Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động

Số hiệu: 3733/2002/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Văn Thưởng
Ngày ban hành: 10/10/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 3733/2002/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn Vệ sinh lao động để áp dụng cho các cơ sở  có sử dụng lao động.

2. Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động là những hướng dẫn cơ bản cho việc thiết kế hệ thống, vị trí lao động, máy móc, công cụ lao động và phân loại lao động.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định vệ sinh lao động từ mục 1 đến mục 8 trong phần thứ tư “Những quy định vệ sinh lao động” tại Quyết định số 505-BYT/QĐ ngày 13 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.

Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thưởng

 

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002)

 

Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động

1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh

3. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng

4. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim

5. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép

6. Tiêu chuẩn chiếu sáng

7. Tiêu chuẩn vi khí hậu

8. Tiêu chuẩn bụi silic

9. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic

10. Tiêu chuẩn bụi bông

11. Tiêu chuẩn bụi amiăng

12. Tiêu chuẩn tiếng ồn

13. Tiêu chuẩn rung

14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông

15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông

16. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh

17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz

18. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép

19. Tiêu chuẩn phóng xạ

20. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép

21. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc

Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động

1. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động

2. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động

3. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ

4. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc

5. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính

6. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính

7. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc

8. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật

9. Thông số 4 - Góc nhìn

10. Thông số 5 - Không gian để chân

11. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật

12. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn

 

Phần thứ nhất

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

I. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VỆ SINH - PHÚC LỢI

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định số cơ sở vệ sinh phúc lợi cho người lao động.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Cơ sở vệ sinh - phúc lợi là: Các công trình vệ sinh và các cơ sở dịch vụ chung phục vụ người lao động tại các cơ sở có sử dụng lao động.

4. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

Cơ sở vệ sinh phúc lợi

Tiêu chuẩn

Phạm vi áp dụng

Hố tiêu

Theo ca sản xuất:

1- 10 người/hố

11- 20 người/hố

21 - 30 người/hố

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Hố tiểu

Theo ca sản xuất

1- 10 người/hố

11- 20 người/hố

21 - 30 người/hố

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Buồng tắm

Theo ca sản xuất:

1- 20 người/buồng

21- 30 người/buồng

Trên 30 người/buồng

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 300 người

301 - 600 người

Trên 600 người

Buồng vệ sinh

 kinh nguyệt

Theo ca sản xuất:

1- 30 nữ/buồng

Trên 30 nữ/buồng

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 300 người

Trên 300 người

Vòi nước rửa tay

Theo ca sản xuất:

1 - 20 người/vòi

21 - 30 người/vòi

Trên 30 người/vòi

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Vòi nước sạch cấp cứu

 

1 - 200 người/vòi

Trên 200 người/vòi

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 1000 người

Trên 1.000 người

Nơi để quần áo

1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ.

Các loại cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở, sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

Nước uống

1,5 lít/người/ca sản xuất

Các loại cơ sở có thuê lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

 

II. TIÊU CHUẨN KHOẢNG CÁCH BẢO VỆ VỆ SINH

1. Phạm vi điều chỉnh: Khoảng cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất đến khu dân cư.

2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất nằm đơn lẻ ngoài khu chế xuất hoặc khu công nghiệp, có phát thải các yếu tố độc hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Khoảng cách bảo vệ vệ sinh: là khoảng cách tối thiểu được tính mốc từ nguồn phát thải trong nhà, xưởng sản xuất hoặc dây chuyền công nghệ tới khu dân cư.

4. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh:

4.1. Nhiên liệu

4.1.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất các khí ga, khí thắp sáng, khí hơi nước với công suất trên 50.000 m3/giờ.

b. Sản xuất khí đốt với số lượng trên 5000 tấn/năm.

c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh trên 0,5%.

d. Sàng tuyển và chế biến than.

e. Gia công phiến chất đốt.

f. Sản xuất bán thành phẩm thuộc hệ naptalen sản lượng trên 2000 tấn/năm.

g. Sản xuất hydrocacbon bằng Clo hoá và hydroclo hoá.

