0

2,0

4,0

 

IX. TIÊU CHUẨN BỤI KHÔNG CHỨA SILIC

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi không chứa silic tự do (SiO2).

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Giá trị giới hạn

Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi không chứa silic

Loại

Tên chất

Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3)

Nồng độ bụi hô hấp
(mg/m3)

1

Than hoạt tính, nhôm, bentonit, diatomit, graphit, cao lanh, pyrit, talc

2

1

2

Bakelit, than, oxyt sắt, oxyt kẽm, dioxyt titan, silicát, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch, ximăng portland

4

2

3

Bụi thảo mộc, động vật: chè, thuốc lá, bụi gỗ, bụi ngũ cốc

6

3

4

Bụi hữu cơ và vô cơ không thuộc loại 1, 2, 3

8

4

 

X. TIÊU CHUẨN BỤI BÔNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi bông và bông nhân tạo.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Giá trị giới hạn

Nồng độ tối đa cho phép bụi bông (trung bình lấy mẫu 8 giờ): 1mg/m3.

XI. TIÊU CHUẨN BỤI AMIĂNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với tất cả các loại bụi amiăng thuộc nhóm Serpentine (Chrysotile) trong không khí khu vực sản xuất.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Giá trị giới hạn

Bảng 1: Giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với bụi amiăng

STT

Tên chất

Trung bình 8 giờ (sợi/ml)

Trung bình 1 giờ (sợi/ml)

1

Serpentine (Chrysotile)

0,1

0,5

2

Amphibole

0

0

 

XII. TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định mức tiếng ồn cho phép tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động của các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan chịu ảnh hưởng của tiếng ồn.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các mức cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 3985 - 1999.

4. Mức cho phép

4.1. Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không quá 85 dBA trong 8 giờ.

4.2. Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng thêm 5 dB.

Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA

2 giờ                                                    95dBA

1 giờ                                                    100 dBA

30 phút                                               105 dBA

15 phút                                               110 dBA

< 15 phút                                            115 dBA

Mức cực đại không quá 115 dBA.

Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn dưới 80 dBA.

4.3. Mức áp suất âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5 dB so với các giá trị nêu trong mục 4.1, 4.2.

4.4. Để đạt được năng suất làm việc tại các vị trí lao động khác nhau cần đảm bảo mức áp âm tại đó không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây.

Bảng 1: Mức áp suất âm tại các vị trí lao động

Vị trí lao động

Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá dBA

Mức âm dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá (dB)

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

1. Chỗ làm việc của công nhân, vùng có công nhân làm việc trong các phân xưởng và trong nhà máy

85

99

92

86

83

80

78

76

74

2. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực nghiệm các phòng thiết bị máy tính có nguồn ồn.

80

94

87

82

78

75

73

71

70

3. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ.

70

87

79

72

68

65

63

61

59

4. Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế hoạch, thống kê.

65

83

74

68

63

60

57

55

54

5. Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, lập chương trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm

55

75

66

59

54

50

47

45

43

 

XIII. TIÊU CHUẨN RUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định mức rung cho phép ở ghế ngồi, sàn làm việc, bộ phận điều khiển, nơi tay cầm của các phương tiện và thiết bị phát ra rung tác động lên người lao động trong sản xuất.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5127 - 90.

4. Mức cho phép

Mức rung tối đa ở các vị trí làm việc không vượt quá các giá trị quy định trong các bảng 1, 2, 3.

Bảng 1: Rung ở ghế ngồi, sàn làm việc

Dải tần số (Hz)

Vận tốc rung cho phép (cm/s)

Rung đứng

Rung ngang

1 (0,88 - 1,4)

12,6

5,0

2 (1,4 - 2,8)

7,1

3,5

4 (2,8 - 5,6)

2,5

3,2

8 (5,6 - 11,2)

1,3

3,2

16 (11,2 - 22,4)

1,1

3,2

31,5 (22,4 - 45)

1,1

3,2

63 (45 - 90)

1,1

3,2

125 (90 - 180)

1,1

3,2

250 (180 - 355)

1,1

3,2

 

Bảng 2: Rung ở các bộ phận điều khiển

Dải tần số (Hz)

Vận tốc rung cho phép (cm/s)

Rung đứng

Rung ngang

16 (11,2 - 22,4)

4,0

4,0

31,5 (22,4 - 45)

2,8

2,8

63 (45 - 90)

2,0

2,0

125 (90 - 180)

1,4

1,4

250 (180 - 355)

1,0

1,0

 

Bảng 3: Rung của các dụng cụ nơi tay cầm

Dải tần số (Hz)

Vận tốc rung cho phép (cm/s)

Hệ số hiệu dính Ko*

8 (5,6 - 11,2)

2,8

0,5

16 (11,2 - 22,4)

1,4

1

31,5 (22,4 - 45)

1,4

1

63 (45 - 90)

1,4

1

125 (90 - 180)

1,4

1

250 (180 - 355)

1,4

1

500 (355 - 700)

1,4

1

1000 (700 - 1400)

1,4

1

* Hệ số hiệu đính k0 dùng để tính vận tốc rung hiệu đính Vhđ (hay tổng vận tốc rung).

Vận tốc rung hiệu đính cho phép không quá 4 cm/s trong 8 giờ.

Giá trị Vhđ cho phép theo thời gian:

8 giờ - 4,0 cm/s               4 giờ - 5,6 cm/s

7 giờ - 4,2 cm/s               3 giờ - 6,5 cm/s

6 giờ - 4,6 cm/s               2 giờ - 8,0 cm/s

5 giờ - 5,0 cm/s               1 giờ - 11,3 cm/s

< 0,5 giờ không quá 16 cm/s

XIV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường tĩnh.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Thiết bị y tế: là các thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo nhịp tim.

4. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh

Đối tượng áp dụng

8 giờ tiếp xúc

Giới hạn Max

Toàn bộ cơ thể

60mT (600G)

2 T (2.104G)

Các chi

600mT (6000G)

5 T (5.104G)

Đeo các thiết bị y tế

-

0,5 mT (5G)

 

XV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của mật độ từ thông của từ trường tần số thấp tại các vị trí làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Tần số thấp: là tần số có giá trị từ 30 KHz trở xuống.

4. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép tiếp xúc nghề nghiệp với từ trường tần số thấp

 

Dải tần số

Mức cho phép

Mức cho phép  60/f

Mức cho phép tối đa

0,2 mT (2 G)

- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz

XVI. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện trường tĩnh và điện trường có tần số thấp tại các vị trí làm việc

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép của cường độ điện trường tần số dưới 30 KHz.

 

Dải tần số

0 Hz - 100Hz

100Hz - 4kHz

4kHz - 30kHz

Giá trị tối đa

25kV/m

(2,5 x 106)/f

625V/m

- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz

XVII. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG DẢI TẦN SỐ 30KHZ - 300GHZ

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện từ trường và mật độ dòng năng lượng của sóng điện từ trong dải tần số từ 30kHz-300GHz tại các vị trí làm việc

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Mức cho phép

Bảng 1a: Giá trị cho phép của cường độ điện từ trường tần số từ 30KHz-300MHz

Tần số

Cường độ điện trường (E)

(V/m)

Cường độ từ trường (H)

(A/m)

Giá trị E, H trung bình trong thời gian (giây)

30kHz - 1,5MHz

50

5

30

1,5MHz - 3MHz

50

5

30

3MHz - 30MHz

20

0,5

30

30MHz - 50MHz

10

0,3

30

50MHz - 300MHz

5

0,163

30

 

Bảng 1b: Giá trị cho phép đối với mật độ dòng năng lượng của bức xạ có tần số từ 300MHz - 300GHz.

Tần số

Mật độ dòng năng lượng ( W/cm2)

Thời gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày

Ghi chú

300MHz - 300GHz

< 10

1 ngày

 

10 đến 100

< 2 giờ

Thời gian còn lại mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10 W/cm2

100 đến 1000

< 20 phút

 

Bảng 2: Giá trị cho phép của dòng tiếp xúc và dòng cảm ứng.

Dòng cực đại (mA)

Tần số

Qua cả hai bàn chân

Qua mỗi một chân

Tiếp xúc

30kHz - 100kHz

2000f

1000f

1000f

100kHz - 100MHz

200

100

100

- f: là tần số dòng cao tần, đo bằng MHz

XVIII. BỨC XẠ TỬ NGOẠI - GIỚI HẠN CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định giới hạn cho phép đối với bức xạ tử ngoại trong vùng phổ từ 180nm đến 400nm (từ nguồn hồ quang, phóng điện khí và hơi, nguồn huỳnh quang và các nguồn sáng chói, và bức xạ mặt trời). Không điều chỉnh cho laser tử ngoại.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Phổ tử ngoại gần: Các sóng ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 315nm - 400nm.

4. Mức cho phép

- Những giá trị cho phép tiếp xúc với bức xạ tử ngoại gây tác hại trên da hoặc mắt nơi mà những giá trị chiếu (rọi) đã được biết và thời gian tiếp xúc được kiểm soát như sau:

4.1. Tiếp xúc với mắt không được bảo vệ với vùng tử ngoại gần:

a. Đối với giai đoạn < 103 giây, tiếp xúc nguồn bức xạ không vượt quá 1,0J/cm2.

b. Đối với giai đoạn 103 giây hay lớn hơn, tổng năng lượng bức xạ không vượt quá 1,0 mW/cm2.

4.2. Sự tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tới trên phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị đã cho trong bảng 1 trong một giai đoạn 8 giờ.

Bảng 1: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại và hàm trọng số phổ trong khoảng thời gian 8 giờ.

Bước sóng (nm)

Giá trị cho phép (mJ/cm2)

Hệ số hiệu lực phổ (S)

180

250

0,012

190

160

0,019

200

100

0,030

205

59

0,051

210

40

0,075

215

32

0,095

220

25

0,120

225

20

0,150

230

16

0,190

235

13

0,240

240

10

0,300

245

8,3

0,360

250

7,0

0,430

254

6,0

0,500

255

5,8

0,520

260

4,6

0,650

265

3,7

0,810

270

3,0

0,1000

275

3,1

0,960

280

3,4

0,880

285

3,9

0,770

290

4,7

0,640

295

5,6

0,540

297

6,5

0,460

300

10

0,300

303

25

0,120

305

50

0,060

308

120

0,026

310

200

0,015

313

500

0,006

315

1,0 x 103

0,003

316

1,3 x 103

0,0024

317

1,5 x 103

0,0020

318

1,9 x 103

0,0016

319

2,5 x 103

0,0012

320

2,9 x 103

0,0010

322

4,5 x 103

0,00067

323

5,6 x 103

0,00054

325

6,0 x 103

0,00050

328

6,8 x 103

0,00044

330

7,3 x 103

0,00041

333

8,1 x 103

0,00037

335

8,8 x 103

0,00034

340

1,1 x 104

0,00028

345

1,3 x 104

0,00024

350

1,5 x 104

0,00020

355

1,9 x 104

0,00016

360

2,3 x 104

0,00013

365

2,7 x 104

0,00011

370

3,2 x 104

0,000093

375

3,9 x 104

0,000077

380

4,7 x 104

0,000064

385

5,7 x 104

0,000053

390

6,8 x 104

0,000044

395

8,3 x 104

0,000036

400

1,0 x 105

0,000030

 

Bảng 2: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại.

Thời gian tiếp xúc/ngày

Bức xạ hiệu dụng

Eeff (W/cm2)

8 giờ

0,1

4 giờ

0,2

2 giờ

0,4

1 giờ

0,8

30 phút

1,7

15 phút

3,3

10 phút

3,3

5 phút

10

1 phút

50

30 giây

100

10 giây

300

1 giây

3000

0,5 giây

6000

0,1 giây

30000

 

XIX. TIÊU CHUẨN PHÓNG XẠ

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại các vị trí làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.

3. Khái niệm

Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Bức xạ ion hoá hay còn gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các ion.

- Cơ sở bức xạ: Nơi sử dụng các nguồn phóng xạ như:

+ Các máy X quang, các máy phát tia .

+ Các nguồn hoá xạ kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.

+ Các nguồn hoá xạ hở như: I-131, P-32, U-238, Th-232.

- Chiếu ngoài: Chiếu xạ do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.

- Chiếu trong: Chiếu xạ do một nguồn nằm bên trong cơ thể.

- Suất liều tương đương là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent equivalent man.

- Vùng kiểm soát: Vùng lân cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.

- Vùng giám sát: Khu vực bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí, lỏng, rắn.

4. Tiêu chuẩn trích dẫn

- Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 4397 - 87

5. Liều lượng cho phép

5.1. Suất liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.

Bảng 1: Suất liều tương đương cho phép

Đối tượng người bị chiếu xạ

Nơi làm việc

P (mrem/h) với t  40h/tuần

Đối tượng A

- Nơi làm việc thường xuyên

- Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần

1,2

2,4

Đối tượng B

- Các phòng làm việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát

- Trong vùng giám sát

0,12

0,03

Ghi chú: Đối tượng A: Nhân viên bức xạ

Đối tượng B: Người lân cận

5.2. Liều giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:

Bảng 2: Liều giới hạn trong năm.

Đối tượng người

Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

A

5

15

30

B

0,5

1,5

3

Ghi chú:

- Nhóm I: Toàn thân, tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.

- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III.

- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.

5.3. Nồng độ giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.

5.4. Mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng 5.

5.5. Tổng liều tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo công thức:

D  5 (N - 18)

- D: Liều tính bằng Rem.

- N: Tuổi tính bằng năm.

Trong trường hợp cần thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.

Bảng 3: Nồng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần (Ci/l)

Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp

Đối tượng A

Đối tượng B

Thành phần không rõ

4 x 10-16

1 x 10-17

Thành phần không chứa: Cm-248

8 x 10-16

3 x 10-17

Thành phần không chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251

2 x 10-15

5 x 10-17

Thành phần không chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248, Cf-249, Cf-251

4 x 10-15

1 x 10-16

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227

2 x 10-14

8 x 10-16

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241

2 x 10-13

8 x 10-15

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249

2 x 10-16`

8 x 10-13

 

Bảng 4: Nồng độ giới hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc

TT

Nuclit phóng xạ

Trạng thái trong hợp chất

Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l

TT

Nuclit phóng xạ

Trạng thái trong hợp chất

Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l

Đối tượng A

Đối tượng B

Đối tượng A

Đối tượng B

1

H-3(T)

KHT

HT

2,0x10-6

4,8x10-9

6,6x10-8

1,6x10-10

31

Co-57

HT

KHT

1,6x10-11

5,5x10-12

2

C-14

HT

3,5x10-9

1,2x10-10

32

Co-58

HT

KHT

5,6x10-11

1,9x10-12

3

F-18

TH

KHT

2,6x10-9

8,7x10-11

33

Co-60

HT

KHT

8,8x10-12

3,0x10-13

4

Na-22

HT

KHT

8,4 x10-12

2,9x10-13

34

Ni-63

HT

KHT

6,4x10-11

2,2x10-12

5

Na-24

HT

KHT

1,4x10-10

4,9x10-12

35

Cu-64

HT

KHT

1,0x10-9

3,6x10-11

6

P-32

HT

HKT

7,2x10-11

2,4x10-12

36

Zn-65

HT

KHT

6,0x10-11

2,6x10-12

7

S-35

HT

KHT

3,6x10-11

1,2x10-12

37

As-74

HT

KHT

1,2x10-10

4,2x10-12

8

Cl-36

HT

KHT

2,3x10-11

7,8x10-13

38

Se-75

HT

KHT

1,2x10-10

4,2x10-12

9

K-42

HT

KHT

1,1x10-10

3,7x10-12

39

Br-82

HT

KHT

1,9x10-10

6,4x10-12

10

Ca-43

HT

 

3,2x10-11

1,1x10-12

40

Rb-86

HT

KHT

6,8x10-11

2,3x10-12

11

Ca-47

KHT

1,7x10-10

5,8x10-12

41

Sr-89

HT

2,8x10-11

9,4x10-13

12

Cr-51

HT

KHT

2,2x10-9

7,7x10-11

42

Sr-90

HT

1,2x10-12

4,0x10-14

13

Mn-52

HT

KHT

1,4x10-10

4,8x10-12

43

Y-90

HT

KHT

1,0x10-10

3,5x10-12

14

Mn-54

HT

KHT

3,6x10-11

1,2x10-12

44

Zr-93

HT

KHT

1,3x10-10

4,4x10-12

15

Fe-55

HT

KHT

8,4x10-10

2,9x10-11

45

Tc-99m

HT

KHT

1,4x10­-9

4,8x10-10

16

Fe-59

HT

KHT

5,2x10-11

1,8x10-12

46

Tc-99

HT

KHT

6,0x10-11

2,1x10-12

17

Mo-99

HT

KHT

2,0x10-10

6,9x10-12

47

Au-198

HT

KHT

2,4x10-10

8,0x10-12

18

In-113m

HT

KHT

6,8x10-9

2,3x10-10

48

Hg-197

HT

KHT

1,2x10-9

4,0x10-11

19

Sb-124

HT

KHT

1,9x10-11

6,6x10-13

49

Hg-203

HT

KHT

7,2x10-11

2,5x10-12

20

I-125

HT

4,8x10-12

1,6x10-13

50

TI-201

HT

KHT

8,8x10-10

3,0x10-11

21

I-126

HT

3,6x10-12

1,2x10-13

51

Pb-210

HT

KHT

6,0x10-14

2,0x10-13

22

I-129

HT

8,0x10-13

2,7x10-14

52

Po-21

HT

KHT

9,3x10-14

3,1x10-15

23

I-131

HT

4,2x10-12

1,5x10-13

53

Ra-226

HT

KHT

2,5x10-14

8,5x10-18

24

Cs-131

HT

KHT

1,0x10-8

3,6x10-10

54

Th-232

HT

KHT

1,0x10-15

2,5x10-14

25

Cs-134m

HT

KHT

6,0x10-9

2,0x10-10

55

U-235

7,1x 10-8năm

HT

KHT

6,0x10-14

 

26

Cs-134

HT

KHT

1,3x10-11

4,4x10-14

56

U-238

HT

KHT

6,3x10-14

2,2x10-15

27

Cs-137

HT

KHT

1,4x10-14

4,9x10-13

57

Am-241

HT

KHT

3,0x10-15

1,0x10-16

28

Ba-131

HT

KHT

3,5x10-10

1,2x10-11

58

Cm-244

HT

KHT

46x10-15

1,5x10-16

29

La-140

HT

KHT

1,2x10-10

4x10-12

59

Cf-252

HT

KHT

3,2x10-15

1,1x10-16

30

Ir-192

HT

KHT

2,6x10-11

8,7x10-13

 

 

 

 

 

Ghi chú: 1. Các chữ viết tắt: HT: - Hoà tan; KHT: - Không hoà tan.

2. Các thông số khác về nuclit phóng xạ trong bảng này tìm xem trong “Quy phạm an toàn bức xạ ion hoá” TCVN 4397-87.

Bảng 5: Mức bẩn giới hạn trên các bề mặt (hạt/cm2/phút)(1)

Đối tượng bị bẩn

Nuclit phóng anpha

Nuclit phóng beta(4)

Nhân đặc biệt (2)

Nhân khác

Ngoài da, khăn mặt, quần áo mặc trong, mặt trong của phần phía trước các phương tiện phòng hộ cá nhân.

1

1

100

Quần áo phòng hộ chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung

5

20

800

Bề mặt các phòng có người thường xuyên làm việc, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này

5

20

2000

Bề mặt các phòng đặt máy không người làm việc thường xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này

50

200

8000

Các phương tiện vận chuyển, mặt ngoài các côngtenơ bảo vệ và các bao bì che chở ngoài cùng các kiện hàng chứa chất phóng xạ trong vùng kiểm soát (3)

10

10

100

Chú thích:

(1) Đối với bề mặt các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, côngtenơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bẩn được xác định bằng phương pháp chùi khô và được chuẩn định theo lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được). Đối với những trường hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức bẩn tổng cộng (loại không bám chắc và loại bám chắc vào bề mặt).

(2) Nuclit đặc biệt là những nuclit phóng anpha có nồng độ giới hạn cho phép trong không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit.

(3) Ra ngoài vùng kiểm soát không cho phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của các kiện hàng chứa chất phóng xạ và các phương tiện vận chuyển.

(4) Riêng đối với Sr-90, Sr-90 + Y-90 thì mức bẩn cho phép thấp hơn 5 lần. Mức bẩn của Triti không quy định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong không khí và trong cơ thể.

XX. BỨC XẠ TIA X - GIỚI HẠN CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn bức xạ đối với các cơ sở X quang y tế.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở X quang y tế

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Cơ sở X quang y tế là các cơ sở y tế có sử dụng máy X quang để khám, chữa bệnh.

4. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 6561-1999.

5. Thông số quy định

5.1. Liều giới hạn

Bảng 1: Liều giới hạn cho phép trong 1 năm

Loại liều và đối tượng áp dụng

Nhân viên bức xạ

Thực tập, học nghề 16-18 tuổi

Nhân dân

Liều hiệu dụng toàn thân

20mSv

6mSv

1mSv

Liều tương đương đối với thuỷ tinh thể của mắt

150mSv

50mSv

15mSv

Liều tương đương đối với tay, chân hoặc da

500mSv

150mSv

50mSv

Tại mọi điểm trong phòng chờ và nơi chờ

 

 

1mSv

Ghi chú: - Liều quy định do làm việc với tia X không kể phông tự nhiên.

- Liều trong tình huống đặc biệt xem trong phần phụ lục.

Bảng 2: Liều suất tức thời cho phép tại các vị trí phòng X quang

Vị trí

Suất liều (Sv/h)

- Nhân viên trực tiếp với bức xạ

10,0

- Buồng rửa phim

0,50

- Phòng hoặc nơi chờ của bệnh nhân

0,50

- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên

0,50

- Các điểm bên ngoài máy X quang

0,50

 

5.2. Liều giới hạn trong tình huống đặc biệt

5.2.1 Liều hiệu dụng đối với nhân viên bức xạ: 20mSv được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm.

Liều hiệu dụng cho nhân viên bức xạ là 20mSv/năm được lấy trung bình trong 10 năm làm việc liên tục và trong một năm riêng lẻ trong thời gian đó thì không có năm nào quá 50mSv.

Khi liều hiệu dụng tích luỹ của nhân viên bức xạ kể từ khi bắt đầu của thời kỳ lấy trung bình cho đến khi đạt tới 100mSv thì phải xem xét lại. Nếu sức khoẻ vẫn bình thường, không có biểu hiện ảnh hưởng của phóng xạ, không có sự thay đổi công thức máu, v.v. thì được tiếp tục công việc đã làm.

5.2.2. Liều hiệu dụng đối với nhân dân: có thể là 5 mSv trong một năm riêng lẻ nhưng liều trung bình trong 5 năm liên tục không vượt quá 1 mSV/năm. Cách bố trí, kích thước chi tiết, cách bảo vệ chống nhiễm xạ xem hướng dẫn trong phụ lục.

5.3. Vị trí của một cơ sở X quang

Cơ sở X quang phải đặt ở nơi cách biệt, bảo đảm không gần các khoa như khoa nhi, khoa phụ sản, khu vực đông người qua lại v.v... Đặc biệt không được đặt tại các cư xá, khu nhà ở tập thể.

5.4. Bố trí một cơ sở X quang

Một cơ sở X quang tối thiểu phải gồm các phòng riêng biệt sau đây:

- Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân,

- Phòng đặt máy X quang,

- Phòng xử lý phim,

- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên bức xạ.

5.4.1. Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân:

- Phòng chờ (hoặc nơi chờ) của bệnh nhân phải tách biệt với phòng X quang. Liều giới hạn ở mọi điểm của phòng này không được vượt quá 1mSv/năm.

5.4.2. Phòng đặt máy X quang đáp ứng các yêu cầu sau:

- Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành thao tác máy, di chuyển an toàn bệnh nhân. Diện tích phòng tối thiểu là 25m2, trong đó chiều rộng tối thiểu là 4,5m, chiều cao phải trên 3m cho một máy X quang bình thường.

- Đối với các máy X quang dùng chụp ảnh vú, răng và chụp cắt lớp điện toán (CT scanner) phải tuân thủ kích thước theo tiêu chuẩn ở bảng 3.

Bảng 3: Kích thước tối thiểu cho các buồng làm việc đối với các máy X quang khám, chữa bệnh

Loại công việc

Diện tích buồng

Kích thước tối thiểu một chiều

- Buồng chụp cắt lớp (CT scanner)

+ Hai chiều

+ Ba chiều

 

28 m2

40 m2

 

4 m

4 m

- Buồng X quang chụp ảnh răng

12 m2

3 m

- Buồng X quang chụp ảnh vú

18 m2

4 m

- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang

30 m2

4,5 m

- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang thông tin

36 m2

5,5 m

- Buồng tối rửa phim tự động

7 m2

2,5 m

- Buồng tối rửa phim không tự động

8 m2

2,5 m

- Đối với những loại máy mới có thiết kế phòng đặt máy kèm theo của hãng sản xuất, nếu kích thước nhỏ hơn quy định trên thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Khi tính toán, thiết kế chiều dày của tường, trần, sàn và các cửa của phòng máy X quang  phải chú ý đến đặc trưng của thiết bị (điện thế, cường độ dòng điện), thời gian sử dụng máy, hệ số chiếm cứ bên ngoài phòng X quang mà tính toán chiều dày thích hợp cho từng bức tường, cửa, trần, sàn nhà.

- Mép lưới của các cửa thông gió, các cửa sổ của phòng X quang phía ngoài có người qua lại phải có độ cao tối thiểu là 2m so với sàn nhà phía ngoài phòng X quang.

- Phải có đèn hiệu và cảnh báo bức xạ ở ngang tầm mắt gắn phía bên ngoài cửa ra vào phòng X quang. Đèn hiệu phải phát sáng trong suốt thời gian máy ở chế độ phát bức xạ.

- Việc lắp đặt máy X quang phải bảo đảm: Khi máy hoạt động chùm tia X không phát ra hướng có cửa ra vào hoặc hướng có nhiều người qua lại và phải được che chắn bảo vệ tầm nhìn của mắt khỏi nguồn bức xạ. Chiều cao tấm chắn phải trên 2m kể từ sàn nhà, chiều rộng tấm chắn tối tiểu là 90 cm và chiều dày tương đương là 1,5 mm chì.

- Các phòng có bố trí 2 máy X quang thì mỗi khi chiếu, chụp chỉ cho phép vận hành 1 máy.

- Tuỳ theo mỗi loại máy mà bàn điều khiển được đặt trong hoặc ngoài phòng X quang. Phải có kính chì để quan sát bệnh nhân và phải đảm bảo liều giới hạn tại bàn điều khiển không vượt quá 20 mSv/năm (không kể phông bức xạ tự nhiên).

5.4.3. Phòng xử lý phim (phòng tối):

- Phòng xử lý phim phải biệt lập với phòng máy X quang.

- Phòng xử lý phim phải đảm bảo liều không ảnh hưởng đến quá trình xử lý phim và đảm bảo cho các phim chưa xử lý không bị chiếu quá liều 1 mSv/1 năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.

- Cửa ra vào phòng xử lý phim không bị chiếu bởi các tia trực tiếp.

- Hộp chuyển cát-xét đặt trong phòng X quang phải có vỏ bọc chiều dày tương đương là 2 mm chì.

5.4.4. Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ:

- Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ phải biệt lập với phòng máy X quang. Suất liều tại bất kỳ điểm nào trong phòng không được vượt quá 1 mSv/năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.

XXI. HOÁ CHẤT - GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số hoá chất trong không khí vùng làm việc.

2. Đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...)

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với không khí khu vực dân cư.

3. Giá trị giới hạn

Bảng 1: Giá trị giới hạn các hoá chất trong không khí vùng làm việc

TT

Tên hoá chất (Phiên âm tiếng Việt)

Tên hoá chất (Tiếng Anh)

Công thức hoá học

Trung bình 8 giờ (mg/m3)

(TWA)

Từng lần tối đa (mg/m3)

(STEL)

1

Acrolein

Acrolein

CH2CHCHO

0,25

0,50

2

Acrylamit

Acrylic amide

CH2CHCONH2

0,03

0,2

3

Acrylonitril

Acrylonitrile

CH2CHCN

0,5

2,5

4

Alyl axetat

Allyl acetate

C5H8O3

-

2

5

Amoniac

Ammonia

NH3

17

25

6

Amyl axetat

Amyl acetate

CH3COOC5H11

200

500

7

Anhydrit phtalic

Phthalic anhydride

C8H4O3

2

3

8

Anilin

Aniline

C6H5NH2

4

8

9

Antimon

Antimony

Sb

0,2

0,5

10

ANTU

ANTU

C10H7NHC(NH2)S

0,3

1,5

11

Asen và các hợp chất chứa asen

Arsenic and compounds

As

0,03

-

12

Asin

Arsine              

AsH3

0,05

0,1

13

Atphan (bitum, nhựa đường)

Asphalt         

            

5

10

14

Axeton

Acetone

(CH3)2CO

200

1000

15

Axeton xyanohydrin

Acetone cyanohydrin

CH3C(OH)CNCH3

-

0,9

16

Axetonitril

Acetonitrile

CH3CN

50

100

17

Axetylen

Acetylene

C2H2

-

1000

18

Axit 2, 4 điclopheno - xyaxetic

2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid)

Cl2C6H3OCH2COOH

5

10

19

Axit 2, 4, 5 tricloro - phenoxyaxetic

2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid)

C6 H2Cl3OCH2COOH

5

10

20

Axit axetic

Acetic acid

CH3COOH

25

35

21

Axit boric và các hợp chất

Boric acid and compounds

H2BO3

0,5

1

22

Axit Clohiđric

Hydrochloric acid

HCl            

5

7,5

23

Axit formic

Formic acid

HCOOH

9

18

24

Axit metacrylic

Methacrylic acid

C4H6O2

50

80

25

Axit nitrơ

Nitrous acid

HNO2

45

90

26

Axit nitric

Nitric acid

HNO3              

5

10

27

Axit oxalic

Oxalic acid

(COOH)2.2H2O

1

2

28

Axit phosphoric

Phosphoric acid

H3PO4

1

3

29

Axit  picric

Picric acid

HOC6H2(NO2)3

0,1

0,2

30

Axit sunfuric

Sulfuric acid

H2SO4

1

2

31

Axit thioglicolic

Thioglycolic acid

C2H4O2S

2

5

32

Axit tricloaxetic

Trichloroacetic acid

C2HCl3O2

2

5

33

Azinpho metyl

Azinphos methyl

C10H12O3 PS2N3

0,02

0,06

34

Aziridin

Aziridine

H2CNHCH2

0,02

-

35

Bạc

Silver

Ag

0,01

0,1

36

Bạc (dạng hợp chất)

Silver compounds

như Ag                

0,01

0,03

37

Bari oxít

Barium oxide

BaO2

0,6

6

38

Benomyl

Benomyl

C14H18N4O3

5

10

39

Benzen

Benzene

C6H6

5

15

40

Benzidin

Benzidine

NH2C6H4C6H4NH2

0,008

-

41

Benzonitril

Benzonitrile

C7H5N

-

1

42

Benzopyren

Benzopyrene

C20H12

0,0001

0,0003

43

(o, p) Benzoquinon

(o, p) Benzoquinone

C6 H4O2

0,4

1,0

44

Benzotriclorua

Benzotrichloride

C7H5 Cl3

-

0,2

45

Benzoyl peroxit

Benzoyl peroxide

C14H10O4                

-

5

46

Benzyl clorua

Benzylchloride

C6H5CH2 Cl

-

0,5

47

Beryli và các hợp chất

Beryllium and compounds

Be                  

-

0,001

48

Biphenyl clo hoá

Polychlorinated biphenyls

C12H10-xCx

0,01

0,02

49

Bo triflorua

Boron trifluoride

BF3

0,8

1

50

Brom

Bromine

Br2

0,5

1

51

Brom etan

Bromoethane

C2H5Br

500

800

52

Bromometan

Bromomethane

CH3Br

20

40

53

Brompentaflorua

Bromine pentafluoride

BrF5

0,5

1

54

1,3-Butađien

1,3-Butadiene

CH2CHCHCH2

20

40

55

Butylaxetat

Butyl acetate

CH3 COO[CH2]3 CH3

500

700

56

Butanol

Butanols

CH3(CH2)3 OH

150

250

57

Cađimi octa đecanoat

Octa decanoic acid, cadmium

C36H72O4Cd

0,04

0,1

58

Cađimi và các hợp chất

Cadmium and compounds

Cd              

0,01

0,05

59

Cabon đioxit

Carbondioxide

CO2

900

1800

60

Cacbon đisunfua

Carbon disulfide

CS2

15

25

61

Cacbon monoxit

Carbonmonoxide

CO

20

40

62

Cacbon tetraclorua

Carbontetrachlorie

CCl4

10

20

63

Cacbonfuran

Carbofuran

C17H15O3N

0,1

-

64

Cacbonyl florua

Carbonyl fluoride

COF2

5

13

65

Canxi cacbonat

Calcium carbonate

CaCO3                

10

-

66

Canxi cromat

Calcium chromate

CaCrO4

0,05

-

67

Canxi hydroxit

Calcium hydroxyde

Ca(OH)2

5

-

67

Canxi oxit

Calcium oxide

CaO

2

4

69

Canxi silicat

Calcium silicate

CaSiO3

10

-

70

Canxi sunphat đihyđrat

Calcium sulfate dihydrate

CaSO4.2H2O

6

-

71

Canxi xyanamit

Calcium cyanamide

C2CaN2

0,5

1,0

72

Caprolactam (bụi)

Caprolactam (dust)

C6H11NO

1

3

73

Caprolactam (khói)

Caprolactam (fume)

C6H11NO

20

-

74

Captan

Captan

C9H8 Cl3NO2S

5

-

75

Carbaryl

Carbaryl

C10H7O O CNHCH3

1

10

76

Catechol

Catechol

C15H14O6

20

45

77

Chì tetraetyl

Lead tetraethyl

Pb(C2H5)4

0,005

0,01

78

Chì và các hợp chất

Lead and compounds

Pb

0,05

0,1

79

Clo

Chlorine

Cl2

1,5

3

80

Clo axetaldehyt

Chloroacetaldeh-yde

ClCH2CHO

3

-

81

Clo đioxit

Chlorine dioxide

ClO2

0,3

0,6

82

Cloaxetophenon

Chloroacetophe-none

C6H5COCH2Cl

0,3

-

83

Clobenzen

Chlorobenzene

C6H5Cl

100

200

84

1- Clo - 2, 4 - đinitrobenzen

1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene

C6H3ClN2O4

0,5

1

85

Clonitrobenzen

Chloronitrobenzene

C6H4ClNO2

1

2

86

Clopren

Chloroprene

CH2CClCHCH2

30

60

87

1- Clo 2-propanon

1- Chloro 2 - propanone

C3H5ClO

-

3

88

Clorofom

Chloroform

CHCl3

10

20

89

Cloropicrin

Chloropicrin

CCl3NO2

0,7

1,4

90

3 - Clopropen

3-Chloropropene

C2H5Cl

1

2

91

Clotrifloetylen

Chlorotrifluoroethy-lene

C2ClF3

-

5

92

Coban và hợp chất

Cobalt and compounds

Co

0,05

0,1

93

Cresol

Cresol

C7H8O

5

10

94

Crom VI oxit

Chromium trioxide

CrO3

0,05

0,1

95

Crom (III)

(dạng hợp chất)

Chromium (III) compounds

Cr+3

0,5

-

96

Crom (IV)

(dạng hợp chất)

Chromium (VI) compounds

Cr+4

0,05

-

97

Crom (VI)

(dạng hoà tan trong nước)

Chrom (VI) compound (water soluble)

Cr+6

0,01

-

98

Crotonalđehyt

Crotonaldehyde

CH3CHCHCHO

5

10

99

Cumen

Cumene

C6H5CH(CCH3)2

80

100

100

Dầu khoáng (sương mù)

Mineral (mist)

 

5

10

101

Dầu mỏ

Petroleum

distillates (naphta)

 

1600

-

102

Dầu thông

Turpentine

C10H16

300

600

103

Dầu thực vật (dạng sương)

Vegetable oil mist

 

10

-

104

Điamin 4, 4’ điphenylmetan

Diamino 4, 4’-diphenyl methane

NH2C6H4C6H4NH2

-

0,8

105

Đimetyl-1,2-dibrom-2, 2-diclo etyl phosphat

Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled)

(CH3O)2POOCHBrCBrCl2

3

6

106

Dung môi cao su

Rubber solvent

 

1570

-

107

Dung môi stoddard

Stoddard solvent (White spirit)

 

525

 

108

Đá talc, hoạt thạch (bụi hô hấp)

Soapston

3MgO.4SiO2.H2O

3

-

109

Đá talc, hoạt thạch (chứa 1% quartz)

Soapstone

3MgO.4SiO2.H2O

6

-

110

Đecalin

Decalin

C10H18

100

200

111

Đemeton

Demeton

C8H19O3PS2

0,1

0,3

112

Điazinon

Diazinon

C12H21N2O3PS

0,1

0,2

113

Điboran

Diborane

B2H6

0,1

0,2

114

1,2-Đibrom-3-clo-propan

1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane

C3H5Br2Cl

0,01

-

115

Đibutyl phtalat

Dibutyl phthalate

C6H4(CO2C4H9)2

2

4

116

Đicloaxetylen

Dichloroacetylene

ClCCCl

0,4

1,2

117

Điclobenzen

Dichlorobenzene

C6H4Cl2

20

50

118

Đicloetan

Dichloroethane

CH3CHCl2

4

8

119

1,1-Đicloetylen

1,1- Dichloroethylene

C2H2Cl2

8

16

120

Đicloetylen

(1,2; Cis; Trans)

Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans)

C2H2Cl2

790

1000

121

Điclometan

Dichloromethane

CH2Cl2

50

100

122

1,2-Điclopropan

1,2- Dichloropropan

C3H6Cl2

50

100

123

Điclopropen

Dichloropropene

C3H4Cl2

5

-

124

Điclostyren

Dichlorostyrene

C8H6Cl2

50

-

125

Điclovos

Dichlorvos

(CH3O)2PO2CHCCl2

1

3

126

Đicrotophos

Dicrotophos

C8H16NO5P

0,25

-

127

Đimetyl amin

Dimethylamine

C2H7N

1

2

128

Đimetylfomamit

Dimethyl formamide

(CH3)2NCHO

10

20

129

1,1 - Dimetylhyđrazin

1,1 Dimethyl hydrazine

(CH3)2 NNH2

0,2

0,5

130

Đimetyl phenol

Dimethyl phenol

C8H10O

-

2

131

Đimetyl sufat

Dimethyl sulfate

(CH3)2SO4

0,05

0,1

132

Đimetyl sunfoxit

Dimethyl sulfoxide

C2H6OS

20

50

133

Đinitrobenzen

Dinitrobenzene

C7H6N2O4

-

1

134

Đinitrotoluen (DNT)

Dinitrotoluene (DNT)

C6 H5CH3(NO2)2

1

2

135

Đioxathion

Dioxathion

C12 H26O6P2S4

0,2

-

136

Điquat đibromua

Diquat Dibromide

C12 H12N2.2Br

0,5

1

137

1,4 - Đioxan

1,4-Dioxane

OCH2CH2OCH2CH2

10

-

138

Đồng (bụi)

Copper (dust)

Cu

0,5

1

139

Đồng (hơi, khói)

Copper (fume)

Cu

0,1

0,2

140

Đồng (dạng hợp chất)

Copper compounds

Cu

0,5

1

141

Enđosunfan

Endousulfan

C9H6Cl6O3S

0,1

0,3

142

2, 3 - Epoxy 1 - propanol

2, 3 - Epoxy 1 - propanol

C3H6O2

1

5

143

EPN

EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate)

C18H14NO4PS

0,5

-

144

Etanolamin

Ethanolamine

NH2C2H4OH

8

15

145

Ete điglyxiđyl

Diglycidyl ether

C6H10O3

0,5

-

146

Ete cloetyl

Chloroethyl ether

C4H8Cl2O

-

2

147

Ete clometyl

Chloromethyl ether

(CH2Cl)2O

0,003

0,005

148

Ete etyl

Ethyl ether

C2H5OC2H5

1000

1500

149

Ete isopropyl

Isopropyl glycidyl ether

(CH3)2CHOCH(CH3)2

200

300

150

Ete resorcinol monometyl

Resorcinol monomethyl Ether

C7H8O2

-

5

151

Etyl-amin

Ethylamine

CH3CH2NH2

18

30

152

Etylen

Ethylene

C2H4

1150

-

153

Etyl mercaptan

Ethanethiol

(Ethylmercaptan)

C2H5SH

1

3

154

Etylenđibromua

Ethylene dibromide

BrCH2 CH2Br

1

-

155

Etylen glycol (son khí, hạt, mù sương)

Ethylene glycol

 

10

20

156

Etylen glycol (hơi)

Ethylene glycol

C2H6O2

60

125

157

Etylen glycol đinitrat

Ethylene glycol dinitrate

C2H4(O2NO)2

0,3

0,6

158

Etylen oxit

Ethylene oxide

C2H4O

1

2

159

Etylen perclorua

Perchloroethylene

C2Cl4

70

170

160

Etyliđen norbornen

Ethylidene norbornene

C9H12

-

20

161

Fensunfothion

Fensulfothion

C11H17O4PS2

0,1

-

162

Fenthiol

Fenthiol

C10H15O3PS2

0,1

-

163

Flo

Fluorine

F2

0,2

0,4

164

Florua

(các hợp chất F)

Fluorides

 

1

2

165

Fomalđehyt

Formaldehyde

HCHO

0,5

1

166

Fomanit

Formamide

HCONH2

15

30

167

Fufural

Furfural

C4H3OCHO

10

20

168

Fufuryl alcol

Furfuryl alcohol

C5H6O2

20

40

169

Hắc ín than đá (hơi)

Coal Tar pitch volatiles

 

-

0,1

170

Halothan

Halothane

C2HBrClF3

8

24

171

Hỗn hợp của etan thuỷ ngân (II) Clorua và linđan

Mekuran (mixture of ethylmer cuirc chloride and lindane)

 

0,005

-

172

Heptaclo

Heptachlor (iso)

C10H5Cl7

0,5

1,5

173

Heptan (tất cả các đồng phân)

Heptan

C7H14

800

1250

174

Hexaclo benzen

Hexachlorobenzene

C6Cl6

0,5

0,9

175

Hexaclo 1,3 - butadien

Hexachloro 1,3-butadiene

C4Cl6

-

0,005

176

1, 2, 3, 4, 5, 6 - Hexacloxyclohexan

1, 2, 3, 4, 5, 6 - hexachloro-cyclohexane

C6H6Cl6

0,5

-

177

Hexacloxyclopentađien

Hexachlorocyclopen-tadiene

C5Cl6

0,01

0,1

178

Hexaflo axeton

Hexafluoroacetone

(CF3)2CO

0,5

0,7

179

Hexaflopropen

Hexafluoropropene

C6F6

-

5

180

n-Hexan

n - Hexane

C6H6

90

180

181

Hyđrazin (và hyđrazine hyđrate, hyđrazine sunfate)

Hyrazine

H4N2

0,05

0,1

182

Hydrocacbon mạch thẳng (1 - 10 C)

Hydrocarbons (1 - 10 C)

 

-

300

183

Hyđro florua

Hydrogen fluoride

HF

0,1

0,5

184

Hyđro phosphit

Hydrogen phosphide

H3P

0,1

0,2

185

Hyđro selenua

Hydrogen selenide

H2Se

0,03

0,1

186

Hyđro sunfua

Hydrogene sulfide

H2S

10

15

187

Hyđro xyanua

Hydrogen cyanide

HCN

0,3

0,6

188

Hyđroxyt kiềm

Hydroxydes (alkaline) (Alkali hydroxide)

 

0,5

1

189

Hydroquinon

Hydroquinone ( 1,4 - Dihydroxybenzene)

C6H6O2

0,5

1,5

190

Iođo metan

Iodomethane

CH3I

1

2

191

Iođofom

Iodoform

CHI3

3

10

192

Iot

Iodine

I2

1

2

193

Isopropyl glyxidyl ete

Isopropyl glycidyl ether

(CH3)2C2H2O(CH3)2

240

360

194

Isopropyl nitrat

Isopropyl nitrate

C3H7NO2

20

40

195

Kali cyanua

Potassium cyanide

KCN

5

10

196

Khói hàn

Welding fumes

 

5

-

197

Khí dầu mỏ

Petroleum gas (liquefied)

 

1800

2250

198

Kẽm Clorua

Zinc chloride

ZnCl2

1

2

199

Kẽm cromat

Zinc Chromate

CrO4Zn

0,01

0,03

200

Kẽm florua

Zinc fluoride

F2Zn

0,2

1

201

Kẽm oxit (bụi, khói)

Zinc oxide (dust, fume)

ZnO

5

10

202

Kẽm phosphua

Zinc phosphide

P2Zn3

-

0,1

203

Kẽm stearat (bụi tổng số)

Zinc stearate (inhalable dust)

Zn(C18H35O2)2

10

20

204

Kẽm stearat (bụi hô hấp)

Zinc stearate (respirable dust)