4.1.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất khí lò ga bằng than đá hoặc than bùn với công suất 5000 - 50.000 m3/giờ.

b. Gia công bột than đá.

c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh dưới 0,5%.

d. Sản xuất axetylen bằng khí thiên nhiên.

e. Sản xuất khí đốt với công suất từ 1000 đến 5000 m3/giờ.

f. Gia công khí florua.

g. Sản xuất axetylen bằng khí hydrocacbua.

4.1.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất khí lò ga bằng than và than bùn với số lượng dưới 5000m3/giờ.

b. Sản xuất khí đốt với sản lượng dưới 1000m3/giờ.

c. Sản xuất diêm.

d. Sản xuất oxy nén và hydro nén.

e. Kho xăng dầu.

g. Trạm bán xăng.

h. Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguyên liệu dễ gây cháy, nổ.

4.2. Hoá chất, phân bón và cao su

4.2.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất nitơ và phân đạm.

b. Sản xuất các thành phẩm công nghiệp chất nhuộm thuộc hệ benzen và ete công suất trên 1000 tấn/năm.

c. Sản xuất NaOH bằng phương pháp điện giải.

d. Sản xuất dầu (benzol, toluen, xilol naphtol, fenol crenol, antraxen, fenatron, acridin, cacbozol).

e. Sản xuất cao su Clo “nairit” ở xí nghiệp có sản xuất Clo.

f. Sản xuất ete etylic tổng hợp.

g. Sản xuất ete metil và dung dịch etil.

h. Sản xuất các loại hoá chất tổng hợp.

i. Sản xuất các axit vô cơ và hữu cơ

- Sunfuric.

- Clohydric.

- Nitric.

- Picric.

- Flavic, criolit và muối flo.

- Aminolenan.

- Xinhin.

j. Sản xuất

- Thuỷ ngân.

- Asen và hợp chất vô cơ với asen.

- Clo.

- Phospho.

- Corundum.

- Beri

4.2.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất amoniac

b. Sản xuất

- Niobi.

- Tantali.

- Kim loại hiếm bằng phương pháp Clo hoá.

- Bariclorua có dùng đến hydro lưu huỳnh.

- Mỡ đặc dùng trong công nghiệp (hydro hoá bằng phương pháp không dùng điện phân).

c. Sản xuất các sản phẩm amiăng.

d. Sản xuất các bán thành phẩm của công nghiệp sơn anilin hệ benzol và ete với sản lượng trên 1000 tấn/năm.

e. Sản xuất polyetylen và polypropilen trên cơ sở khí dầu mỏ.

f. Sản xuất axit béo tổng hợp.

g. Sản xuất các loại cao su tổng hợp.

h. Xí nghiệp tái sinh cao su.

i. Sản xuất cao su, êbonit và giấy cao su.

j. Xí nghiệp lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.

k. Sản xuất nicotin.

l. Sản xuất fenolaldehyt và các bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300 tấn/năm.

m. Sản xuất sơn khoáng nhân tạo.

n. Lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.

o. Tái sinh cao su.

p. Sản xuất sơn lắc.

q. Sản xuất, pha chế, đóng gói, bảo quản các loại hoá chất bảo vệ thực vật.

r. Sản xuất phân lân và supephotphat.

s. Sản xuất xà phòng trên 2000 tấn/năm.

4.2.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất glyxerin.

b. Sản xuất cao su thiên nhiên.

c. Sản xuất cao su giầy không dùng chất hoà tan hữu cơ bay bụi.

d. Sản xuất hoá chất dẻo polyclovinyl, viniplast, polyuretan bọt, chất dẻo xốp, kính chất dẻo, spyropo.

e. Sản xuất nước hoa.

f. Lưu hoá cao su khi không sử dụng sunfuacacbon.

g. Sản xuất ngọc nhân tạo.

h. Sản xuất sản phẩm chất dẻo hoặc gia công từ nguyên liệu chất dẻo bán thành phẩm.

i. Sản xuất xà phòng dưới phòng 2000 tấn/năm.

j. Sản xuất các sản phẩm bằng bột tổng hợp, vật liệu polyme và chất dẻo bằng phương pháp khác nhau.