Zn(C18H35O2)2

5

-

205

Kẽm sunfua

Zinc sulfide

ZnS

-

5

206

Long não

Camphor

C10H16O

2

6

207

Magie oxit

Magnesium oxide

MgO

5

10

208

Malathion

Malathion

C10H19O6PS2

5

-

209

Mangan và các hợp chất

Manganese and compounds

Mn

0,3

0,6

210

Metalyl Clorua

Methallyl chloride

C4H7Cl

-

0,3

211

Metan thiol

Methane thiol

CH4S

1

2

212

Metoxyclo

Methoxychlor

Cl3CCH(C6H4OCH3)2

10

20

213

Metyl acrylat

Methyl acrylate

CH2CHCOOCH3

20

40

214

Metyl acrylonitril

Metyl  acrylonitrile

CH2C(CH3)CN

3

9

215

2- Metylaziridin

2 - Methyl aziridine

C8H16N2O7

5

-

216

Metyl amin

Methylamine

CH5N

5

24

217

Metyl axêtat

Methyl acetate

CH3COOCH3

100

250

218

Metyl etyl xeton

Methyl ethyl keton

C4H8O

150

300

219

2- Metylfuran

2 - Methyl furan

C5H6O

-

1

220

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine

CH3NHNH2

0,08

0,35

221

Metyl mercaptan

Methyl mercaptan

CH3SH

1

2

222

Metyl meta crylat

Methyl methacrylate

CH2C(CH3)COOCH3

50

150

223

Metyl silicat

Methyl silicate

C4H12O4Si

-

6

224

Mevinphos

Mevinphos

C7H13O6Pi

0,1

0,3

225

Monocrotophos

Monocrotophos

C7H14NO5P

0,25

-

226

Muối sắt

Ferric salt (as Fe)

 

1

2

227

Muội than

Carbon black

C

3,5

7

228

Nalet

Naled

(CH3O)2P(O) OCHBrCBrCl2

3

6

229

Naphtalen

Naphthalene

C10H8

40

75

230

Naphtalen đã clo hoá

Chlorinated naphthalenes

 

0,2

0,6

231

Natri bisulfit

Sodium bisulfite

NaHSO3

5

-

232

Natri borat

Sodium borate

Na2B4O7

1

-

233

Natri cyanua

Sodium cyanide

NaCN

5

10

234

Natri floaxetat

Sodium fluoroacetate

FCH2COONa

0,05

0,1

235

Natri metabisunfit

Sodium metabisulfite (Disodium pyrosulfite)

Na2S2O5

5

-

236

Natri nitrua

Sodium azide

NaN3

0,2

0,3

237

Neopren

Neoprene

C4H5Cl

10

30

238

Nhôm và hợp chất

Aluminum and compounds

Al

2

4

239

Nicotin

Nicotine

C10H14N2

0,5

1

240

Niken và các dạng hợp chất (hoà tan)

Nickel and compounds (soluble)

Ni

0,05

0.25

241

Niken (II, III) oxit

Nickel monoxide

NiO, Ni2O3

0,1

-

242

Niken cacbonyl

Nickel carbonyl

C4NiO4

0,01

0,02

243

Nitơ đioxit

Nitrogen dioxide

NO2 và N2O4

5

10

244

Nitơ mono oxit

Nitrogen monoxide

NO

10

20

245

Nitơ triflorua

Nitrogene trifluoride

NF3

30

45

246

Nitro benzen

Nitrobenzene

C6H5NO2

3

6

247

1- Nitro butan

1- Nitrobutane

CH3(CH2)3NO2

-

30

248

Nitro etan

Nitro ethane

C2H5NO

30

-

249

Nitro metan

Nitromethane

CH3NO2

30

-

250

1- Nitropropan

1-Nitropropane

CH3(CH2)2NO2

30

60

251

Nitro toluen

Nitrotoluene

CH3C6H4NO2

11

22

252

Nitroglyxerin

Glycerol trinitrate (Nitroglycerine)

CH2NO3CHNO3CH2NO3 [C3H5(NO3)3]

0,5

1

253

2 - Nitropropan

2-Nitropropane

CH3(CH2)2NO2

18

-

254

Octan (tất cả các đồng phân)

Octane

C10H22

900

1400

255

Osmi tetroxit

Osmium tetroxide

OsO4

0,002

0,003

256

Ozon

Ozone

O3

0,1

0,2

257

Paraquat

Paraquat

(CH3(C5H4N)2CH3).2Cl

0,1

0,3

258

Parathion

Parathion

(C2H5O)2PSOC6H4NO2

0,05

0,1

259

Pentaboran

Pentaborane

B5H9

0,01

0,02

260

Penta clorophenol

Pentachlorophenol

C6Cl5OH

0,2

0,4

261

Percloryl florua

Perchloryl fluoride

ClO3F

14

25

262

Phenol

Phenol

C6H5OH

4

8

263

Phenyl hyđrazin

Phenyl hydrazine

C6H5 NHNH2

1

2

264

Phenyl isoxyanat

Phenyl isocxyanate

C7H5NO

0,02

0,05

265

Phenylen điamin

Phenylene diamine

C6H8N2

0,1

0,2

266

Phenylphosphin

Phenyl phosphine

C6H7P

-

0,25

267

Phorat

Phorate

(C2H5O)2P(S)SCH2S-C2H5

0,05

0,2

268

Phosgen

Phosgene

COCl2

0,2

0,4

269

Phosphin

Phosphine

PH3

0,1

0,2

270

Phospho (trắng, vàng)

Phosphorus(White, yellow)

P4

0,03

0,1

271

Phospho oxyclorua

Phosphoruos oxy chloride

POCl3

0,6

1,2

272

Phospho triclorua

Phosphorus trichloride

PCl3

1

2

273

Phosphopentaclorua

Phosphorous pentachloride

PCl5

1

2

274

Picloram (iso)

Picloram (iso)

 

10

20

275

Propoxur

Propoxur

CH3NHCOOC6H4OCH(CH3)2

0,5

1,5

276

n-Propyl axetat

n-Propylacetat

CH3COOCH2CH2CH3

200

600

277

-Propiolacton

-Propiolactone

C3H4O2

1

2

278

Propylenimin

Propylenimine

C37N

-

5

279

Pyrethrin

Pyrenthrin

C21H28O3

5

10

280

Pyriđin

Pyridine

C5H5N

5

10

281

Quinon

Quinone

C6H4O2

0,4

12

282

Resorcinol

Resorcinol (1,3 - Dihydroxybenze)

C6H6O2

45

90

283

Rượu alylic

Allyl alcohol

CH2CHCH2OH

3

6

284

Rượu etylic

Ethanol

CH3(CH­2)OH

1000

3000

285

Rượu fufuryl

Furful alcohol

C5H6O2

20

40

286

Rượu metylic

Methanol

CH3OH

50

100

287

Rượu n - amylic

n - Amyl alcohol

CH3(CH2)4OH

100

200

288

Rượu propylic

Propanol

CH3(CH2)2OH

350

600

289

Rượu propargyl

Propargyl alcohol

HCCCH2OH

2

6

290

Rotenon

Rotenone (Derris)

C23H22O6

5

10

291

Sáp parafin (khói)

Paraffin wax

 

1

6

292

Sắt (III) oxit (bụi, khói)

Ferric oxide (dust, fume)

Fe2O3

5

10

293

Sắt cacbonyl

Iron carbonyl

C5FeO­5

0,08

0,1

294

Selen và các hợp chất

Selenium and compounds

Se

0,1

1

295

Senlen đioxit

Selenium dioxide

O2Se

-

0,1

296

Stibin (antinon hyđrua)

Stibine

SbH3

0,2

0,4

297

Strychnin

Strychnine

C21H222O2

0,15

0,3

298

Selen hexaflorua

Selenium hexafluoride

SeF6

0,2

-

299

Silan

Silane

H2Si

0,7

1,5

300

Stearat

Stearates

 

10

-

301

Styren

Styrene

C6H5CH CH2

85

420

302

Sunfua clorua

Sulfur chloride

S2Cl2

5

10

303

Sunfua đioxit

Sulfur dioxide

SO2

5

10

304

Sunfuryl florua

Sunfuryl fluoride

F2SO­2

20

40

305

Sunfua tetraflorua

Sulfur tetrafluoride

SF4

0,4

1

306

Telu

Tellurium

Te

0,01

-

307

Telu hexaflorua

Tellurium hexafluoride

F6Te

0,1

-

308

Tetracloetylen

Tetrachloroethylene

C2CL4

60

-

309

1,1,7,7 Tetracloheptan

1,1,7,7 Tetrachloroheptane

C7H12Cl4

-

1

310

Tetra etyl pyrophosphat

Tetraethyl pyrophosphate

C8H20O7P2

0,05

0,2

311

Tetralin

Tetralin

C10 H12

100

300

312

Tetrametyl sucxinonitril

Tetramethyl succinonitrile

(CH3)2C2(CN)2(CH3)2

3

6

313

Tetranitrometan

Tetranitromethane

CH3(NO2)4

8

24

314

Thiếc (hữu cơ)

Tin (organic)

Sn

0,1

0,2

315

Thiếc (vô cơ)

Tin (inorganic)

Sn

1

2

316

Thiếc oxit

Tin oxide

SnO2

2

-

317

Thionyl chlorua

Thionyl Chloride

Cl2OS

5

-

318

Thiophenol

Benzenethiol

C6H6S

2

-

319

Thuỷ ngân hữu cơ

Mercury compounds (organic)

Hg

0,01

0,03

320

Titan

Titanium

Ti

10

-

321

Thiram

Thiram

(CH3)2 (SCSN)2 (CH3)2

5

10

322

Thuốc lá (bụi)

Tobacco (dust)

 

2

5

323

Thuỷ ngân và hợp chất thuỷ ngân vô cơ

Mercury and compounds (inorganic)

Hg

0,02

0,04

324

Titan đioxit (bụi hô hấp)

Titanium dioxide (respirable dust)

TiO2

5

-

325

Titan đioxit (bụi tổng số)

Titanium dioxide (inhalable dust)

TiO2

6

10

326

Toluen

Toluene

C6H5CH3

100

300

327

Toluen điisoxyanat

Toluene diisocyanate

C9H6N2O2

0,04

0,07

328

(m-, o-, p-) Toluiđin

 (m-, o-, p-) Toluidine

CH3C6H4NH2

0,5

1

329

Tribrom metan

Tribromometan

CHBr3

5

15

330

Tributyl phosphat

Tributyl phosphate

C12H27O4P

2,5

5

331

Tricloetan

Trichloroethane

C2H3Cl3

10

20

332

Tricloetylen

Trichloroethylene

C2HCl3

20

40

333

Trinitrobenzen

Trinitrobenzene

C6H3(NO2)3

-

1,0

334

Triclo nitrobenzen

Trichloro nitrobenzene

C6H2Cl3NO2

-

1,0

335

2, 4, 6 - Trinitrotoluen (TNT)

2, 4, 6 - Trinitrotoluene

CH3C6H2(NO2)3

0,1

0,2

336

Tritolyl phosphat

Tritolyl phosphate

C21H21O4P

0,1

0,2

337

Urani và hợp chất

Uranium and compounds

U

0,2

-

338

Vanadi pentoxit (bụi hô hấp, khói)

Vanadium penta oxide

V2O5

0,05

0,1

339

Vanadi

Vanadium

V

0,5

1,5

340

Vinyl axetat

Vinyl acetate

CH2CHOOCCH3

10

30

341

Vinyl bromua

Vinyl bromide

CH2CBr

20

40

342

Vinyl clorua

Vinyl chloride

C2H3Cl

1

5

343

Vinyl xyclohexenđioxit

Vinyl cyclohexene dioxide (930)

C8H12O2

60

120

344

Warfarin

Warfarine

C19H16O4

0,1

0,2

345

Wofatox

Wofatox

C8H10NO5PS

0,1

0,2

346

Xăng

Petrol (Petrol distillates, gazonline)

 

300

-

347

Xenluloza

(bụi tổng số)

Cellulose (inhalable dust)

 

10

20

348

Xenluloza

(bụi hô hấp)

Cellulose (respirable dust)

 

5

-

349

Xesi hydroxit

Cesium hydroxide

CsOH

2

-

350

Xyanogen

Cyanogene

NCCN

4

20

351

Xyanogen clorua

Xyanogene chloride

ClCN

0,3

0,6

352

Xyanua

Cyanides

CN(K, Na)

0,3

0,6

353

Xyclohexan

Cyclohexane

C6H12

500

1000

354

Xyclohexanol

Cychlohexanol

C6H11OH

100

200

355

Xylen

Xylene

C6H4(CH3)2

100

300

356

Xyliđin

Xylidine

(CH­3)2C6H3NH2

5

10

 

Phần thứ hai

NĂM (05) NGUYÊN TẮC VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

I. NGUYÊN TẮC 1 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG LAO ĐỘNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Hướng dẫn các nguyên tắc ecgônômi cho việc thiết kế các hệ thống lao động để tạo điều kiện lao động tối ưu, đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng: Các hệ thống lao động trong tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...)

3. Khái niệm:

Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:

3.1. Cơ sở làm việc: tất cả mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, văn phòng...

3.2. Hệ thống lao động: bao hàm sự kết hợp con người và thiết bị lao động, hoạt động cùng với nhau trong quá trình lao động, thực hiện nhiệm vụ lao động, tại không gian làm việc, trong môi trường lao động, dưới các điều kiện bắt buộc bởi nhiệm vụ lao động.

3.3. Nhiệm vụ lao động: Một kết quả có mục đích trước của hệ thống lao động.

3.4. Trang thiết bị lao động: Dụng cụ, máy móc, xe cộ, các thiết bị máy, đồ đạc hệ thống máy hoặc các thành phần khác được sử dụng trong hệ thống lao động.

3.5. Quá trình lao động: Sự liên tục về thời gian và không gian của các tác động qua lại của con người, trang thiết bị lao động, vật liệu, năng lượng và thông tin trong vòng hệ thống lao động.

3.6. Không gian lao động: Thể tích cho phép một hoặc nhiều người trong hệ thống lao động thực hiện nhiệm vụ lao động.

3.7. Môi trường lao động: Các yếu tố văn hoá, xã hội, sinh học, hoá học và lý học xung quanh một người trong không gian làm việc của người đó.

3.8. Stress lao động (hoặc là gánh nặng bên ngoài): Toàn bộ những điều kiện lao động và yêu cầu bên ngoài đối với hệ thống lao động tác động xấu đến tình trạng tâm lý và (hoặc) sinh lý của con người.

3.9. Căng thẳng trong lao động (hoặc là phản ứng bên trong): là những ảnh hưởng của stress lao động lên một người tuỳ thuộc vào đặc điểm và khả năng cá nhân.

3.10. Mệt mỏi trong lao động:

Các biểu hiện toàn thân hay cục bộ không mang tính bệnh học do căng thẳng của lao động. Có khả năng phục hồi hoàn toàn khi nghỉ ngơi.

4. Các nguyên tắc hướng dẫn chung

4.1. Thiết kế không gian lao động và trang thiết bị lao động

a. Thiết kế liên quan tới các kích thước cơ thể:

Thiết kế không gian làm việc và trang thiết bị lao động buộc phải dựa vào các kích thước cơ thể người và quá trình lao động. Không gian làm việc phải thích ứng với người lao động.

b. Tư thế:

- Người lao động có thể xen kẽ giữa tư thế ngồi và đứng. Nếu phải chọn một trong các tư thế này thì tư thế ngồi thường được ưa thích hơn tư thế đứng. Tư thế đứng có thể cần do quy trình lao động.

- Các tư thế không được gây mệt mỏi trong lao động do sự căng cơ tĩnh kéo dài. Tư thế có thể thay đổi được.

c. Sức bền của cơ:

- Sự đòi hỏi sức mạnh của cơ phải phù hợp với khả năng thể lực của người lao động.

- Các nhóm cơ tham gia phải đủ mạnh để đáp ứng các yêu cầu về lực. Nếu các yêu cầu về lực là quá mức thì cần bổ sung thêm các nguồn năng lượng hỗ trợ trong quá trình lao động.

- Phải tránh việc duy trì sự căng cơ tĩnh kéo dài ở cùng một nhóm cơ

d. Các chuyển động của cơ thể:

- Phải thiết lập sự thăng bằng tốt giữa các chuyển động. Sự di động được ưa thích hơn là bất động trong một thời gian dài.

- Các chuyển động yêu cầu chính xác cao không được đòi hỏi sự gắng sức đáng kể lực cơ.

- Việc thực hiện và phối hợp các chuyển động phải dễ dàng bằng các thiết bị điều khiển thích ứng.

e. Thiết kế các ký hiệu, màn hình và bàn điều khiển.

- Các tín hiệu, màn hình phải được chọn lựa, thiết kế và sắp đặt thích hợp với các đặc tính của tri giác con người, đặc biệt:

+ Tính chất và số các tín hiệu và màn hình phải thích hợp với các đặc tính của thông tin.

+ Để đạt được việc nhận biết thông tin rõ ràng thì ở nơi có nhiều màn hình, chúng phải được đặt trong một không gian có sự định hướng rõ ràng, chắc chắn và nhanh. Sự sắp xếp có thể theo chức năng hoặc theo quá trình kỹ thuật hoặc tầm quan trọng và tần xuất sử dụng các thông tin đặc biệt.

+ Bản chất và thiết kế các tín hiệu và màn hình phải đảm bảo nhận biết rõ ràng. Điều này áp dụng đặc biệt cho các tín hiệu nguy hiểm.

+ Trong các hoạt động kéo dài mà sự quan sát và giám sát chiếm ưu thế, phải tránh các ảnh hưởng quá tải hoặc dưới tải bằng cách thiết kế và sắp đặt các tín hiệu và màn hình.

f. Các bảng điều khiển:

- Loại, thiết kế và sắp đặt các bảng điều khiển tương ứng với công việc điều khiển, thực hiện theo các đặc tính của con người bao gồm các phản ứng đáp trả có hiểu biết và bẩm sinh.

- Sự di động hay cố định của bảng điều khiển phải được chọn lọc dựa trên cơ sở của công việc điều khiển và các số liệu về nhân trắc và cơ sinh học.

- Chức năng của các bảng điều khiển phải dễ nhận biết để tránh nhầm lẫn.

- ở nơi có nhiều bảng điều khiển phải sắp đặt sao cho rõ ràng, đảm bảo thao tác an toàn và nhanh. Điều này có thể thực hiện tương tự như đối với các tín hiệu bằng cách hợp thành nhóm theo chức năng của quá trình mà chúng được sử dụng v.v....

- Các bảng điều khiển khẩn cấp được bảo vệ an toàn, đề phòng các thao tác sơ suất.

4.2. Thiết kế môi trường lao động

Phụ thuộc vào hệ thống lao động, cần chú ý đặc biệt những điểm sau đây:

- Các kích thước của nhà xưởng (sắp đặt chung, không gian làm việc và không gian cho đi lại) phải thích hợp.

- Không khí sạch phải điều chỉnh theo các yếu tố sau:

+ Số lượng người trong phòng,

+ Mức độ đòi hỏi lao động thể lực,

+ Kích thước nhà xưởng (phải tính đến các thiết bị lao động)

+ Sự phát ra các chất gây ô nhiễm trong phòng,

+ Các điều kiện nhiệt.

- Phải cung cấp đủ ánh sáng

Chiếu sáng phải sao cho có tầm nhìn tốt nhất đối với các hoạt động được yêu cầu. Phải chú ý đặc biệt các yếu tố sau:

+ Độ rọi.

+ Màu sắc.

+ Sự phân bố ánh sáng.

+ Không chói loá và phản chiếu không mong muốn.

+ Tương phản giữa độ dọi và màu sắc.

+ Tuổi của công nhân.

- Phải tiến hành chọn màu sắc cho phòng và cho các thiết bị lao động, ảnh hưởng của chúng đến sự phân bố độ dọi, đến cấu trúc và chất lượng của trường thị giác và đến tri giác màu sắc an toàn.

- Môi trường lao động thính giác phải tránh các ảnh hưởng có hại hoặc khó chịu của tiếng ồn, kể cả các ảnh hưởng này từ các nguồn bên ngoài.

- Rung và các tác động truyền tới con người phải không được quá mức để tránh gây nên tổn thương thực thể, các phản ứng sinh lý, bệnh hoặc các rối loạn cảm giác vận động.

- Phải tránh sự tiếp xúc của công nhân với các vật liệu nguy hiểm và bức xạ có hại.

- Trong khi lao động ngoài trời, phải phòng hộ thích hợp chống lại các ảnh hưởng bất lợi của khí hậu, ví dụ chống nóng, lạnh, gió, mưa v.v...

4.3. Thiết kế quá trình lao động

- Thiết kế quá trình lao động phải bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho con người, tạo cho họ cảm giác dễ chịu, thoải mái và dễ dàng thực hiện công việc, đặc biệt bằng cách tránh sự quá tải và dưới tải. Sự quá tải và dưới tải là do vượt quá các giới hạn trên và dưới của thang hoạt động các chức năng sinh lý hoặc tâm lý, ví dụ:

+ Gánh nặng thể lực và gánh nặng giác quan gây mệt mỏi.

+ Trái lại, gánh nặng dưới tải hoặc lao động đơn điệu lại giảm bớt sự tỉnh táo.

- Các stress tâm lý và thể lực không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố được xem xét trên mà còn phụ thuộc vào nội dung và tính lặp lại các thao tác và vào sự kiểm soát của con người suốt quá trình lao động.

- Thực hiện các phương pháp cải thiện chất lượng của quá trình lao động, thí dụ:

+ Có một công nhân thực hiện một số thao tác liên tục thuộc cùng một hoạt động lao động thay vì là một số công nhân (mở rộng công việc).

+ Có một công nhân thực hiện các thao tác liên tục thuộc các hoạt động lao động khác nhau thay vì là một số công nhân (công việc phong phú).

+ Thay đổi công việc, ví dụ: luân phiên công việc tự nguyện giữa các công nhân trên dây chuyền lắp ráp hoặc trong một đội làm việc trong một nhóm tự quản.

+ Nghỉ ngơi có tổ chức hoặc không có tổ chức.

- Trong việc thực thi các biện pháp nêu trên, đặc biệt chú ý:

+ Sự biến đổi về chứng mất ngủ và khả năng lao động qua ngày và đêm.

+ Sự khác nhau về khả năng lao động giữa các công nhân và sự thay đổi về tuổi.

+ Khả năng của từng người.

II. NGUYÊN TẮC 2 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ VỊ TRÍ LAO ĐỘNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản để hướng dẫn việc thiết kế vị trí lao động trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các điều kiện lao động tối ưu về an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng: Mọi vị trí lao động

3. Khái niệm

Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:

- Vị trí lao động là một khoảng không gian trong đó được trang bị các phương tiện kỹ thuật để một người hay một nhóm người làm việc, thực hiện một công việc hay một công đoạn.

- Vùng tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi tối đa chuyển động bằng khớp vai

- Vùng dễ tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi chuyển động bằng khớp vai (vùng bố trí các bộ phận điều khiển thường xuyên được sử dụng).

- Vùng tiếp cận tối ưu của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cẳng tay chuyển động bằng khớp khuỷu (vùng bố trí các bộ phận điều khiển rất thường xuyên được sử dụng).

4. Nguyên tắc chung về ecgônômi

- Vị trí lao động phải thích ứng cho từng loại lao động cụ thể, phù hợp với khả năng và đặc điểm tâm sinh lý của người lao động.

- Khi thiết kế vị trí lao động cần bắt đầu từ việc phân tích cụ thể quá trình lao động của con người trên phương tiện cụ thể, dựa vào số liệu nhân trắc và các đặc điểm tâm sinh lý trong quá trình lao động, và đánh giá điều kiện vệ sinh của công việc.

- Tổ chức không gian vị trí lao động gồm: tính các kích thước dựa vào số liệu nhân trắc, chọn vùng làm việc, mặt phẳng thao tác thích hợp, tư thế lao động thoải mái đồng thời thiết kế, sắp đặt trang thiết bị hợp lý.

- Trang thiết bị máy móc phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của người lao động (đặc biệt là đặc điểm nhân trắc, cơ sinh).

- Bố trí vị trí lao động trong mặt bằng sản xuất một cách tối ưu bao gồm cả việc đảm bảo an toàn và đủ lối đi cho mọi người.

- Phải đủ ánh sáng (tự nhiên và nhân tạo) cho cả công việc lao động và bảo dưỡng máy móc.

- Độ ồn, rung phát sinh từ các vị trí lao động, hoặc do các nguồn khác không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

- Phải có các biện pháp cần thiết để bảo vệ công nhân khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm và độc hại trong sản xuất (các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và tâm sinh lý).

- Cần có những biện pháp phòng và giảm sự mệt mỏi của người lao động, ngăn chặn những stress tâm lý và những tác động có hại khác.

5. Nguyên tắc tổ chức không gian vị trí lao động:

- Khi thiết kế vị trí lao động cần phải đảm bảo các thao tác lao động được thực hiện trong vùng tiếp cận của trường vận động.

- Có 3 loại vùng tiếp cận của trường vận động:

* Vùng tiếp cận

* Vùng dễ tiếp cận

* Vùng tiếp cận tối ưu

- Đảm bảo không gian cho cả chân và bàn chân khi ngồi làm việc.

- Phải đảm bảo yêu cầu về tầm nhìn của vị trí lao động.

- Đảm bảo tối ưu cho vùng phản ánh thông tin (bộ phận hiển thị, biển báo, tín hiệu...) để người lao động tiếp nhận thông tin tốt nhất.

- Đảm bảo chiều cao bề mặt làm việc, khoảng cách từ mắt tới đối tượng cần quan sát, góc nhìn, kích thước không gian để cho chân.

- Kích thước và chiều cao ghế đối với những công việc ngồi phải thuận lợi cho việc thay đổi tư thế khi làm việc, ghế không được quá sâu, khoảng cách từ mặt ghế đến cạnh bàn không ít hơn 270 - 300mm.

III. NGUYÊN TẮC 3 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ MÁY MÓC, CÔNG CỤ

1. Phạm vi áp dụng

Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản cho việc thiết kế máy móc, công cụ trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các máy móc, công cụ lao động tối ưu đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ cho người lao động, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng: Mọi máy móc, công cụ lao động.

3. Các nguyên tắc

- Dựa vào sự thay đổi kích thước của cơ thể khi vận động cả người hoặc từng phần trong không gian.

- Dựa vào biên độ chuyển động của các khớp. Trị giá các góc thoải mái của cơ thể.

- Dựa vào quy định lực tác dụng lên các bộ phận điều khiển.

- Nguyên tắc tiết kiệm chuyển động để đảm bảo tư thế thoải mái và vùng thao tác tối ưu.

- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và thẩm mỹ (hình dáng, màu sơn...).

- Nguyên tắc sử dụng số liệu nhân trắc: đối tượng sẽ sử dụng công cụ, sau đó chọn các số liệu nhân trắc làm cơ sở để xác định kích thước của máy móc, công cụ, xác định số phần trăm người phải thoả mãn theo thiết kế công cụ, máy móc.

IV. NGUYÊN TẮC 4 - CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC

1. Phạm vi điều chỉnh: nguyên tắc thiết kế chiều cao bề mặt làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc

3. Các nguyên tắc

 

Tính chất công việc

Chiều cao vùng làm việc

1

2

3

4


5

Công việc yêu cầu nhìn chính xác cao

Công việc yêu cầu trợ giúp bàn tay

Công việc yêu cầu cử động bàn tay tự do

Thao tác với các vật liệu nặng (chỉ cho công việc với tư thế đứng)

Công việc gồm nhiều yêu cầu khác nhau

Trên mức khuỷu tay 10 - 20 cm

Trên mức khuỷu tay 5 - 7cm

Dưới mức khuỷu tay một chút

Dưới mức khuỷu 10 - 30cm

Được xác định theo yêu cầu công việc nhiều nhất

 

V. NGUYÊN TẮC 5 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH

1. Phạm vi áp dụng: Các nguyên tắc cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc với máy vi tính để bàn.

3. Các nguyên tắc

3.1. Vị trí làm việc

- Vị trí làm việc phải được thiết kế để phù hợp với người lao động. Lý tưởng nhất là điều chỉnh được cho phù hợp với từng người. Trong trường hợp không điều chỉnh được thì thiết kế phải dựa vào kích thước nhân trắc của người ngưỡng 5% và 95%.

- Chiều cao mặt bàn làm việc, nếu điều chỉnh được, nên ở trong khoảng 65 - 75cm. Trong trường hợp không điều chỉnh được: 70 cm

- Độ cao của màn hình và bàn phím phải điều chỉnh được và sự điều chỉnh phải độc lập với nhau.

- Khoảng cách tối thiểu giữa hai người làm việc là 1 m (tính từ tâm vị trí lao động).

3.2. Bề mặt làm việc:

- Bề mặt làm việc không được sáng bóng gây chói loá, đủ rộng để đặt một số dụng cụ cần thiết như màn hình, bàn phím, chuột, tài liệu cho người làm việc được thoải mái.

- Nếu có giá giữ tài liệu thì giá phải vững, đặt ở vị trí sao cho người sử dụng không phải có những cử động bất lợi của đầu và mắt.

- Nếu công việc làm máy vi tính là chủ yếu thì đặt máy vi tính ngay trước người vận hành. Nếu công việc máy vi tính là thứ yếu thì đặt máy ở phía trái nếu người vận hành thuận tay phải hoặc ở phía phải nếu người vận hành thuận tay trái.

3.3. Ghế và tựa lưng:

- Ghế phải điều chỉnh được độ cao từ 35-50 cm, có thể xoay được.

- Ghế phải vững chãi. Không bọc bằng vật liệu tổng hợp không thấm nước.

- Lòng ghế sâu 38- 43 cm, rộng tối thiểu 45 cm, không sắc cạnh, có độ nghiêng 0 - 100, đỡ được trọng tâm cơ thể qua mông (không phải là qua đùi).

- Tỳ tay không cản trở thao tác trên bàn phím.

- Nếu cần di động, lắp bánh xe nhỏ vào ghế theo nguyên tắc 5 ngạnh.

- Tựa lưng điều chỉnh được thích hợp với vùng lưng (thắt lưng) đủ để đỡ lưng.

3.4. Khoảng để chân:

- Có khoảng không  cho chân để người vận hành không bị gò bó.

- Nếu ghế cao quá cần có kê chân. Kê chân cần có độ dốc khoảng 300, bề mặt không trượt.

3.5. Tư thế người vận hành:

- Người vận hành cần được ngồi với tư thế thoải mái, có tựa lưng, chân ở trạng thái nghỉ trên sàn hay trên kê chân. Góc khuỷu tay xung quanh 900, góc giữa thân người với đùi trong khoảng 90-1200.

- Người vận hành cần tránh tư thế ngồi cố định trong một thời gian dài, có thể thay đổi vị trí, đứng lên, vươn duỗi hay đi lại nếu thấy mệt.

3.6. Góc nhìn và tầm nhìn:

- Góc nhìn tốt nhất là trong khoảng 10-300 dưới đường ngang mắt người vận hành. Cạnh trên của màn hình không được cao hơn tầm mắt. Góc tạo bởi đường từ mắt đến cạnh dưới của màn hình và đường ngang tầm mắt không được vượt 400.

- Tầm nhìn thích hợp là không nhỏ hơn 50cm.

3.7. Chiếu sáng và chống chói loá

- Chiếu sáng chung 300 - 700 lux. Với những nơi có yêu cầu thị giác đặc biệt thì có thể 700 - 1000 lux. Nếu cần đọc tài liệu thì có thể sử dụng chiếu sáng cục bộ nhưng cần che chụp để tránh chói loá cho mắt

- Giảm tới mức tối thiểu sự phản chiếu ánh sáng và sự chói loá: đặt nguồn sáng đúng, không dùng các bề mặt và các đồ vật sáng bóng...

- Đặt máy tính phải chú ý đến cửa sổ và nguồn sáng để các nguồn gây chói loá không phản chiếu lên màn hình. Bố trí máy sao cho cửa sổ không đối diện trực tiếp với màn hình hoặc ngược lại ở ngay sau màn hình. Nên đặt máy ở chỗ giao nhau của các nguồn sáng trên đầu hơn là đặt ngay dưới chúng.

- Màn hình cần có lớp phủ chống chói loá. Nếu không có lớp phủ chống chói thì phải đặt lên màn hình phương tiện chống phản chiếu để tránh chói loá do phản chiếu. Phương tiện này không được giảm độ nét của hình và chữ. Chỉ dùng tấm lọc chống chói loá khi không thể áp dụng các giải pháp khác.

- Tường cần có màu trang nhã và có độ phản chiếu thấp (không bóng). Các thiết bị xung quanh cũng phải có màu không bóng hoặc màu sẫm để tránh phản xạ các nguồn sáng. Tránh các bề mặt có độ phản chiếu cao, lấp lánh hay bóng loáng ở nơi làm việc.

3.8. Môi trường

- Nhiệt độ phòng làm việc 23 - 250C, độ ẩm tương đối tối đa là 75%.

- Thông khí tối thiểu 13 m3/giờ/người. Tốc độ gió không quá 0,5 m/giây.

- Tiếng ồn không quá 55 dBA.

3.9. Giải lao

- Sau mỗi giờ làm việc liên tục với máy vi tính cần có một khoảng thời gian ngắn để nghỉ hay làm việc nhẹ khác không liên quan đến màn hình. Tốt nhất khoảng thời gian này nên ra khỏi vị trí làm việc với máy vi tính.

- Nếu trong khoảng thời gian nghỉ ngắn này có thể tập thư giãn nhẹ các cơ hay mắt thì rất tốt.

- Thời gian nghỉ ngắn trên không được tính vào thời gian nghỉ.

VI. THÔNG SỐ 1 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH

1. Phạm vi áp dụng

Các thông số cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính dựa trên các nguyên tắc cơ bản đã nêu.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động với máy vi tính để bàn

3. Các thông số

TT

Chỉ tiêu

Kích thước

1

Bàn, ghế, tư thế

Chiều cao bàn: - Điều chỉnh được (cm)

- Không điều chỉnh được (cm)

- Chiều cao ghế (điều chỉnh được) (cm)

Chiều sâu lòng ghế (cm)

Chiều rộng tối thiểu của lòng ghế (cm)

Độ dốc lòng ghế về phía tựa lưng (độ)

Khoảng để chân (cm)

Độ dốc kê chân (độ)

Góc khuỷu tay (độ)

Góc người - đùi (độ)

Góc nhìn (dưới đường ngang mắt) (độ)

Tầm nhìn (cm)

 

65 - 70

70

35 - 50

38 - 43

45

0 - 10

19

30

85 - 95

90 - 120

10 - 30

>50

2

Môi trường

- Chiếu sáng chung (lux): - bình thường

- Có yêu cầu thị giác đặc biệt

- Nhiệt độ (0C)

- Độ ẩm tối đa (%)

- Thông khí tối thiểu

- Tốc độ gió (m/giây)

- Tiếng ồn (dBA)

 

300 -700

700-  1000

23 - 25

75

13 m3/giờ/người

không quá 0,5

không quá 55

3

Thời gian làm việc liên tục

1-2 giờ

 

VII. THÔNG SỐ 2- CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số cơ bản về chiều cao bề mặt làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động.

3. Các thông số:

Tư thế

Loại công việc

Chiều cao bề mặt làm việc (cm)

Nam

Nữ

Nam và nữ

Đứng

Nhẹ

88 - 102

85 - 97

86 - 99

Trung bình

80 - 94

77 - 89

78 - 91

Nặng

74 - 88

71 - 83

72 - 85

Ngồi

Chính xác cao

73 - 86

70 - 83

70 - 83

Chính xác

65 - 78

62 - 75

64 - 77

Công việc nhẹ không đòi hỏi chính xác cao

60 - 73

57 - 70

59 - 72

 

VIII. THÔNG SỐ 3 - KHOẢNG CÁCH NHÌN TỪ MẮT TỚI VẬT

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số về khoảng cách nhìn từ mắt tới đối tượng làm việc

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí làm việc

3. Các thông số

TT

Tính chất công việc

Khoảng cách nhìn

(từ mắt tới vật)

1

2

3

4

Công việc đòi hỏi rất chính xác (lắp ráp các chi tiết nhỏ ...)

Công việc đòi hỏi chính xác cao (vẽ, may, khâu...)

Công việc đòi hỏi chính xác và chính xác vừa (đọc, thao tác tiện...)

Công việc ít đòi hỏi chính xác

12 - 25cm

25 - 35cm

35 - 50cm

Trên 50cm

 

IX. THÔNG SỐ 4 - GÓC NHÌN

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số về góc nhìn trong việc thiết kế vị trí lao động để giúp cho người lao động làm việc thoải mái và có năng suất cao.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị  trí lao động

3. Các thông số góc nhìn so với đường nhìn thẳng 00

TT

Tư thế lao động

Góc nhìn

1

 

2

Tư thế ngả về phía sau

(ví dụ - công việc trong phòng điều khiển)

Tư thế cúi về phía trước

(ví dụ - công việc thực hiện tại bàn)

150

 

450

* Góc nhìn được tính với cạnh gốc là đường ngang tầm mắt trong tư thế nhìn thẳng.

* Đối tượng lao động được quan sát thường xuyên phải đặt ở trường nhìn trung tâm phía trước.

X. THÔNG SỐ 5 - KHÔNG GIAN ĐỂ CHÂN

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số về không gian để chân cho việc thiết kế vị trí lao động nhằm giúp cho con người lao động thoải mái và có năng suất cao.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động

3. Các thông số:

TT

Tư thế lao động

Không gian để chân

1

 

 

 

2

 

 

3

Làm việc tư thế ngồi:

Chiều rộng

Chiều sâu tại mức đầu gối

Chiều sâu tại mức sàn

Làm việc ở tư thế đứng:

Chiều sâu cho bàn chân

Chiều cao cho bàn chân

Khoảng không tự do phía sau công nhân lao động ở tư thế đứng

 

60 cm

 45

65

 

 15 cm

 15 cm

90 cm

 

XI. THÔNG SỐ 6 - CHIỀU CAO NÂNG NHẤC VẬT

1. Phạm vi điều chỉnh:

Các thông số về chiều cao từ đất tới người thao tác nâng nhấc vật để giúp cho người lao động thoải mái và tránh được các rủi ro trong lao động.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động phải thao tác nâng nhấc vật nặng.

3. Các khái niệm

Các khái niệm dùng trong tiêu chuẩn này bao gồm:

- Chiều cao nâng nhấc bình thường: ở trong vùng từ khớp khuỷu tay đến khớp vai.

- Chiều cao nâng nhấc thấp: ở vùng dưới khớp khuỷu tay.

4. Các thông số

Mức

Chiều cao nâng nhấc bình thường

Chiều cao nâng nhấc thấp

Khoảng cách tới tay cầm (cm)

Khoảng cách tới tay cầm (cm)

< 30

30-50

50-70

>70

< 30

30-50

50-70

>70

Trọng lượng vật nâng nhấc (kg)

Trọng lượng vật nâng nhấc (kg)

1

Vật nặng được nâng nhấc bằng máy dễ dàng

2

< 18

< 10

< 8

< 5

< 13

< 8

< 5

< 4

3

18-34

10-19

8-13

6-11

13-23

8-13

5-9

4-7

4

35-55

20-30

14-21

12-28

24-25

14-21

10-15

8-13

5

>55

>30

21

>18

>35

>21

>15

>8

 

XII. THÔNG SỐ 7: THÔNG SỐ SINH LÝ VỀ CĂNG THẲNG NHIỆT - TRỊ SỐ GIỚI HẠN

1. Phạm vi điều chỉnh: Trị số giới hạn cho các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt được xây dựng có tính đến các nguy cơ cho sức khoẻ của những người lao động khoẻ mạnh, có tính đến sự thích hợp với các kỹ thuật khác nhau để phát hiện những nguy cơ này.

2. Đối tượng áp dụng: người lao động ở tất cả các cơ sở làm việc trong môi trường nóng hoặc lạnh.

3. Tiêu chuẩn tham khảo: ISO 9886

4. Các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt

4.1. Nhiệt độ vùng lõi cơ thể

Nhiệt độ vùng lõi cơ thể không được trệch khỏi các giá trị được đưa ra trong mục 4.1.1 và 4.1.2.

4.1.1. Môi trường nóng

Các giá trị giới hạn sẽ tuỳ thuộc vào mức tăng nhiệt độ vùng lõi và thông số được sử dụng.

Nhiệt độ vùng lõi không được tăng quá 10C (hay là không vượt quá 380C) trong những trường hợp:

- Nếu nhiệt độ lõi được đo nhiều lần, dù dùng kỹ thuật nào.

- Khi không đo các thông số sinh lý khác.

Trong các điều kiện khác và đặc biệt khi nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục đồng thời với việc ghi nhịp tim, có thể cho phép giới hạn cao hơn như tăng 1,40C hay nhiệt độ là 38,50C.

Sự tăng nhiệt độ lên trên 38,50C có thể chịu đựng được khi có các điều kiện sau:

a. Đối tượng đã được khám về y học.

b. Họ đã thích nghi với nóng qua sự tiếp xúc lặp đi lặp lại với môi trường đó với các nhiệm vụ đặc biệt.

c. Có sự giám sát y học liên tục và sẵn các phương tiện cấp cứu.

d. Nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục.

e. Đồng thời với việc theo dõi các thông số sinh lý khác - đặc biệt là nhịp tim.

f. Sự tiếp xúc có thể được ngừng ngay khi xuất hiện các triệu chứng không chịu được, như cảm thấy kiệt sức, chóng mặt, buồn nôn.

g. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.

Nhiệt độ lõi không được vượt quá 390C.

4.1.2. Môi trường lạnh:

Trong các môi trường lạnh, chỉ có đo nhiệt độ thực quản (tes), nhiệt độ trực tràng (tre) và nhiệt độ ổ bụng (tab) là thích hợp. Giới hạn thấp cho các nhiệt độ này là 360C. Điều kiện áp dụng:

a. Khi các nhiệt độ này được theo dõi từng lúc một.

b. Khi sự tiếp xúc sẽ được lặp lại trong cùng ngày.

c. Một số điều kiện rất hiếm có thể chịu được mức nhiệt độ thấp hơn trong thời gian ngắn.

d. Đối tượng đã được khám về mặt y học

e. Nhiệt độ da được theo dõi đồng thời và coi trọng giới hạn thích hợp.

f. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.

4.2. Trị giá giới hạn cho nhiệt độ da:

Vì các lý do tiếp xúc trước đó, các giới hạn được nói dưới đây chỉ liên quan tới ngưỡng đau.

Trong môi trường nóng, nhiệt độ da cục bộ tối đa là 400C. Trong môi trường lạnh là 200C đối với da trán và 100C đối với nhiệt độ các đầu chi (đặc biệt là đầu ngón tay và ngón chân).

4.3. Nhịp tim (HR):

Sự tăng nhịp tim (HRT) do căng thẳng nhiệt là 33 nhịp cho mỗi độ tăng của nhiệt độ lõi. Tuy nhiên, phản ứng tim với nhiệt độ rất khác nhau ở mỗi người. Vì thế, trong trường hợp HR là thông số sinh lý duy nhất được theo dõi để đặt giới hạn trên cho thành phần HRT ở khoảng 30 nhịp/phút là hợp lý. Trong các tình huống mà căng thẳng nhiệt có thể cao, cần phải đo cùng với nhiệt độ lõi. Ngoài ra, phải có phương tiện cho phép theo dõi nhịp tim thực tế trong suốt quá trình tiếp xúc.

Trị giá giới hạn của nhịp tim ở nơi làm việc không được vượt quá giới hạn tối đa của người trừ đi 20 nhịp/phút. Một cách lý tưởng đây phải được xác định bằng các test cá nhân. Nếu điều này không thể làm được, có thể dự tính bằng công thức sau:

HRL  0,85 A (A là tuổi tính bằng năm).

Theo đúng quy định của giới hạn tối đa cho nhiệt độ lõi là 390C, giới hạn tối đa cho việc tăng nhịp tim từ mức nhiệt ban đầu có thể tới 60 nhịp/phút. Điều này áp dụng vào cùng các trường hợp như trên và đặc biệt khi có sự giám sát về y tế và theo dõi liên tục.

4.4. Giảm thể trọng:

Trị giá giới hạn về giảm thể trọng cho những công nhân thích nghi là 800g và không thích nghi là 1300g tương ứng với tổng lượng nước mất là 3250g hay 5200g trong trường hợp cân bằng nước nhập vào bằng 75% tổng lượng nước mất.

Trị giá này nói đến đối tượng có diện tích da 1,8 m2 và có thể thích ứng với một đối tượng đã cho bằng cách nhân chúng với tỷ lệ giữa diện tích da ADu và diện tích da tham khảo 1,8 m2.

Trị giá giới hạn

Người chưa thích nghi

Người đã thích nghi

Báo động

Nguy hiểm

Báo động

Nguy hiểm

Mức mồ hôi

Nghỉ ngơi: M<65W/m2

        SWmax W/m2

                    g/giờ

Lao động: M>65W/m2

       SWmax W/m2

                   g/giờ

 

 

100

250

 

200

520

 

 

150

390

 

250

650

 

 

200

520

 

300

780

 

 

300

780

 

400

1040

Mất nước tối đa

           DmaxW.h/m2

                    G

 

1 000

2 600

 

1 250

3 250

 

1 500

3 900

 

2 000

5 200

Trong đó: W  oát  h  giờ g  gram

Ghi chú:   * M  mức chuyển hoá năng lượng

                  * SW Trọng lượng mồ hôi

 

 

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thưởng

 

Dưới sự chỉ đạo của Bộ Y tế, các tiêu chuẩn, nguyên tắc và thông số này được biên soạn với sự chủ trì của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường, sự tham gia, đóng góp ý kiến của nhiều chuyên gia trong các viện nghiên cứu (Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh và Y tế công cộng, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện nghiên cứu Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động), Trường đại học Y Hà Nội, các Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh và thành phố, các Bộ, Ngành và cơ quan hữu quan (Tổng cục Tiêu chuẩn kỹ thuật và đo lường, Bộ Khoa học - Công nghệ - Môi trường, Bộ Lao động, Bộ Công nghiệp, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam ...).

Việc biên soạn tiêu chuẩn đã được sự tư vấn và hỗ trợ của Tổ chức Y tế thế giới, đặc biệt là Ts. H.Ogawa, Bs. L. Milan, Bs. Cris Tunon, Bs. Pascal Broudon, Gs. Tod Kjellstrom, Gs. Wai on Phoons...

 

MỤC LỤC

Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động

I. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

II. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh

III. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác tiêu hao năng lượng

IV. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim

V. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép

VI. Tiêu chuẩn chiếu sáng

VII. Tiêu chuẩn vi khí hậu

VIII. Tiêu chuẩn bụi silic

IX. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic

X. Tiêu chuẩn bụi bông

XI. Tiêu chuẩn bụi amiăng

XII. Tiêu chuẩn tiếng ồn

XIII. Tiêu chuẩn rung

XIV. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông

XV. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông

XVI. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh

XVII. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz

XVIII. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép

XIX. Tiêu chuẩn phóng xạ

XX. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép

XXI. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc

Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động

I. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động

II. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động

III. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ

IV. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc

V. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính

VI. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính

VII. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc

VIII. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật

IX. Thông số 4 - Góc nhìn

X. Thông số 5 - Không gian để chân

XI. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật

XII. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn

THE MINISTRY OF HEALTH
-----

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

--------

No. 3733/2002/QD-BYT

Hanoi, October 10, 2002

 

DECISION

PROMULGATING 21 LABOR HYGIENE STANDARDS, 05 PRINCIPLES AND 07 LABOR HYGIENE MEASUREMENTS

THE MINISTER OF HEALTH

Pursuant to the Law on People’s health protection

Pursuant to the Government's Decree No. 68/CP of October 11, 1993 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

Upon obtaining the consent of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in the Official Dispatch No. 941/LDTBXH-BHLD of April 02, 2002; Vietnam Chamber of Commerce and Industry in the Official Dispatch No. 0850/PTM-VPGC of April 17, 2002.

At the proposal of the Director of Defensive Medicine Department – the Ministry of Health

DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Twenty one (21) Standards of labor hygiene applicable to facilities that employ workers.

2. Five (05)  principles and seven (07) measurements of labor hygiene being fundamental guidance for establishing working systems and positions, working machinery and tools, labor classification.

Article 2. This Decision takes effect after 15 days as from its promulgation. The provisions on labor hygiene from section 1 to section 8 in the fourth part “Provisions on labor hygiene” in the Decision No. 505-BYT/QD on April 13, 1992 of The Minister of Health on promulgating a number of Temporary hygiene standards are abolished.

Article 3. The Director of Defensive Medicine Department is responsible to organize, direct and inspect the implementation of this Decision.

Article 4. the Chief officers, the Chief Inspector, the Director of Defensive Medicine Department – the Ministry of Health, Heads of units affiliated to the Ministry of Health, the Directors of the Services of Health of central-affiliated cities and provinces are responsible to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF HEALTH
DEPUTY MINISTER




Nguyen Van Thuong

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Promulgated together with the Decision No. 3733/2002/QD-BYT of The Minister of Health on October 10. 2002)

Part 1: Twenty one (21) standards of labor hygiene

1. Standards of hygienic amenities

2. Standards of hygienic distance

3. Manual labor – Standards of task classification by energy consumption

4. Manual labor – Standards of task classification by heart rate

5. Carrying standard – Limited weight

6. Standards of lighting

7. Standards of microclimate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Standards of non-silicon dust

10. Standards of cotton dust

11. Standards of asbestos dust

12. Standards of noise

13. Standards of vibration

14. Standards of static magnetic field - Magnetic flux density

15. Standards of low-frequency magnetic field - Magnetic flux density

16. Standards of low-frequency electromagnetic field intensity and static electric field

17. Standards of intensity of electromagnetic field from 30kHz - 300GHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Standards of radioactivity

20. X-ray radiation – Acceptable limit

21. Chemicals – Acceptable limits in the working air.

Part 2:  Five (05) principles and seven (07) measurements of labor hygiene

1. Principle 1 – Ergonomic design of labor systems

2. Principle 2 – Ergonomic design of labor positions

3. Principle 3 – Ergonomic design of machinery and tools

4. Principle 4 – Work area layout

5. Principle 5 – Work positions with computers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Measurement 2 – Height of work surfaces

8. Measurement 3 – Distance from eyes to things

9. Measurement 4 - View angle

10. Measurement 5 – Footrest

11. Measurement 6 – Lifting height

12. Measurement 7 – Physiological measurements of thermal strain - Limit values

Part 1

TWENTY ONE (21) STANDARDS OF LABOR HYGIENE

I. STANDARDS OF HYGIENIC AMENITIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Subjects of application: The facilities that employ workers (production facilities, business establishments, offices…)

3. Definition

The term is construed as follows:

- Hygienic amenities mean: The hygiene works and general amenities serving workers at facilities that employ workers.

4. Standards of hygienic amenities

Hygiene facilities

Standard

Scope of application

Latrine pit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1- 10 people/pit

11- 20 people /pit

21 - 30 people /pit

Facilities with:

1- 100 people

101 - 500 people

Over 500 people

Urinary pit

By shift:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11- 20 people /pit

21 - 30 people /pit

Facilities with:

1- 100 people

101 - 500 people

Over 500 people

Bathroom

By shift:

1- 20 people /room

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Over 30 people / room

Facilities with:

1- 300 people

301 - 600 people

Over 600 people

Menstrual hygiene room

By shift:

1- 30 females/ room

Over 30 females/ room

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 - 300 people

Over 300 people

Hand-washing faucet

By shift:

1 - 20 people / faucet

21 - 30 people / faucet

Over 30 people / faucet

Facilities with:

1 - 100 people

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Over 500 people

Emergency clean water faucet

 

1 - 200 people /faucet

Over 200 people / faucet

Facilities with:

1 - 1,000 people

Over 1,000 people

Clothes storing place

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Facilities employing workers (production facilities, business establishments, offices…)

Potable water

1.5 liter/person/shift

Facilities hiring workers (production facilities, business establishments, offices…)

II.  STANDARDS OF HYGIENIC DISTANCE

1. Scope of regulation: Minimum distance from the production facility to residential areas.

2. Subjects of application: These standards are applicable to facilities separately situated outside processing and exporting zones or industrial zones that emit toxic substances that harm the environment and human health.

3. Definition

The term is construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Standards of hygienic distance:

4.1. Fuel

4.1.1. A distance of 1,000m for facilities:

a. Producing gas, lighting gas, vapor with production over 50,000 m3/hour.

b. Producing inflammable gas with production over 5,000 ton/year.

c. Conducting petroleum refinery and petrochemistry with over 0.5% sulphur.

d. Filtering and treating coal

e. Processing fuel slabs.

f. Producing semi-finished products being naphthalene with production over 2,000 ton/year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.2. A distance of 500m for facilities:

a. Producing inflammable gas from fossil coal or peat with production from 5,000 – 50,000 m3/hour.

b. Processing fossil coal powder.

c. Conducting petroleum refinery and petrochemistry with production under 0.5% sulphur.

d. Producing acetylene from natural gas.

e. Producing inflammable gas with production from 1,000 to 5,000 m3/hour.

f. Processing fluoric gas.

g. Producing acetylene from hydrocarbide

4.1.3. A distance of 100m for facilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Producing inflammable gas with production under 1,000 m3/year.

c. Producing matches

d. Producing compressed oxygen and hydrogen

e. Being fuel depots.

g. Selling petrol.

h. Storing inflammable and explosive materials.

4.2. Chemicals, fertilizers and rubber

4.2.1. A distance of 1,000m for facilities:

a. Producing nitrogen and nitrogenous fertilizer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Producing NaOH by electrolysis

d. Producing oil (benzol, toluene, xylol naphthol, phenol cresol, anthracene, phenantrol, acridine, carbazole)

e. Producing chloride rubber “nairit” in facilities that produce chlorine.

f. Producing synthetic ethyl ether.

g. Producing methyl ether and ethyl solution.

h. Producing synthetic chemicals.

i. Producing organic and inorganic acid

- Sulfuric acid.

- Hydrochloric acid

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Picric acid.

- Flavic, criolit and fluoric salt.

- Aminolenan.

- Xinhin.

j. Producing

- Mercury.

- Arsenic and inorganic compounds with arsenic.

- Chorine.

- Phosphorus.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Beryllium.

4.2.2. A distance of 500m for facilities:

a. Producing ammonia

b. Producing

- Niobium.

- Tantalum.

- Rare metal using chloridization.

- Baryum chloride using hydrosulphur.

- Industrial grease (hydrogenated by non-electrolyzing methods).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Producing industrial semi-finished products being aniline paint from benzene and ether with production over 1,000 ton/year.

e. Producing polyethylene and polypropylene from petroleum gas.

f. Producing synthetic fatty acid.

g. Producing synthetic rubber.

h. Recycling rubber.

i. Producing rubber, ebonite and rubber paper.

j. Vulcanizing rubber using hydrosulfur.

k. Producing nicotine.

l. Producing phenol formaldehyde and other artificial powder with production over 300 ton/year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n. Vulcanizing rubber using hydrosulfur.

o. Recycling rubber.

p. Producing spray paint.

q. Producing, processing, packing, preserving plant protection chemicals.

r. Producing phosphate and superphosphate.

s. Producing soap with production over 2,000 ton/year.

4.2.3. A distance of 100m for facilities:

a. Producing glycerine.

b. Producing natural rubber.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Producing plastic being polyvinyl chloride, vinyl, polyurethane foam, spongy plastic, plastic glass, spyropo.

e. Producing perfume.

f. Vulcanizing rubber without using sulfurcarbon.

g. Producing artificial gems.

h. Producing plastic products or processed from semi-finished plastic materials.

i. Producing soap with production under 2,000 ton/year.

j. Producing products from synthetic powder, polymer and plastic using various methods.

4.3. Ferrous metallurgy

4.3.1. A distance of 1,000m for facilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Refining cast iron that the total capacity of the blast furnaces is over 1,500 m3.

c. Producing aluminum by electrolysis

d. Refining steel using open-hearth furnace method and transitional furnace with production over 1,000,000 ton/year.

e. Producing ferrous alloy.

4.3.2. A distance of 500m for facilities:

a. Producing magnesium (by non-chloridizing method).

b. Refining cast iron that the total capacity of the blast furnaces from 500 to 1,500 m3.

b. Producing cast iron pipe with production over 10,000 ton/year.

d. Refining steel using open-hearth furnace method, electric furnace and transitional furnace with production under 1,000,000 ton/year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.3. A distance of 100m for facilities:

a. Producing bare cable.

b. Processing cast iron, steel with production under 10,000 ton/year.

c. Producing metal electrodes.

4.4. Non-ferrous metallurgy

4.4.1. A distance of 1,000m for facilities:

b. Re-processing non-ferrous metal with production over 3,000 ton/year.

b. Refining non-ferrous metal directly from ore and refined ore.

c. Burning non-ferrous metal ore and burned piryte.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Producing non-ferrous metal with production over 2,000 ton/year.

b. Re-processing non-ferrous metal with production from 1,000 to 3,000 ton/year.

c. Producing zinc, copper, nickel, cobalt by electrolyzing solvent with water.

4.4.3. A distance of 100m for facilities:

a. Producing antimony by electrolysis.

b. Plating with zinc, chrome, nickel

4.5. Building material

4.5.1. A distance of 1,000m for facilities:

a. Producing porland cement, porland slag cements, puzolan cement with production over 150,000 ton/year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.2. A distance of 500m for facilities:

a. Producing porland cement, porland slag cements, puzolan cement with production under 150,000 ton/year.

b. Producing plaster.

c. Producing building materials (stones, sand, gravel).

d. Producing local cement with production under 5,000 ton/year.

e. Producing magnesite lime, dolomitic lime using manual furnaces.

f. Producing concrete, asphalt.

g. Producing glass wool and slag wool.

h. Producing asphalt paper.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Producing fibro-cement and flagstones

b. Producing artificial stones and products from concrete.

c. Casting stones.

d. Producing products from ceramics and fireproof products.

e. Producing glass.

f. Producing building materials using scrap from thermo-electric power plants.

g. Producing products from porcelain.

h. Producing plaster products.

i. Producing products from clay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.6. Treating timber and forest products

4.6.1. A distance of 1,000m for facilities:

- a. Producing charcoal not using the pyrolytic method.

4.6.2. A distance of 500m for facilities:

a. Seasoning timber.

a. Producing charcoal by pyrolysis.

4.6.3. A distance of 100m for facilities:

a. Producing wood fiber.

b. Cutting wood; producing plywood and wooden furniture.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Producing materials from sedge, grass, straw, laminate.

e. Producing products from wood fiber (shavings laminate, wood fiber laminate, wood fiber cement laminate).

f. Producing sedge cloth.

g. Producing wooden furniture, coffins, floor timber.

h. Building wooden ships and boars.

4.7. Textile and garment

4.7.1. A distance of 500m for facilities:

Producing textile and thread using chemicals to treat, bleach and dye.

4.7.2. A distance of 100m for facilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.8. Cellulose and paper

4.8.1. A distance of 1,000m for facilities:

- Producing cellulose by sulphide acid, bisulphide acid and monosulphid acid methods that burn sulphur.

4.8.2. A distance of 500m for facilities:

- Producing fenylaldehyt cloth, paper coils and laminates with production over 100 ton/year.

4.8.3. A distance of 100m for facilities:

a. Producing fenylaldehyt cloth, paper coils and laminates with production under 100 ton/year.

b. Producing various kinds of paper and cardboard, products from wood, bamboo, cellulose without using liquified sulfur gas.

4.9. Tanning leather and products from leather and leatherette

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Producing leatherette using dusty soluble organic substances.

4.9.2. A distance of 100m for facilities:

a. Producing leatherette using polyvinylchloride and other powders without using dusty soluble organic substances.

b. Tanning cattle

4.10. Food

4.10.1. A distance of 500m for facilities:

a. Being cattle farm with over 1,000 head.

b. Being slaughterhouse that process fish (fat, oil, fin).

c. Being facilities taking fat from sea animals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e. Being station for rinsing and cleaning the carriages after carrying cattle.

f. Being sugar plants.

g. Being fishery facilities.

4.10.2. A distance of 100m for facilities:

a. Producing albumin.

b. Producing wine.

c. Grinding, producing cattle feed.

d. Producing meat and freezing meat.

e. Treating coffee.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g. Producing vegetable butter.

h. Being fruit factories.

i. Producing dextrin, sugar, honey.

j. Boiling cheese.

k. Canning fish, processing fish with waste-recycling workshops, fish factory-chains.

l. Producing powder, alcohol and seasoning.

m. Producing cigarettes using yeast.

n. Producing acetone butyl.

o. Producing beer (together with malt and yeast).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

q. Being fruit depots.

r. Producing sugar lumps.

s. Producing noodles.

t. Producing smoked fish.

u. Producing milk and butter (from animals).

v. Producing sausage with production over 3 ton/shift.

w. Producing sweet with production of 20,000 ton/year or above.

x. Producing bread.

y. Processing food.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

aa.  Freezing food with capacity over 600 ton.

bb. Producing fruit wine.

cc. Producing fruit juice.

dd. Producing Cognac.

ee. Rolling cigarettes, hatched and dried tobacco.

4.11. Hygiene technical constructions and public amenities

4.11.1. A distance of 1,000m for:

a. Yards for storing and classifying rubbish (solids and liquids) and scrap.

b. Ash pile that stinks or discomposing waste pile.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Rubbish recycling and burning plants.

b. Hygienic waste burial yards.

c. Rubbish classification yards.

d. Industrial waste burial yards.

e. Parking yard of means of waste transport.

f. Reservoir for sewage from cities and town, sewage treatment zones.

g. Graveyards

h. Depots for recyclable materials.

4.11.3. A distance of 100m for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. MANUAL LABOR – STANDARDS OF TASK CLASSIFICATION BY ENERGY CONSUMPTION

1. Scope of regulation: These standards are applicable to dynamic labor tasks (that release apparent energy) These standards do not apply to static labor tasks (that does not release apparent energy).

2. Subjects of application The workers at facilities that employ workers.

3. Definition

The terms in these standards are construed as follows:

- Energy consumption: is the amount of energy being used during the operation or the idle period. Usually represented in watt (W), kilocalorie per minute or per hour (Kcal/minute or Kcal/hour) or Kcal/kg of body weight/minute, or Kcal/minute/m2 of body area.

- Energy consumption by netto: Is the energy consumption while working or resting excluding fundamental metabolism.

- Energy consumption by brutto: Is the energy consumption while working or resting including fundamental metabolism.

4. Standards of classification

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Class

Brutto energy consumption (Kcal/Kg/minute)

Male

Female

Light

Medium

Heavy

Very heavy

Extremely heavy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 0.062

0.062 – 0.080

0.080 – 0.127

0.127 – 0.160

0.160 – 0.200

> 0.20

< 0.050

0.050 – 0.065

0.065 – 0.095

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.125 – 0.155

> 0.155

IV. MANUAL LABOR – STANDARDS OF TASK CLASSIFICATION BY HEART RATE

1. Scope of regulation: These standards are applicable to the labor tasks (that release apparent energy) in environments of which the temperature does not exceed 320C. These standards do not apply to static labor tasks (that does not release apparent energy).

2. Subjects of application The workers at facilities that employ workers.

3. Definition

The term in these standards is construed as follows:

- Labor heart rate is the heart rate being monitored while the subject has been working at least 3 minutes.

4. Standards of classification

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Heart rate (beat/minute)

Light

Medium

Heavy

Very heavy

Extremely heavy

Maximum

< 90

90 - 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120 - 140

140 - 160

>160

Note: The labor heart rate may be extrapolated from the heart rate of the first recovery minute multiplied with 1.14.

V. CARRYING STANDARDS – LIMITED WEIGHT

1. Scope of regulation: These standards specify the maximum carrying weight for each load of a person that have adapted to strenuous manual labor while doing regular or irregular carrying jobs.

2. Subjects of application: the workers at facilities employing workers.

3. Limit values:

Norm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Male

Female

Regular carrying jobs

Irregular carrying jobs

40

20

30

15

VI. LIGHTING STANDARDS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Subjects of application: the facilities that employ workers. These standards are not applicable to outdoor workplaces.

3. Cited standards

The values specified in these standards are recommendations in ISO 8995-1998 and equivalent to TCVN 3743 – 83.

4. Acceptable values

The minimum light intensity for the works is prescribed in Table 1. The maximum value must not exceed 5,000 lux for filament bulbs and 10,000 lux for fluorescent lamps.

Table 1: Light intensity

Kind of interior/work

Class of work

Light intensity (lux)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Incandescent lamps *

 Indoor shared areas

 Ventilation area, corridor

D - E

50

30

Staircase, elevator

C - D

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Locker room, restroom

C - D

100

50

Warehouse

D - E

100

50

Assembly workshops

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C - D

200

100

Medium tasks, car assembly

B - C

300

150

Precision works, electronics assembly

A - B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

Precision works, tool assembly

A - B

1,000

500

Chemicals

Automated processes

D - E

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Uncrowded production area

C - D

100

50

Shared interior

C - D

200

100

Laboratory

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

200

Medicine preparation

C - D

300

200

OTK

A - B

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Colorimetry

A - B

750

400

Producing rubber pad

A - B

300

150

Garment industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - B

500

250

OTK

A - B

750

375

Ironing

A - B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

Electricity industry

Cable production

B - C

200

100

Telephone network installation

A - B

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Line installation

A - B

500

250

Radio assembly

A - B

750

400

Extreme precision assembly of electronic components

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,000

500

Food industry

Shared working area

C - D

200

100

Automated processes

D - E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

Manual processing, OTK

A - B

300

200

Casting industry

Casting workshop

D - E

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Raw casting, core casting

C - D

200

100

Precision casting, core making, OTK

A - B

300

200

Glass and ceramics industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D - E

100

50

Casting, molding, mixing room

C - D

200

100

Finishing, glazing, polishing

B - C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

Coloring, decorating

A - B

500

250

Grinding glass, precision works

A - B

750

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Production area without manual work

D - E

50

30

Production area with occasional manual work

D - E

100

50

Fixed workplace in the factory

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

150

Supervision place and OTK

A - B

300

200

Leather industry

Share working area

B - C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

Molding, cutting, sewing, producing shoes

A - B

500

250

Quality testing, classifying, comparing

A - B

750

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unfixed works

D - E

150

75

Manual works, non-manual works, welding

C - D

200

100

Non-manual works with automated machines

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

150

Precision works, working with machines, precise machines, machine testing

A - B

500

250

Extremely precise works, measurement, OTK, complicated details

A - B

1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Painting and coloring

Immersion painting, spraying raw paint

D - E

200

100

Usual painting, spraying and finishing

A - B

500

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - B

750

400

Paper industry

Producing paper and cardboard

C - D

200

100

Automated production

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

75

OTK, classification

A - B

300

150

Printing and bookbinding

Printer room

C - D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

Editing and reading room

A - B

500

250

Precise testing, revising, acid carving

A - B

750

375

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - B

1,000

500

Carving steel and copper

A - B

1500

750

Bookbinding

A - B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

Typesetting, embossing

A - B

500

250

Textile industry

Ornamenting

D - E

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Spinning thread, coiling, winding, dyeing

C - D

300

150

Spinning small thread, weaving

A - B

500

250

Sewing, OTK

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

750

375

Carpentry workshop

Sawing area

D - E

150

75

Sitting works, assembly

C - D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

Comparing, selecting wood

B - C

300

150

Finishing, OTK

A -B

500

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Shared rooms

A - B

300

150

Professional planning room

A - B

500

250

Graphic room

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

250

Conference room

A - B

300

150

Shops

General lighting at shops

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Big shopping malls

B - C

500

250

Small shops

B - C

300

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B - C

500

250

School

General lighting

A - B

300

150

Office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

150

Briefing room

A - B

300

150

Display room

A - B

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Laboratory

A - B

300

150

Art display room

A - B

300

150

Hall

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

75

Hospital

Areas

 

 

 

General lighting

A - B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

Diagnosis room

A - B

200

100

Reading room

A - B

150

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - B

3

 

Diagnosis room:

 

 

 

General lighting

A - B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

Localized diagnosis

A - B

750

375

Intensive treatment

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - B

30

20

Observation place

A - B

200

100

Workplaces of nurses

A - B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

Surgery room

 

 

 

General lighting

A - B

500

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - B

10,000

5,000

Automated examination room

 

 

 

General lighting

A - B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

Spot lighting

A - B

5,000

2.500

Pharmaceutical and test room

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - B

300

150

Spot lighting

A - B

500

250

Consultancy room

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

General lighting

A - B

300

150

Spot lighting

A - B

500

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A: Works that require extreme precision

- B: Works that require high precision

- C: Works that require precision

- D: Works that require mediocre precision

- E: Works that require little precision

* For places that use both fluorescent lamps and incandescent lamps, the incandescent lamp intensity shall prevail

VII. MICROCLIMATE STANDARDS

1. Scope of regulation:

These standards specify the temperature, humidity, air speed, heat radiation intensity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Cited standards

The value specified in these standards are equivalent to TCVN 5508 - 1991

4. Acceptable values

Table 1: Requirements of temperature, humidity, air speed, heat radiation intensity.

Time (season)

Work

Air temperature(0C)

Air humidity (%)

Air speed (m/s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Max

Min

Cold season

Light

Medium

Heavy

 

20

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80 or under

0.2

0.4

0.5

35 when more than 50% of the human body surface is exposed

70 when more than 25% of the human body surface is exposed

Hot season

Light

Medium

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34

32

30

 

80 or under

1.5

100 when less than 25% of the human body surface is exposed

For each measurement:

The temperature must not exceed 320C. The production area must not be hotter than 370C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The relative humidity: 75 - 85%.

The wind speed must not exceed 2m/s.

The heat radiation intensity: 1 cal/cm2/minute.

Table 2: Acceptable limits by Yaglou thermal index

Kind of work

Light

Medium

Heavy

Continuous work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26.7

25.0

50% working, 50% at rest

31.4

29.4

27.9

25% working, 75% at rest

33.2

31.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VIII. STANDARDS OF SILICON DUST

1. Scope of regulation:

These standards specify the limited concentration of the dust that contains silicon dioxide (SiO2).

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

3. Cited standards

The value specified in these standards are equivalent to TCVN 5509 - 1991

4. Limit values:

4.1. The maximum acceptable concentration of dust by particle

Table 1: The maximum acceptable concentration of dust by particle

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Silicon content (%)

Overall dust concentration (particle/cm3)

Respiratory dust concentration

(particle/cm3)

By shift

By time

By shift

By time

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

600

100

300

2

From over 20 to 50

500

1,000

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

From over 5 to 20

1,000

2,000

500

1,000

4

From 5 and fewer

1,500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

800

1,500

4.2. The maximum acceptable concentration of dust by weight

Table 2: The maximum acceptable concentration of dust by weight

Group of dust

Silicon content (%)

Overall dust concentration (mg/m3)

Respiratory dust concentration

 (mg/m3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

By time

By shift

By time

1

100

0.3

0.5

0.1

0.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From over 50 to under 100

1,0

2.0

0.5

1.0

3

From over 20 to 50

2.0

4.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.0

4

From 20 and fewer

3.0

6.0

2.0

4.0

IX. STANDARDS OF NON-SILICON DUST

1. Scope of regulation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

3. Limit values:

Table 1: The maximum acceptable concentration of non-silicon dust

Kind

Substance

Overall dust concentration (mg/m3)

Overall dust concentration
(mg/m3)

1

Activated carbon, aluminum, bentonite, diatomite, graphite, kaolin, pyrite, talcum powder

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

Bakelite, coal, ferric oxide, zinc oxide, titanium dioxide, silicate, apatite, beryl, phosphatide, limestone, pearlite, marble, portland cement

4

2

3

Dust of herb, animal: tea, tobacco, wood dust, cereal dust

6

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Organic and inorganic dust not belonging to kind 1, 2, 3

8

4

X. STANDARDS OF COTTON DUST

1. Scope of regulation:

These standards specify the limited concentration of dust of cotton and artificial cotton.

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

3. Limit values:

The maximum acceptable concentration of cotton dust (sampling for 8 hours): 1 mg/m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Scope of regulation:

These standards specify the acceptable values of vocational exposures to every kind of asbestos dust belonging to the Serpentine (Chrysotile) group in the air of the production area.

2. Subjects of application: the facilities that workers.

3. Limit values:

Table 1: The acceptable values of vocational exposures to asbestos dust

No.

Substance

In 8 hours (fiber/ml)

In 1 hour (fiber/ml)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Serpentine (Chrysotile)

0.1

0.5

2

Amphibole

0

0

XII. STANDARDS OF NOISE

1. Scope of regulation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Subjects of application: Every facility that employs workers.

3. Cited standards

The acceptable values specified in these standards are equivalent to TCVN 3985 - 1999

4. Acceptable levels

4.1. The continuous noise level equivalent to Leq dBA at workplaces must not exceed 85 dBA in 8 hours.

4.2. If the time of exposure to the noise reduces by 50%, the acceptable noise level may increases 5 more dB.

For 4 hours of exposure, 5 dB increased, the acceptable level is 90 dBA

2 hours                                                    95 dBA

1 hour                                                    100 dBA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 minutes                                              110 dBA

< 15 minutes                                            115 dBA

The maximum loudness is 115 dBA.

Only exposure to noise under 80 dBA is acceptable for the remaining time of the working day .

4.3. The acceptable noise pressure level for noise under 5 dB compared to the values specified in section 4.1, 4.2.

4.4. In order to achieve the productivity at various working positions, the noise pressure level at such places must not exceed the values in the below table.

Table 1: The noise pressure level at working positions

Work positions

Limit of noise level or the equivalent (dBA)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

125

250

500

1,000

2,000

4,000

8,000

1. Working areas of workers, places with workers in workshops and factories

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

99

92

86

83

80

78

76

74

2. Monitoring and remote control rooms without telephone, laboratories, computer rooms with noisy equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

94

87

82

78

75

73

71

70

3. Monitoring and remote control rooms with telephone, coordination room, precision assembly room, typing room..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

87

79

72

68

65

63

61

59

4. Functional, administrative, accounting, planning, statistics rooms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83

74

68

63

60

57

55

54

5. Mental working, designing, researching, statistics, programming, figure processing rooms and theoretic laboratory

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

66

59

54

50

47

45

43

XIII. STANDARDS OF VIBRATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

These standards specify the acceptable vibration levels of chairs, working floors, control devices and tool handles that produces vibration affecting the workers during the production.

2. Subjects of application: Every facility that employ workers.

3. Cited standards

These standards are equivalent to TCVN 5127 - 90

4. Acceptable rate

The vibration levels at the working places must not exceed the values specified in Table 1, 2, 3.

Table 1: Vibration of working floors and chairs

Frequency band (Hz)

Acceptable vibration velocity (cm/s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Horizontal vibration

1 (0.88 – 1.4)

12.6

5.0

2 (1.4 – 2.8)

7.1

3.5

4 (2.8 – 5.6)

2.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 (5.6 – 11.2)

1.3

3.2

16 (11.2 – 22.4)

1.1

3.2

31.5 (22.4 - 45)

1.1

3.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1

3.2

125 (90 - 180)

1.1

3.2

250 (180 - 355)

1.1

3.2

Table 2: Vibration of control devices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Acceptable vibration velocity (cm/s)

Vertical vibration

Horizontal vibration

16 (11.2 – 22.4)

4.0

4.0

31.5 (22.4 - 45)

2.8

2.8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.0

2.0

125 (90 - 180)

1.4

1.4

250 (180 - 355)

1.0

1.0

Table 3: Vibration of the tool handles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Acceptable vibration velocity (cm/s)

Correction coefficient k0*

8 (5.6 – 11.2)

2.8

0.5

16 (11.2 – 22.4)

1.4

1

31.5 (22.4 - 45)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

63 (45 - 90)

1.4

1

125 (90 - 180)

1.4

1

250 (180 - 355)

1.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500 (355 - 700)

1.4

1

1,000 (700 - 1400)

1.4

1

* The correction coefficient k0  is used for calculating the corrective vibration velocity VhD (or total vibration velocity)

The acceptable corrective vibration velocity must not exceed 4 cm/s in 8 hours

The acceptable VhD by time:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 hours – 4.2 cm/s               3 hours – 6.5 cm/s

6 hours – 4.6 cm/s               2 hours – 8.0 cm/s

5 hours – 5.0 cm/s               1 hours – 11.3 cm/s

< 0.5 hours under 16 cm/s

XIV. STANDARDS OF STATIC MAGNETIC FIELD - MAGNETIC FLUX DENSITY

1. Scope of regulation:

These standards specify the acceptable levels of magnetic flux density of static magnetic field in working environments affected by the static magnetic field.

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

3. Definition

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Medical equipment: is the medical equipment aiding the physiological functions such as pacing systems.

4. Acceptable levels

Table 1: Acceptable levels of magnetic flux density of static magnetic field.

Subjects of application

8 hours of exposure

Maximum limit

Entire body

60 mT (600G)

2 T (2.104G)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600 mT (6000G)

5 T (5.104G)

Attached medical equipment

-

0.5 mT (5G)

XV. STANDARDS OF LOW-FREQUENCY MAGNETIC FIELD - MAGNETIC FLUX DENSITY

1. Scope of regulation:

These standards specify the acceptable levels of magnetic flux density of low-frequency magnetic field at work areas.

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The terms in these standards are construed as follows:

- Low frequency: are frequencies from 30 KHz and lower.

4. Acceptable levels

Table 1: The acceptable levels of vocational exposures to low-frequency magnetic field

 

Frequency band

Acceptable level

Acceptable value  60/f

Maximum level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- f: the frequency of electric current (in Hz)

XVI. STANDARDS OF INTENSITY OF LOW-FREQUENCY ELECTRIC FIELD AND STATIC ELECTRIC FIELD

1. Scope of regulation:

These standards specify the acceptable levels of magnetic flux density of low frequency magnetic field at working areas.

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

3. Acceptable levels

Table 1: Acceptable levels of intensity of electric field below 30 KHz.

 

Frequency band

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100Hz - 4kHz

4kHz - 30kHz

Maximum value

25kV/m

(2,5 x 106)/f

625V/m

- f: the frequency of electric current (in Hz)

XVII. STANDARDS OF INTENSITY OF ELECTRIC FIELD FROM 30KHz - 300GHz

1. Scope of regulation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

3. Acceptable levels

Table 1a: Acceptable levels of intensity of electromagnetic field from 30KHz-300MHz.

Frequency

Electromagnetic field intensity (E)

(V/m)

Magnetic field intensity (H)

(A/m)

Average value of E, H over a period (second)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

5

30

1.5MHz - 3MHz

50

5

30

3MHz - 30MHz

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

30MHz - 50MHz

10

0.3

30

50MHz - 300MHz

5

0.163

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Frequency

Energy density (W/cm2)

Acceptable exposure duration in 1 day

Notes

300MHz - 300GHz

< 10

1 day

 

10 - 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The energy density must not exceed 10 W/cm2 for the rest.

100 - 1,000

< 20 minutes

Table 2: Acceptable values of contacting current and inductive current.

Maximum current (mA)

Frequency

Through 2 feet

Through each foot

Contact

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2000f

1,000f

1,000f

100kHz - 100MHz

200

100

100

- f: the frequency of high-frequency electric current (in Hz)

XVIII. ULTRAVIOLET RADIATION – ACCEPTABLE LEVELS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Subjects of application: the facilities that employ workers.

3. Definition

The terms in these standards are construed as follows:

- Near-ultraviolet spectrum: are light waves of which the wavelengths range from 315nm - 400nm.

4. Acceptable levels

- The acceptable values of exposure to ultraviolet radiation that damage skin or eyes where the radiation values are known and the exposure durations are controlled:

4.1. Unprotected bare eye exposures to near-ultraviolet spectrum:

a. For duration < 103 seconds, the radiation exposure must not exceed 1,0 J/cm2.

b. For duration ≥103 seconds, the total radiation energy must not exceed 1.0 mW/cm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table 1: Acceptable levels of ultraviolet radiation and spectral weighting function in 8 hours.

Wavelength (nm)

Acceptable levels (mJ/cm2)

 Spectrum intensity coefficient (S)

180

250

0.012

190

160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

100

0.030

205

59

0.051

210

40

0.075

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

0.095

220

25

0.120

225

20

0.150

230

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.190

235

13

0.240

240

10

0.300

245

8.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

7.0

0.430

254

6.0

0.500

255

5.8

0.520

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.6

0.650

265

3.7

0.810

270

3.0

0.1

275

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.960

280

3.4

0.880

285

3.9

0.770

290

4.7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

295

5.6

0.540

297

6.5

0.460

300

10

0.300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

0.120

305

50

0.060

308

120

0.026

310

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.015

313

500

0.006

315

1.0 x 103

0.003

316

1.3 x 103

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

317

1.5 x 103

0.0020

318

1.9 x 103

0.0016

319

2.5 x 103

0.0012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.9 x 103

0.0010

322

4.5 x 103

0.00067

323

5.6 x 103

0.00054

325

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.00050

328

6.8 x 103

0.00044

330

7.3 x 103

0.00041

333

8.1 x 103

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

335

8.8 x 103

0.00034

340

1.1 x 104

0.00028

345

1.3 x 104

0.00024

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.5 x 104

0.00020

355

1.9 x 104

0.00016

360

2.3 x 104

0.00013

365

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.00011

370

3.2 x 104

0.000093

375

3.9 x 104

0.000077

380

4.7 x 104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

385

5.7 x 104

0.000053

390

6.8 x 104

0.000044

395

8.3 x 104

0.000036

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.0 x 105

0.000030

Table 2: Acceptable levels of ultraviolet radiation.

Exposure duration/day

Effective radiation

Eeff (W/cm2)

8 hours

0.1

4 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 hours

0.4

1 hour

0.8

30 minutes

1.7

15 minutes

3.3

10 minutes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 minutes

10

1 minute

50

30 seconds

100

10 seconds

300

1 second

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5 second

6,000

0.1 second

30,000

XIX. STANDARDS OF RADIOACTIVITY

1. Scope of regulation:

These standards specify the acceptable values of doses and levels of radioactive substances and radioactive rays at workplaces.

2. Subjects of application: These standards are applicable to people that directly or indirectly work with ionizing radiation. The general residents are not regulated.

3. Definition

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ionizing radiation, as known as radioactivity, are all kinds of radiations (electromagnetic and particle radiation) that creates ions when interacting with the environment.

- Radiation bases: are places that use radiation sources such as:

+ X-ray devices, -ray emitters

+ Sources of closed radiation such as: Radium 226, cobalt, Strontium 90.

+ Sources of open radiation such as: I-131, P-32, U-238, Th-232.

- External radiation: radiation from a source outside the body.

- Internal radiation: radiation from a source inside the body.

- Equivalent dose: is the equivalent dose for a period of time (Rem/hour). Rem: Roentgent equivalent in man.

- Control zone: is the contiguous zones around the radiation bases or the radioactive gas discharge pipe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Cited standards

- These standards are equivalent to TCVN 4397 - 87

5. Acceptable doses

The equivalent dose at working positions of the radiation bases must not exceed the values specified in Table 1.

Table 1: Acceptable equivalent dose

Radiated subjects

Workplace

P (mrem/h) with t  40h/week

Subject A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Workplaces under 20h/week

1.2

2.4

Subject B

- In other working rooms within the control zone

- In supervision zones

0.12

0.03

Notes: Subject A: Radiation worker

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. The limited doses in a year (for both internal and external radiation) of the radiated subjects and the vital organs are specified in Table 2:

Table 2: Limited dose in a year

Human subject

Limited dose for vital organs (rem/year)

Group I

Group II

Group III

A

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

B

0.5

1.5

3

Notes:

- Group I: whole-body, gonads, bone marrow.

- Group II: Organs outside Group I and III

- Group III: Skin, tissue, bones, hands, legs, feet, ankles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4. The radioactive contamination levels of surfaces at workplaces and protective instruments are specified in Table 5.

5.5. The total accumulative doses of Subject A at any age over 18 are calculated by the formula:

D  5 (N - 18)

- D: Dose (in Rem).

- N: Age (in year).

If necessary, the accumulative dose may reach 12 rem/year, but then must be offset in 5 years so that the total dose would not exceed D.

Table 3: The limited air density of nuclides of which the compositions are totally or partly unknown (Ci/l)

The composition of radioactive nuclide mixtures that contaminate through the respiratory tract

Subject A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unknown composition

4 x 10-16

1 x 10-17

The composition does not contain Cm-248

8 x 10-16

3 x 10-17

The composition does not contain: PA-231, Pu 239, Pu-240. Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251

2 x 10-15

5 x 10-17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 x 10-15

1 x 10-16

The composition does not contain any alpha radiation and Ac-227

2 x 10-14

8 x 10-16

The composition does not contain any alpha radiation and Pb-210. Ac-227, Ra-228, Pu-241

2 x 10-13

8 x 10-15

The composition does not contain any alpha radiation and Sr-90. I-192, Pb-210. Ac-227, Ra-228, Pa-230. Pu-241, Bk-249

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 x 10-13

Table 4: The limited density of radioactive substances in the working air

No.

Radioactive nuclide

Form in compounds

Limited density in the working air Ci/l

No.

Radioactive nuclide

Form in compounds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Subject A

Subject B

Subject A

Subject B

1

H-3(T)

Insoluble Soluble

2.0x10-6

4.8x10-9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6x10-10

31

Co-57

Soluble

Insoluble

1.6x10-11

5.5x10-12

2

C-14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5x10-9

1.2x10-10

32

Co-58

Soluble

Insoluble

5.6x10-11

1.9x10-12

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Soluble

Insoluble

2.6x10-9

8.7x10-11

33

Co-60

Soluble

Insoluble

8.8x10-12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Na-22

Soluble

Insoluble

8.4 x10-12

2.9x10-13

34

Ni-63

Soluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4x10-11

2.2x10-12

5

Na-24

Soluble

Insoluble

1.4x10-10

4.9x10-12

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Soluble

Insoluble

1.0x10-9

3.6x10-11

6

P-32

Soluble

Insoluble

7.2x10-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

Zn-65

Soluble

Insoluble

6.0x10-11

2.6x10-12

7

S-35

Soluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6x10-11

1.2x10-12

37

As-74

Soluble

Insoluble

1.2x10-10

4.2x10-12

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Soluble

Insoluble

2.3x10-11

7.8x10-13

38

Se-75

Soluble

Insoluble

1.2x10-10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

K-42

Soluble

Insoluble

1.1x10-10

3.7x10-12

39

Br-82

Soluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.9x10-10

6.4x10-12

10

Ca-43

Soluble

 

3.2x10-11

1.1x10-12

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Soluble

Insoluble

6.8x10-11

2.3x10-12

11

Ca-47

Insoluble

1.7x10-10

5.8x10-12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sr-89

Soluble

 

2.8x10-11

9.4x10-13

12

Cr-51

Soluble

Insoluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7x10-11

42

Sr-90

Soluble

 

1.2x10-12

4.0x10-14

13

Mn-52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Insoluble

1.4x10-10

4.8x10-12

43

Y-90

Soluble

Insoluble

1.0x10-10

3.5x10-12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mn-54

Soluble

Insoluble

3.6x10-11

1.2x10-12

44

Zr-93

Soluble

Insoluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4x10-12

15

Fe-55

Soluble

Insoluble

8.4x10-10

2.9x10-11

45

Tc-99m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Insoluble

1.4x10­-9

4.8x10-10

16

Fe-59

Soluble

Insoluble

5.2x10-11

1.8x10-12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tc-99

Soluble

Insoluble

6.0x10-11

2.1x10-12

17

Mo-99

Soluble

Insoluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.9x10-12

47

Au-198

Soluble

Insoluble

2.4x10-10

8.0x10-12

18

In-113m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Insoluble

6.8x10-9

2.3x10-10

48

Hg-197

Soluble

Insoluble

1.2x10-9

4.0x10-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sb-124

Soluble

Insoluble

1.9x10-11

6.6x10-13

49

Hg-203

Soluble

Insoluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5x10-12

20

I-125

Soluble

 

4.8x10-12

1.6x10-13

50

TI-201

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Insoluble

8.8x10-10

3.0x10-11

21

I-126

Soluble

 

3.6x10-12

1.2x10-13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pb-210

Soluble

Insoluble

6.0x10-14

2.0x10-13

22

I-129

Soluble

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7x10-14

52

Po-21

Soluble

Insoluble

9.3x10-14

3.1x10-15

23

I-131

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4.2x10-12

1.5x10-13

53

Ra-226

Soluble

Insoluble

2.5x10-14

8.5x10-18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cs-131

Soluble

Insoluble

1.0x10-8

3.6x10-10

54

Th-232

Soluble

Insoluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5x10-14

25

Cs-134m

Soluble

Insoluble

6.0x10-9

2.0x10-10

55

U-235

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Soluble

Insoluble

6.0x10-14

 

26

Cs-134

Soluble

Insoluble

1.3x10-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56

U-238

Soluble

Insoluble

6.3x10-14

2.2x10-15

27

Cs-137

Soluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4x10-14

4.9x10-13

57

Am-241

Soluble

Insoluble

3.0x10-15

1.0x10-16

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Soluble

Insoluble

3.5x10-10

1.2x10-11

58

Cm-244

Soluble

Insoluble

46x10-15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

La-140

Soluble

Insoluble

1.2x10-10

4x10-12

59

Cf-252

Soluble

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2x10-15

1.1x10-16

30

Ir-192

Soluble

Insoluble

2.6x10-11

8.7x10-13

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Notes:  Other specifications of the radioactive nuclides in this Table can be found in "Safety Norm of ionizing radiation” TCVN 4397-87

Table 5: Contamination levels of surfaces (particle/cm2/minute)(1)

Contaminated subject

Nuclide emitting alpha particle

Nuclide emitting beta particle (4)

Special nucleus(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Skin, towel, internal clothes, inner side of the front side of personal safety instruments.

1

1

100

Primary safety outfit, inner side of additional safety instruments

5

20

800

Surface of rooms with regular workers, outer side of additional safety instrument in these rooms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

2,000

Surface of machinery rooms without regular workers, outer side of additional safety instrument in these rooms.

50

200

8,000

Means of transport, outer side of containers and wrap of radioactive substances in the control zones(3).

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes:

(1) For surfaces of working rooms, equipment, means of transport, containers, wrap, the contamination level is determined using dry cleaning method according to the non-sticky contamination amount (cleanable). For other cases, the contamination levels are determined by the total contamination level (non-sticky and sticky)

(2) Special nuclides are nuclides that emit alpha particles with acceptable density in the working air being 1.10-14 Curi/liter.

(3) The radioactive contamination on the outer side of the radioactive substance container and means of transport are not allowed outside the control zone.

(4) For Sr-90. Sr-90 + Y-90, the acceptable contamination level is 5 times lower. The tritium contamination is not regulated because it is controlled by the content in the air and in the body.

XX. X-RAY RADIATION – ACCEPTABLE LEVELS

1. Scope of regulation:

These standards specify the requirements for radiation safety of medical X-ray facilities.

2. Subjects of application: medical X-ray facilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The terms in these standards are construed as follows:

- Medical X-ray facilities are medical facilities using X-ray devices for medical examination and treatment.

4. Cited standards

These standards are equivalent to TCVN 6561-1999

5. Acceptable levels

5.1. Limited doses

Table 1: Acceptable doses in a year

Kind of dose and subjects of application

Radiation worker

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other people

Systemic effective dose

20mSv

6mSv

1mSv

Equivalent dose for crystalline lens

150mSv

50mSv

15mSv

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500mSv

150mSv

50mSv

Lounge and waiting room

 

 

1mSv

Notes: - The doses when working with X-ray do not include natural background radiation.

- Doses for special cases are specified in the Annex

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location

Dose (Sv/h)

- Directly radiated workers

10.0

- Film development room

0.50

- Patient waiting room or lounge

0.50

- Working rooms and workplaces of employees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The outer side X-ray machine

0.50

5.2.  Limited doses in special cases

5.2.1. Effective doses for radiation worker: 20mSv, averagely sampled in 5 consecutive working years. The dose may reach 50mSv in a single year but the average dose in 5 years must not exceed 20mSv/year.

The effective dose for radiation workers is 20mSv/year being averagely sampled in 10 consecutive working years and the dose in any single year does not exceed 50mSv.

When the accumulative effective dose of a radiation worker reaches 100mSv, it must be reconsidered.  If his/her health is still normal without manifestation of radioactive impacts, the blood formula is still unchanged etc., the work may continue.

5.2.2. Effective doses for other people: The dose may reach 5 mSv in a single year but the average dose in 5 consecutive years must not exceed 1 mSv/year The layout, sizes and radiation protection methods are specified in the Annex.

5.3. Location of a X-ray facility

The X-ray facility must be isolated from paediatrics, obstetrics, crowded areas etc,  especially the tenements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Each X-ray facility must contain at least the following rooms:

- The patient waiting room or lounge,

- The X-ray machine room,

- The film development room,

- The working room or place of radiation workers.

5.4.1. The Patient waiting room or lounge:

- The patient waiting room (or lounge) must be separated from the X-ray room. The limited dose in this room must not exceed 1mSv/year.

5.4.2. The X-ray machine room must satisfy the following requirements:

- Convinient for the installation and operation, safe for the patients to moves. The minimum area is 25 m2, the minimum width is 4.5 m, the minimum height is 3m for an ordinary X-ray machine.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table 3: The minimum size of working rooms for medical X-ray machines

Work

Room area

Minimum side length

- (CT scanner room)

+ 2-dimension

+ 3-dimension

 

28 m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4 m

4 m

- X-ray room for teeth

12 m2

3 m

- X-ray room for breast

18 m2

4 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30 m2

4.5 m

- X-ray machine with signal contrast medium

36 m2

5.5 m

- Automated dark room

7 m2

2.5 m

- Non-automated dark room

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5 m

- If the room design for new machines recommended by the producer is smaller than the above measurements, the consent of competent State agencies is compulsory.

- The thickness of the walls, the ceiling, the floor and the doors of the X-ray machine room must be calculated and designed in accordance with specifications of the equipment (voltage, current intensity), operation duration and the outer occupation coefficient of the X-ray room.

- The minimum height of the vents and windows of the X-ray room where people pass by is 2 m from the floor outside the X-ray room.

- The radiation signal light must be put at the eye level outside the door of the X-ray room. The signal light must glow throughout the radiation emission of the machine.

- The X-ray machine installation must ensure that the X-ray beam is not emitted toward the door or places with many people, and the eyes must be protected from the radiation sources. The shield height must be over 2m from the floor, the minimum width is 90cm and the corresponding thickness is 1.5mm of lead.

- For rooms with 2 X-ray machines, only 1 is allowed to operate at a time.

- The control panel is put inside or outside the X-ray room depending on the machine itself. There must be lead glass for observing the patient. The limited dose at the control panel must not exceed 20 mSv/year (excluding natural background radiation).

5.4.3. The film development room (the dark room):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The dose in the dark room must not affect the film development. The undeveloped film must not be radiated over 1 mSv/year, excluding natural background radiation.

- The dark room door must not be directly radiated.

- The cassette pass box in the X-ray room must be covered with 2 mm lead.

5.4.4. The working room (or place) of radiation workers:

- The working room (or place) of radiation workers must be separated from the X-ray room. The doses in the room must not exceed 1 mSv/year, excluding natural background radiation.

XXI. CHEMICALS – ACCEPTABLE LIMITS IN THE WORKING AIR

1. Scope of regulation

These standards specify the maximum acceptable density of a number of chemicals in the working air.

2. Subjects of application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

These standards are not applicable to the air in residential areas.

3. Limit values

Table 1: Limit values of chemicals in the air at working areas

No.

Chemical name

Chemical formula

Average value in 8 hours (mg/m3)

(TWA)

Maximum value at a time (mg/m3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Acrolein

CH2CHCHO

0.25

0.50

2

Acrylic amide

CH2CHCONH2

0.03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Acrylonitrile

CH2CHCN

0.5

2,5

4

Allyl acetate

C5H8O3

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Ammonia

NH3

17

25

6

Amyl acetate

CH3COOC5H11

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Phthalic anhydride

C8H4O3

2

3

8

Aniline

C6H5NH2

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Antimony

Sb

0.2

0.5

10

ANTU

C10H7NHC(NH2)S

0.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

Arsenic and compounds

As

0.03

-

12

Arsine              

AsH3

0.05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Asphalt         

            

5

10

14

Acetone

(CH3)2CO

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Acetone cyanohydrin

CH3C(OH)CNCH3

-

0.9

16

Acetonitrile

CH3CN

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

Acetylene

C2H2

-

1,000

18

2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid)

Cl2C6H3OCH2COOH

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid)

C6 H2Cl3OCH2COOH

5

10

20

Acetic acid

CH3COOH

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

Boric acid and compounds

H2BO3

0.5

1

22

Hydrochloric acid

HCl

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23

Formic acid

HCOOH

9

18

24

Methacrylic acid

C4H6O2

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

Nitrous acid

HNO2

45

90

26

Nitric acid

HNO3

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

Oxalic acid

(COOH)2.2H2O

1

2

28

Phosphoric acid

H3PO4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

Picric acid

HOC6H2(NO2)3

0.1

0.2

30

Sulfuric acid

H2SO4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

Thioglycolic acid

C2H4O2S

2

5

32

Trichloroacetic acid

C2HCl3O2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

Azinphos methyl

C10H12O3 PS2N3

0.02

0.06

34

Aziridine

H2CNHCH2

0.02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

Silver

Ag

0.01

0.1

36

Silver compounds

như Ag

0.01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37

Barium oxide

BaO2

0.6

6

38

Benomyl

C14H18N4O3

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

Benzene

C6H6

5

15

40

Benzidine

NH2C6H4C6H4NH2

0.008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41

Benzonitrile

C7H5N

-

1

42

Benzopyrene

C20H12

0,0001

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43

(o, p) Benzoquinone

C6 H4O2

0.4

1,0

44

Benzotrichloride

C7H5 Cl3

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

Benzoyl peroxide

C14H10O4

-

5

46

Benzylchloride

C6H5CH2 Cl

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47

Beryllium and compounds

Be

-

0.001

48

Polychlorinated biphenyls

C12H10-xCx

0.01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49

Boron trifluoride

BF3

0.8

1

50

Bromine

Br2

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51

Bromoethane

C2H5Br

500

800

52

Bromomethane

CH3Br

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53

Bromine pentafluoride

BrF5

0.5

1

54

1,3-Butadiene

CH2CHCHCH2

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

Butyl acetate

CH3 COO[CH2]3 CH3

500

700

56

Butanols

CH3(CH2)3 OH

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57

Octa decanoic acid, cadmium

C36H72O4Cd

0.04

0.1

58

Cadmium and compounds

Cd

0.01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59

Carbondioxide

CO2

900

1800

60

Carbon disulfide

CS2

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61

Carbonmonoxide

CO

20

40

62

Carbontetrachlorie

CCl4

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

Carbofuran

C17H15O3N

0.1

-

64

Carbonyl fluoride

COF2

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

Calcium carbonate

CaCO3

10

-

66

Calcium chromate

CaCrO4

0.05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67

Calcium hydroxyde

Ca(OH)2

5

-

67

Calcium oxide

CaO

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

69

Calcium silicate

CaSiO3

10

-

70

Calcium sulfate dihydrate

CaSO4.2H2O

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71

Calcium cyanamide

C2CaN2

0.5

1.0

72

Caprolactam (dust)

C6H11NO

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73

Caprolactam (fume)

C6H11NO

20

-

74

Captan

C9H8 Cl3NO2S

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

Carbaryl

C10H7O O CNHCH3

1

10

76

Catechol

C15H14O6

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

77

Lead tetraethyl

Pb(C2H5)4

0.005

0.01

78

Lead and compounds

Pb

0.05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

79

Chlorine

Cl2

1.5

3

80

Chloroacetaldeh-yde

ClCH2CHO

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

81

Chlorine dioxide

ClO2

0.3

0.6

82

Chloroacetophe-none

C6H5COCH2Cl

0.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83

Chlorobenzene

C6H5Cl

100

200

84

1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene

C6H3ClN2O4

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85

Chloronitrobenzene

C6H4ClNO2

1

2

86

Chloroprene

CH2CClCHCH2

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

87

1- Chloro 2 - propanone

C3H5ClO

-

3

88

Chloroform

CHCl3

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

89

Chloropicrin

CCl3NO2

0.7

1.4

90

3-Chloropropene

C2H5Cl

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

91

Chlorotrifluoroethy-lene

C2ClF3

-

5

92

Cobalt and compounds

Co

0.05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

93

Cresol

C7H8O

5

10

94

Chromium trioxide

CrO3

0.05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95

Chromium (III) compounds

Cr+3

0.5

-

96

Chromium (VI) compounds

Cr+4

0.05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

97

Chrom (VI) compound (water soluble)

Cr+6

0.01

-

98

Crotonaldehyde

CH3CHCHCHO

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

99

Cumene

C6H5CH(CCH3)2

80

100

100

Mineral (mist)

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

101

Petroleum distillates (naphta)

 

1600

-

102

Turpentine

C10H16

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

103

Vegetable oil mist

 

10

-

104

Diamino 4, 4’-diphenyl methane

NH2C6H4C6H4NH2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105

Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled)

(CH3O)2POOCHBrCBrCl2

3

6

106

Rubber solvent

 

1570

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

107

Stoddard solvent (White spirit)

 

525

 

108

Soapston

3MgO.4SiO2.H2O

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

109

Soapstone

3MgO.4SiO2.H2O

6

-

110

Decalin

C10H18

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

111

Demeton

C8H19O3PS2

0.1

0.3

112

Diazinon

C12H21N2O3PS

0.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

113

Diborane

B2H6

0.1

0.2

114

1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane

C3H5Br2Cl

0.01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115

Dibutyl phthalate

C6H4(CO2C4H9)2

2

4

116

Dichloroacetylene

ClCCCl

0.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

117

Dichlorobenzene

C6H4Cl2

20

50

118

Dichloroethane

CH3CHCl2

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

119

1,1- Dichloroethylene

C2H2Cl2

8

16

120

Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans)

C2H2Cl2

790

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

121

Dichloromethane

CH2Cl2

50

100

122

1,2- Dichloropropan

C3H6Cl2

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

123

Dichloropropene

C3H4Cl2

5

-

124

Dichlorostyrene

C8H6Cl2

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

Dichlorvos

(CH3O)2PO2CHCCl2

1

3

126

Dicrotophos

C8H16NO5P

0.25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

127

Dimethylamine

C2H7N

1

2

128

Dimethyl formamide

(CH3)2NCHO

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

129

1,1 Dimethyl hydrazine

(CH3)2 NNH2

0.2

0.5

130

Dimethyl phenol

C8H10O

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

131

Dimethyl sulfate

(CH3)2SO4

0.05

0.1

132

Dimethyl sulfoxide

C2H6OS

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

133

Dinitrobenzene

C7H6N2O4

-

1

134

Dinitrotoluene (DNT)

C6 H5CH3(NO2)2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

135

Dioxathion

C12 H26O6P2S4

0.2

-

136

Diquat Dibromide

C12 H12N2.2Br

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

137

1,4-Dioxane

OCH2CH2OCH2CH2

10

-

138

Copper (dust)

Cu

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

139

Copper (fume)

Cu

0.1

0.2

140

Copper compounds

Cu

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

141

Endousulfan

C9H6Cl6O3S

0.1

0.3

142

2, 3 - Epoxy 1 - propanol

C3H6O2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

143

EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate)

C18H14NO4PS

0.5

-

144

Ethanolamine

NH2C2H4OH

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

145

Diglycidyl ether

C6H10O3

0.5

-

146

Chloroethyl ether

C4H8Cl2O

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

147

Chloromethyl ether

(CH2Cl)2O

0.003

0.005

148

Ethyl ether

C2H5OC2H5

1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

149

Isopropyl glycidyl ether

(CH3)2CHOCH(CH3)2

200

300

150

Resorcinol monomethyl Ether

C7H8O2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

151

Ethylamine

CH3CH2NH2

18

30

152

Ethylene

C2H4

1,150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

153

Ethanethiol

(Ethylmercaptan)

C2H5SH

1

3

154

Ethylene dibromide

BrCH2 CH2Br

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

155

Ethylene glycol

 

10

20

156

Ethylene glycol

C2H6O2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

157

Ethylene glycol dinitrate

C2H4(O2NO)2

0.3

0.6

158

Ethylene oxide

C2H4O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

159

Perchloroethylene

C2Cl4

70

170

160

Ethylidene norbornene

C9H12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

161

Fensulfothion

C11H17O4PS2

0.1

-

162

Fenthiol

C10H15O3PS2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

163

Fluorine

F2

0.2

0.4

164

Fluorides

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

165

Formaldehyde

HCHO

0.5

1

166

Formamide

HCONH2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

167

Furfural

C4H3OCHO

10

20

168

Furfuryl alcohol

C5H6O2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

169

Coal Tar pitch volatiles

 

-

0.1

170

Halothane

C2HBrClF3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

171

Mekuran (mixture of ethylmer cuirc chloride and lindane)

 

0.005

-

172

Heptachlor (iso)

C10H5Cl7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

173

Heptan

C7H14

800

1,250

174

Hexachlorobenzene

C6Cl6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.9

175

Hexachloro 1,3-butadiene

C4Cl6

-

0.005

176

1, 2, 3, 4, 5, 6 - hexachloro-cyclohexane

C6H6Cl6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

177

Hexachlorocyclopen-tadiene

C5Cl6

0.01

0.1

178

Hexafluoroacetone

(CF3)2CO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.7

179

Hexafluoropropene

C6F6

-

5

180

n - Hexane

C6H6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

180

181

Hyrazine

H4N2

0.05

0.1

182

Hydrocarbons (1 - 10 C)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

183

Hydrogen fluoride

HF

0.1

0.5

184

Hydrogen phosphide

H3P

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.2

185

Hydrogen selenide

H2Se

0.03

0.1

186

Hydrogene sulfide

H2S

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

187

Hydrogen cyanide

HCN

0.3

0.6

188

Hydroxydes (alkaline) (Alkali hydroxide)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

189

Hydroquinone ( 1,4 - Dihydroxybenzene)

C6H6O2

0.5

1.5

190

Iodomethane

CH3I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

191

Iodoform

CHI3

3

10

192

Iodine

I2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

193

Isopropyl glycidyl ether

(CH3)2C2H2O(CH3)2

240

360

194

Isopropyl nitrate

C3H7NO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

195

Potassium cyanide

KCN

5

10

196

Welding fumes

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

197

Petroleum gas (liquefied)

 

1800

2250

198

Zinc chloride

ZnCl2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

199

Zinc Chromate

CrO4Zn

0.01

0.03

200

Zinc fluoride

F2Zn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

201

Zinc oxide (dust, fume)

ZnO

5

10

202

Zinc phosphide

P2Zn3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.1

203

Zinc stearate (inhalable dust)

Zn(C18H35O2)2

10

20

204

Zinc stearate (respirable dust)

Zn(C18H35O2)2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

205

Zinc sulfide

ZnS

-

5

206

Camphor

C10H16O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

207

Magnesium oxide

MgO

5

10

208

Malathion

C10H19O6PS2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

209

Manganese and compounds

Mn

0.3

0.6

210

Methallyl chloride

C4H7Cl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.3

211

Methane thiol

CH4S

1

2

212

Methoxychlor

Cl3CCH(C6H4OCH3)2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

213

Methyl acrylate

CH2CHCOOCH3

20

40

214

Metyl  acrylonitrile

CH2C(CH3)CN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

215

2 - Methyl aziridine

C8H16N2O7

5

-

216

Methylamine

CH5N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

217

Methyl acetate

CH3COOCH3

100

250

218

Methyl ethyl keton

C4H8O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

219

2 - Methyl furan

C5H6O

-

1

220

Methyl hydrazine

CH3NHNH2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.35

221

Methyl mercaptan

CH3SH

1

2

222

Methyl methacrylate

CH2C(CH3)COOCH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

223

Methyl silicate

C4H12O4Si

-

6

224

Mevinphos

C7H13O6Pi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.3

225

Monocrotophos

C7H14NO5P

0.25

-

226

Ferric salt (as Fe)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

227

Carbon black

C

3.5

7

228

Naled

(CH3O)2P(O) OCHBrCBrCl2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

229

Naphthalene

C10H8

40

75

230

Chlorinated naphthalenes

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.6

231

Sodium bisulfite

NaHSO3

5

-

232

Sodium borate

Na2B4O7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

233

Sodium cyanide

NaCN

5

10

234

Sodium fluoroacetate

FCH2COONa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.1

235

Sodium metabisulfite (Disodium pyrosulfite)

Na2S2O5

5

-

236

Sodium azide

NaN3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.3

237

Neoprene

C4H5Cl

10

30

238

Aluminum and compounds

Al

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

239

Nicotine

C10H14N2

0.5

1

240

Nickel and compounds (soluble)

Ni

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.25

241

Nickel monoxide

NiO, Ni2O3

0.1

-

242

Nickel carbonyl

C4NiO4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.02

243

Nitrogen dioxide

NO2 và N2O4

5

10

244

Nitrogen monoxide

NO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

245

Nitrogene trifluoride

NF3

30

45

246

Nitrobenzene

C6H5NO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

247

1- Nitrobutane

CH3(CH2)3NO2

-

30

248

Nitro ethane

C2H5NO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

249

Nitromethane

CH3NO2

30

-

250

1-Nitropropane

CH3(CH2)2NO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

251

Nitrotoluene

CH3C6H4NO2

11

22

252

Glycerol trinitrate (Nitroglycerine)

CH2NO3CHNO3CH2NO3 [C3H5(NO3)3]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

253

2-Nitropropane

CH3(CH2)2NO2

18

-

254

Octane

C10H22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,400

255

Osmium tetroxide

OsO4

0.002

0.003

256

Ozone

O3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.2

257

Paraquat

(CH3(C5H4N)2CH3).2Cl

0.1

0.3

258

Parathion

(C2H5O)2PSOC6H4NO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.1

259

Pentaborane

B5H9

0.01

0.02

260

Pentachlorophenol

C6Cl5OH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.4

261

Perchloryl fluoride

ClO3F

14

25

262

Phenol

C6H5OH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

263

Phenyl hydrazine

C6H5 NHNH2

1

2

264

Phenyl isocxyanate

C7H5NO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.05

265

Phenylene diamine

C6H8N2

0.1

0.2

266

Phenyl phosphine

C6H7P

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.25

267

Phorate

(C2H5O)2P(S)SCH2S-C2H5

0.05

0.2

268

Phosgene

COCl2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.4

269

Phosphine

PH3

0.1

0.2

270

Phosphorus(White, yellow)

P4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.1

271

Phosphoruos oxy chloride

POCl3

0.6

1.2

272

Phosphorus trichloride

PCl3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

273

Phosphorous pentachloride

PCl5

1

2

274

Picloram (iso)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

275

Propoxur

CH3NHCOOC6H4OCH(CH3)2

0.5

1.5

276

n-Propylacetat

CH3COOCH2CH2CH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

277

-Propiolactone

C3H4O2

1

2

278

Propylenimine

C37N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

279

Pyrenthrin

C21H28O3

5

10

280

Pyridine

C5H5N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

281

Quinone

C6H4O2

0.4

12

282

Resorcinol (1,3 - Dihydroxybenze)

C6H6O2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

283

Allyl alcohol

CH2CHCH2OH

3

6

284

Ethanol

CH3(CH­2)OH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,000

285

Furful alcohol

C5H6O2

20

40

286

Methanol

CH3OH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

287

n - Amyl alcohol

CH3(CH2)4OH

100

200

288

Propanol

CH3(CH2)2OH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

289

Propargyl alcohol

HCCCH2OH

2

6

290

Rotenone (Derris)

C23H22O6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

291

Paraffin wax

 

1

6

292

Ferric oxide (dust, fume)

Fe2O3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

293

Iron carbonyl

C5FeO­5

0.08

0.1

294

Selenium and compounds

Se

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

295

Selenium dioxide

O2Se

-

0.1

296

Stibine

SbH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.4

297

Strychnine

C21H222O2

0.15

0.3

298

Selenium hexafluoride

SeF6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

299

Silane

H2Si

0.7

1.5

300

Stearates

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

301

Styrene

C6H5CH CH2

85

420

302

Sulfur chloride

S2Cl2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

303

Sulfur dioxide

SO2

5

10

304

Sunfuryl fluoride

F2SO­2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

305

Sulfur tetrafluoride

SF4

0.4

1

306

Tellurium

Te

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

307

Tellurium hexafluoride

F6Te

0.1

-

308

Tetrachloroethylene

C2CL4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

309

1,1,7,7 Tetrachloroheptane

C7H12Cl4

-

1

310

Tetraethyl pyrophosphate

C8H20O7P2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.2

311

Tetralin

C10 H12

100

300

312

Tetramethyl succinonitrile

(CH3)2C2(CN)2(CH3)2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

313

Tetranitromethane

CH3(NO2)4

8

24

314

Tin (organic)

Sn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.2

315

Tin (inorganic)

Sn

1

2

316

Tin oxide

SnO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

317

Thionyl Chloride

Cl2OS

5

-

318

Benzenethiol

C6H6S

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

319

Mercury compounds (organic)

Hg

0.01

0.03

320

Titanium

Ti

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

321

Thiram

(CH3)2 (SCSN)2 (CH3)2

5

10

322

Tobacco (dust)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

323

Mercury and compounds (inorganic)

Hg

0.02

0.04

324

Titanium dioxide (respirable dust)

TiO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

325

Titanium dioxide (inhalable dust)

TiO2

6

10

326

Toluene

C6H5CH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

327

Toluene diisocyanate

C9H6N2O2

0.04

0.07

328

 (m-, o-, p-) Toluidine

CH3C6H4NH2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

329

Tribromometan

CHBr3

5

15

330

Tributyl phosphate

C12H27O4P

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

331

Trichloroethane

C2H3Cl3

10

20

332

Trichloroethylene

C2HCl3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

333

Trinitrobenzene

C6H3(NO2)3

-

1.0

334

Trichloro nitrobenzene

C6H2Cl3NO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.0

335

2, 4, 6 - Trinitrotoluene

CH3C6H2(NO2)3

0.1

0.2

336

Tritolyl phosphate

C21H21O4P

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.2

337

Uranium and compounds

U

0.2

-

338

Vanadium penta oxide

V2O5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.1

339

Vanadium

V

0.5

1.5

340

Vinyl acetate

CH2CHOOCCH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

341

Vinyl bromide

CH2CBr

20

40

342

Vinyl chloride

C2H3Cl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

343

Vinyl cyclohexene dioxide (930)

C8H12O2

60

120

344

Warfarine

C19H16O4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.2

345

Wofatox

C8H10NO5PS

0.1

0.2

346

Petrol (Petrol distillates, gazonline)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

347

Cellulose (inhalable dust)

 

10

20

348

Cellulose (respirable dust)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

349

Cesium hydroxide

CsOH

2

-

350

Cyanogene

NCCN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

351

Xyanogene chloride

ClCN

0.3

0.6

352

Cyanides

CN(K, Na)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.6

353

Cyclohexane

C6H12

500

1,000

354

Cychlohexanol

C6H11OH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

355

Xylene

C6H4(CH3)2

100

300

356

Xylidine

(CH­3)2C6H3NH2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Part 2:

 FIVE (05) PRINCIPLES AND SEVEN (07) MEASUREMENTS OF LABOR HYGIENE

I. PRINCIPLE 1 – ERGONOMIC DESIGN OF LABOR SYSTEMS

1. Scope of regulation

The ergonomic principles for designing labor systems in order to create optimum work conditions, ensure the safety, comfort and human health, technical and economic efficiency.

2. Subjects of application: the labor systems in facilities that employ workers (production facilities, business establishments, offices…)

3. Definition:

The terms in these principles are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2. Labor system: including humans and labor equipment, working together during the work process, performing the labor duties at working areas, in labor environment under the compulsory conditions of the labor duties.

3.3. Labor duty: is an expected result of the labor system.

3.4. Labor equipment: tools, machinery, vehicles and other machinery, devices or components used in the labor system.

3.5. The labor process: the continuation in time and space of the mutual impacts of humans, labor equipment, materials, energy and information within the labor system.

3.6. Labor space: the acceptable capacity for one or many people in the labor system to fulfill the labor duty.

3.7. The labor environment: the cultural, social, biological, chemical and physical factors around a person within his/her working space.

3.8. Labor stress (or external burden): every labor condition and external requirement for the labor system that negatively affect the human psychology and/or physiology.

3.9. Labor anxiety (or internal reaction): are impacts of labor stress on a person depending on his/her personal characteristics and abilities.

3.10. Labor fatigue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. General principles

4.1. Working space design and labor equipment

a. Designs related to the body sizes:

The designs of the working space and equipment must depend on the human body sizes and the labor process. The working space must be adapted to the workers.

b. Posture:

- The worker may alternate between standing and sitting postures. If the worker must choose one, the sitting posture is usually preferred. The standing posture may be required depending on the work process.

- The postures must not cause labor fatigue due to extensive static muscular tension. The postures are interchangeable.

c. Muscle endurance:

- The requirement of muscle strength must be compatible to the worker’s physical condition.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The extensive static tension of a muscle group must be avoided

d. The body movements:

- The movements must be balanced. The movement is more preferred than extensive static positions.

- The movement that require high precision must not demand considerable muscle strain.

- The movement must be made and combined easily using compatible control equipment.

e. The signs, monitors and control panel.

- The signals and monitors must be selected, designed and set up appropriately for the human sensory features, in particular:

+ The features and quantity of the signals and monitors must be appropriate for the information characteristics.

+ For clear information reception in places with many monitors, the monitors must be placed in order to achieve clear, firm and quick orientation. They might be arranged by function or technical process or importance and use frequency of special information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The extensive activities in which the observation and supervision prevail, the overloading or underloading impacts must be avoided by designing and arranging the signals and monitors.

f. Control panels:

- Kinds, designs and arrangement of the control panels corresponding to the control are carried out depending on the human characteristics including natural and conditioned reflexes.

- The movement or static position of the control panel must be chosen depending on the control, the anthropometry and biomechanics.

- The functions of control panels must be recognizable.

- If there are multiple control panels at the same place, they must be clearly set up in order to ensure safe and quick operation. This may be carried out similarly to that of the signals by grouping by functions of the process in which they are used etc.

- The emergency control panel must be safely covered in order to avoid accidental activation.

4.2. Labor environment designs

Depending on the labor system, the following measurement must be noticed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The clean air must be regulated depending on the following factors:

+ The quantity of people in a room,

+ The demand for manual labor,

+ The workshop size (including the labor equipment)

+ The emission of pollutants in a room,

+ The thermal conditions

- The light must be sufficient

The lighting must ensure optimum visions for the required activities.  The following measurements must be noticed:

+ The luminance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The light distribution.

+ The unwanted reflection and glare.

+ The contrast between the color and the reflection.

+ The worker age.

- The room and labor equipment colors must be selected depending on their impacts on the reflection distribution, the structure and quality of the field of view, the safety color perception.

- The negative or irritable impacts of noise, including the noise from external sources in auditory work areas must be prevented.

- The vibration and impacts on humans must not exceed the limit in order to avoid physical harm, physiological reaction, sickness or sensorimotor disorder.

- The exposure of the workers to dangerous material and hazardous radiation must be avoided.

- For outdoor works, the workers must be appropriately protected from negative impacts of the climate, e.g. cold, heat, wind, rain resistance etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The labor process must be designed in order to protect human health and safety, create comfort and ease the jobs, especially by avoid overload and underload. The overload and underload due to crossing the upper and lower limit of the mental and physical function scale. For example:

+ The physical burden and sensory burden that cause fatigue.

+ The underload burden or labor monotony may reduce vigilance.

- Apart from the above factor, the mental and physical stress also depend on the contents and the recurrence of the tasks and the control of humans throughout the work process.

- Taking measures for improving the work process quality. For example:

+ Only one worker performs a number of consecutive tasks of the same work instead of a few workers (work extension).

+ Only one worker performs a number of consecutive tasks of the different works instead of a few workers (work variety).

+ Changing works. For example: alternating the voluntary works among the workers on the same assembly line or in one autonomous team.

+ Organized or unorganized breaks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The change in the insomnia and the work ability in day and night.

+ The difference in work ability among the workers and the variance in ages.

+ The personal abilities.

II. PRINCIPLE 2 – ERGONOMIC DESIGN OF WORKING LOCATIONS

1. Scope of regulation

The ergonomic principles for designing working positions in every business line in order to create optimum work conditions, ensure the safety, comfort and human health, technical and economic efficiency.

2. Subjects of application: every working position

3. Definition:

The terms in these principles are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The reaching zone of the motion range is part of the working position, limited by the arc created by a stretched arm’s movement around the shoulder joint.

- The easy reaching zone of the motion range is part of the working position, limited by the arc created by a stretch arm’s movement around the shoulder joint (where the control equipment is regularly used).

- The optimum reaching zone of motion range is part of the working position, limited by the arc created by a stretch arm’s movement around the elbow joint (where the control equipment is always used).

4. General principles of ergonomics

- The working position must be adapted to each kind of work, to the ability, to the mental and physical characteristics of the worker.

- The working position must be designed on the basis of the analysis of the human work process with particular equipment, basing on the anthropometrical measurements, the mental and physical characteristics of the worker and the assessment of hygienic conditions of the work.

- The working area arrangement includes: calculating the sizes basing on the anthropometrical measurements, selecting the appropriate working zone, surface, comfortable working posture and reasonably designing, arranging the equipment.

- The machinery and equipment must be suitable for the mental and physical characteristics of the worker (especially the anthropometrical and biomechanical characteristics).

- Arranging labor in the production premises in an optimum way including safe and adequate passages.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The noise and vibration from the working positions or other sources must not exceed the acceptable standards.

- The necessary measures for protecting workers from the impact of dangerous and toxic factors (physical, chemical, biological, psychological and physiological factors) during the production must be taken.

- The measures for preventing and reducing workers’ fatigue, psychological stress and other negative impacts must be taken.

5. Principles for working position arrangement:

- The working location arrangement must ensure that the task is performed within the accessible zone of the motion range.

- There are 3 kinds of accessible zones of the motion range.

* Reaching zone

* Easy reaching zone

* Optimum reaching zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The requirements for the vision from the working location must be satisfied.

- The information display zones must be optimized (display devices, signboards, signals…) for the worker to receive information efficiently.

- The height of working surfaces, the distance from eyes to the observed objects, the view angle, footrest space must be sufficient.

- The size and height of the chair must be convenient for changing the working posture. The chair must not be to deep. The distance from the chair surface to the table surface must not be lower than 270 - 300mm.

III. PRINCIPLE 3 – ERGONOMIC DESIGN OF MACHINERY AND TOOLS

1. Scope of application

The ergonomic principles for designing machinery and tools in every business line is to design optimum machinery and tools in order to ensure the safety, comfort and human health, technical and economic efficiency.

2. Subjects of application: every working machinery and tools.

3. The principles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Depending on the motion range of the joints. The comfortable angles of the body.

- Depending on the required forces on the control devices.

- The principle of movement limitation in order to ensure comfortable postures and optimum working zones.

- The requirements for hygiene and appearance (shape, paint color…) must be satisfied.

- The principle of using anthropometry figures: after using the tools, the subject shall select the anthropometry figures as the basis for calculating the sizes of machinery and tools, the percentage of people that concur with the tool and machinery design.

IV. MEASUREMENT 4 – HEIGHT OF WORK SURFACES

1. Scope of regulation: principles of work surface height design.

2. Subjects of application: every working position

3. The principles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Work characteristics

Height of working zone

1

2

3

4

5

Works that demand precise observation

Works that need handwork

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Works with heavy material (for standing position only)

Works with various demands

10 - 20 cm above the elbow

5 - 7cm above the elbow

Slightly under the elbow

10 - 30cm under the elbow

Determined by the work that demands the most

V. PRINCIPLE 5 – WORKING POSITIONS WITH COMPUTERS

1. Scope of application: the basic principles of designing working positions with computers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The principles

3.1. Working positions

- The working position must be designed suitably for the worker. Ideally the position should be adjusted to suit each worker. In case the position cannot be adjusted, the design must be based on the anthropometry (5% and 95%).

- The adjustable working surface height should range from 65 - 75cm. If the height is not adjustable: 70 cm

- The height of the monitor and keyboard must be independently adjustable.

- The minimum distance between two workers is 1m (from the center of the working position).

3.2. Working surface:

- The working surface must not be glaring and reflective, and must be spacious enough to place necessary stuff such as the keyboard, mouse and document for the worker’s comfort.

- The document holder (if any) must be firm and placed at positions that do not cause the user to make inconvenient head and eye movements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3. Chair and backrest:

- The chair height must be adjustable from 35-50 cm and rotatable.

- The chair must be firm. The chair must not be covered by synthetic waterproof material.

- The seat depth is 38- 43 cm, at least 45 cm in width, edgeless. The tilt being 0 - 100 that can handle the body weight on the buttock (not on the thigh).

- The performance on the keyboard must not be hindered when the arm is rested.

- For mobile chairs, the 5 castors must be fixed on the chair.

- The backrest must be adjustable that can handle the back (hip).

3.4. Footrest:

- There must be space for the operator’s feet to be comfortable.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5. The operator’s posture:

- The operator must sit comfortably with the back rested and feet on the floor or the footrest. The elbow angle is approximately 900, the angle between the body and the thigh is from 90-1200.

- The operator should avoid rigid sitting posture for a long time but may change the position, stand, stretch or walk around if feel tired.

3.6. View angle and visions:

- The best view angle is between 10-300 below the horizontal line of sight of the operator. The upper side of the monitor must not be higher than the eye-level. The angle between the ray from the lower side of the monitor and the horizontal line of sight must not exceed 400.

- The appropriate vision is not shorter than 50 cm.

3.7. Glare prevention and lighting

- The general light intensity: 300 - 700 lux For places with special visual requirements, the intensity may reach 700 - 1,000 lux. Partial lighting might be used for document reading with lampshade for glare prevention.

- Diminishing the reflection and glare by properly placing the light sources, not using reflective surfaces and items...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The monitor must be covered with anti-glare coat. If the anti-glare coat is not available, the monitor must be equipped with anti-reflection equipment in order to prevent glare from reflection. Such equipment must not reduce the definition of graphics and text. Only use the anti-glare filter when other solutions are not available.

- The wall color must be elegant with low reflection level (non-glossy). The colors of surrounding equipment must also be non-glossy or dark in order to avoid reflection of light sources. Avoid using reflective, shimmering or glossy surfaces at workplaces.

3.8. Environment

- The working room temperature is from 23 - 250C, the maximum relative humidity is 75%.

- The minimum ventilation volume is 13 m3/hour/person. The wind speed must not exceed 0.5 m/second.

- The noise must not exceed 55 dBA.

3.9. Breaks

- After every hour of continuous work with computer, a short break to rest or doing light works not related to the monitor is recommended It is best to leave the computer during this time.

- It is better to exercise the muscles or eyes during this time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VI.  V. MEASUREMENT 1 – WORKING POSITIONS WITH COMPUTERS

1. Scope of application

The basic measurements of designing working positions with computers basing on the basic principles stated above.

2. Subjects of application: the working positions with desktop computer.

3. Measurements

No.

Norm

Size

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table height: - Adjustable (cm)

- Non-adjustable (cm)

- Chair height (adjustable) (cm)

Seat depth (cm)

Minimum seat width (cm)

Seat slope toward the backrest (degree)

Footrest space (cm)

Footrest slop (degree)

Elbow angle (degree)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

View angle (below the horizontal line of sight) (degree)

Vision (cm)

 

65 - 70

70

35 - 50

38 - 43

45

0 - 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

85 - 95

90 - 120

10 - 30

>50

2

Environment

- General lighting (lux): - normal

- Special visual requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Maximum humidity (%)

- Minimum ventilation

- Wind speed(m/second)

- Noise (dBA)

 

300 -700

700-  1,000

23 - 25

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding 0.5

Not exceeding 55

3

Continuous working time

1-2 hours

VII. MEASUREMENTS 2- – HEIGHT OF WORKING SURFACES

1. Scope of regulation

basic measurements of working surface height.

2. Subjects of application: working positions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Posture

Kind of work

Height of working surface (cm)

Male

Female

Male and female

Standing

Light

88 - 102

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

86 - 99

Medium

80 - 94

77 - 89

78 - 91

Heavy

74 - 88

71 - 83

72 - 85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

High precision

73 - 86

70 - 83

70 - 83

Precision

65 - 78

62 - 75

64 - 77

Light works without high precision

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57 - 70

59 - 72

VIII. MEASUREMENTS 3 – VIEW DISTANCE FROM EYES TO THINGS

1. Scope of regulation

The measurements of view distance from eyes to the working objects.

2. Subjects of application: working positions

3. Measurements

No.

Work characteristic

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(from eyes to things)

1

2

3

4

Works demanding extreme precisions (small part assembly…)

Works demanding high precision (drawing, sewing, seaming…)

Works demanding precision and medium precision (reading, lathe…)

Works demanding little precision

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25 - 35cm

35 - 50cm

Over 50cm

IX. MEASUREMENTS 2 – VIEW ANGLE

1. Scope of regulation

The measurements of view angle in working position design in order to create comfort and productivity.

2. Subjects of application: working positions.

3. The measurement of view angle with the horizontal line of sight  00

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

View angle

1

 

2

Leaning backward

(e.g. working in control rooms)

Leaning forward

(e.g. – working at tables)

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

450

* One side of a view angle is the horizontal line of sight.

* The object of work under regular observation must be put at the front center field of view

X. SPECIFICATONS 5 – FOOTREST SPACE

1. Scope of regulation

The measurements of footrest space in working position design in order to create comfort and productivity.

2. Subjects of application: working positions.

3. Measurements:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Footrest space

1

 

 

 

2

 

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Width

Depth at knee-level

Depth at floor-level

Standing positions:

Depth for feet

Height for feet

The free space behind the standing worker

 

60 cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

 

 15 cm

 15 cm

90 cm

XI. MEASUREMENTS 6 – LIFTING HEIGHT

1. Scope of regulation

The measurements of height from the floor to the person lifting in order to create comfort and avoid vocational risks.

2. Subjects of application: the workers that lift heavy things.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The terms in these standards are construed as follows:

- Normal lifting height: within the range from the elbow joint to the shoulder joint.

- Low lifting height: under the elbow joint.

4. Measurements

Level

Normal lifting height

Low lifting height

Distance to the handle (cm)

Distance to the handle (cm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30-50

50-70

>70

< 30

30-50

50-70

>70

Lifting weight (kg)

Lifting weight (kg)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Heavy things easily lifted by machines

2

< 18

< 10

< 8

< 5

< 13

< 8

< 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

18-34

10-19

8-13

6-11

13-23

8-13

5-9

4-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35-55

20-30

14-21

12-28

24-25

14-21

10-15

8-13

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

>30

21

>18

>35

>21

>15

>8

XII. MEASUREMENTS 7: PHYSIOLOGICAL MEASUREMENTS OF THERMAL STRAIN – LIMIT VALUES

1. Scope of regulation: The limit values of physiological measurements of thermal strain including the risks to health of healthy workers, the adaptability to different technologies to detect such risks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Reference standard: ISO 9886

4. Physiological specifications of thermal strain

4.1. Body core temperature

The body core temperature must not differ from the values in section 4.1.1 and 4.1.2.

4.1.1. Hot environment

The limit values depend on the core temperature increase and the used measurements.

The core temperature must not increase more than 10C (or not exceed 380C) in the following cases;

- The core temperature is taken many times, regardless of the techniques.

- When other physiological measurements are not taken.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The increase of temperature over 38.50C might be tolerable when the following conditions are satisfied:

a. The subject has been given medical examination.

b. The subject has adapted to the heat by repeatedly exposing to such environment when performing special duties.

c. Under constant medical supervision and means of first-aid are ready.

d. The esophagus temperature is continuously monitored.

e. Other physiological measurements are concurrently monitored – especially the heart rate

f. The exposure might be immediately suspended when the intolerable symptoms appear such as fatigue, vertigo, nausea

g. The workers are entitled to leave the workplace when they want.

The core temperature must not exceed 390C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In cold environments, only the measurements of esophagus temperature (tes), rectum temperaturer (tre) and abdomen temperature are suitable. The lower limit for these temperatures is 360C. Conditions of application:

a. When these temperatures are monitored from time to time.

b. When the exposure is repeated in a day.

c. In some rare conditions, the lower temperature might be tolerable briefly.

d. The subject has been given medical examination

e. The skin temperature is concurrently monitored and the acceptable limit is noticed.

f. The workers are entitled to leave the workplace when they want.

4.2. The skin temperature limit values:

For the previously mentioned reasons, the below limits are only related to the pain threshold.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. Heart rate (HR):

The heart rate increase (HRT) by thermal strain is 33 beats for each degree increased of the core temperature. However, the heart reaction to heat varies from person to person. Therefore, in case the HR is the only physiological measurement monitored, the upper limit of HRT  around 30 beats/minute would be reasonable. In circumstances that the thermal strain might be high, it must be measured simultaneously with the core temperature. Moreover, there must be means to monitor the actual heart rate throughout the exposure.

The limited heart rate at workplaces must not exceed the maximum limit minus 20 beats/minute. Ideally, these values should be calculated by personal test. If such test cannot be carried out, the values could be approximated using the following formula:

HRL  0.85 A (A is the age in year).

According to the maximum limit of the core temperature being 390C, the maximum limit of the heart rate increase from the initial temperature may reach 60 beat/minute. This may be applicable to the similar situations, especially under medical supervision and constant monitoring.

4.4. Weight loss:

The limit value of weight loss is 800g for adapted workers and 1300g for unadapted ones, proportionally to the water loss being 3250g or 5200g in case the water intake is 75% of the water loss.

These values refer to subjects with 1.8 m2 of skin and may be applicable to a particular subject by proportionally multiplied the skin area ADu with the reference skin area being 1.8 m2

Limit values

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Adapted person

Caution

Danger

Caution

Danger

Sweat level

Idle: M<65W/m2

        SWmax W/m2

                    g/hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

       SWmax W/m2

                   g/hour

 

 

100

250

 

200

520

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

150

390

 

250

650

 

 

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

300

780

 

 

300

780

 

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Maximum water loss

           DmaxW.h/m2

                    g

 

1 000

2 600

 

1 250

3 250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 500

3 900

 

2 000

5 200

Notes: W  watt-hour  hour g  gram

Notes:   * M  energy metabolism level

             * SW sweat weight

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Part 1: Twenty one (21) standards of labor hygiene  

I. Standards of hygienic amenities

II. Standards of hygienic distance

III. Manual labor – Standards of task classification by energy consumption classification

IV. Manual labor – Standards of task classification by heart rate

V. Carrying standard – Limited weight

VI. Lighting standards

VII. Microclimate standards

VIII. Standards of silicon dust

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X. Standards of cotton dust

XI. Standards of asbestos dust

XII. Standards of noise

XIII. Standards of vibration

XIV. Standards of static magnetic field - Magnetic flux density

XV. Standards of low-frequency magnetic field - magnetic flux density

XVI. Standards of intensity of low-frequency electromagnetic field and static electric field

XVII. Standards of intensity of electromagnetic field from 30kHz - 300GHz

XVIII. Ultraviolet radiation – Acceptable limit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XX. X-ray radiation – Acceptable limit

XXI. Chemicals – Acceptable limit in the working air

Part 2: Five (05) principles and seven (07) measurements of labor hygiene

I. Principle 1 – Ergonomic design of labor systems

II. Principle 2 – Ergonomic design of labor positions

III. Principle 3 – Ergonomic design of machinery and tools

IV. Principle 4 – Working area layout

V. Principle 5 – Working position with computers

VI. Measurement 1 – Working position with computers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VIII. Measurement 3 – Distance from eyes to things

IX. Measurement 4 - View angle

X. Measurement 5 – Footrest

XI. Measurement 6 – Lifting height

XII. Measurement 7 – Physiological measurement of thermal strain - Limit values

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


310.918

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.65.133
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!