4.3. Luyện kim đen

4.3.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất magie (phương pháp Clo).

b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao trên 1500m3.

c. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân.

d. Luyện thép bằng phương pháp lò mactanh và lò chuyển với sản lượng trên 1000.000 tấn/năm.

e. Sản xuất hợp kim fero.

4.3.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất magie bằng các phương pháp trừ phương pháp Clo.

b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao từ 500 đến 1500 m3.

c. Sản xuất ống đúc gang với sản lượng trên 10.000 tấn/năm.

d. Luyện gang bằng phương pháp lò Mactanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản lượng dưới 1000.000 tấn/năm.

e. Sản xuất cáp bọc chì hoặc bọc cao su cách điện.

4.3.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất cáp để trần.

b. Gia công gang, thép với sản lượng dưới 10.000 tấn/năm.

c. Sản xuất điện cực kim loại.

4.4. Luyện kim màu

4.4.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng trên 3000 tấn/năm.

b. Luyện kim loại màu trực tiếp từ quặng và quặng tinh.

c. Thiêu quặng kim loại màu và các thiêu phẩm pirit.

4.4.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất kim loại màu với sản lượng trên 2000 tấn/năm.

b. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng từ 1000 đến 3000 tấn/năm.

c. Sản xuất kẽm, đồng, niken, coban bằng phương pháp điện phân dung dịch có nước.

4.4.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất antimon bằng phương pháp điện phân.

b. Mạ kẽm, crom, niken.

4.5. Vật liệu xây dựng

4.5.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng trên 150.000 tấn/năm.

b. Sản xuất vôi manhêzit, dolomit và samot có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ lò thủ công.

4.5.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng dưới 150.000 tấn/năm.

b. Sản xuất thạch cao.

c. Sản xuất vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi).

d. Sản xuất xi măng địa phương sản lượng dưới 5000 tấn/năm.

e. Sản xuất vôi, manhêzit, dolomit dùng các lò thủ công.

f. Sản xuất bê tông, atfan.

g. Sản xuất bông kính và bông xỉ.

h. Sản xuất giấy dầu.

4.5.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất fibroximăng và tấm đá lợp.

b. Sản xuất đá nhân tạo và các sản phẩm bê tông.

c. Đúc đá.

d. Sản xuất các sản phẩm keramic và các sản phẩm chịu lửa.

e. Sản xuất kính.

f. Sản xuất vật liệu xây dựng bằng các phế liệu của nhà máy nhiệt điện.

g. Sản xuất các sản phẩm sành sứ.

h. Sản xuất các sản phẩm thạch cao.

i. Sản xuất cả sản phẩm bằng đất sét

j. Sản xuất đá không dùng phương pháp nổ và gia công đá thiên nhiên.

4.6. Chế biến gỗ và lâm sản

4.6.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

- Sản xuất than gỗ trừ phương pháp lò chưng.

4.6.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Ngâm tẩm gỗ.

b. Sản xuất than gỗ bằng phương pháp lò chưng.

4.6.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất sợi gỗ dệt.

b. Nhà máy cưa, gỗ dán và đồ gỗ.

c. Xí nghiệp đóng tàu, thuyền bằng gỗ.

d. Sản xuất các vật liệu bằng cói, cỏ, rơm, tấm ép.

e. Sản xuất sản phẩm từ sợi gỗ (tấm ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ).

f. Sản xuất vải chiếu gai.

g. Sản xuất đồ gỗ, đóng hòm, gỗ lát sàn.

h. Xưởng đóng xuồng và thuyền gỗ.

4.7. Dệt, may

4.7.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

Ngành dệt, sợi có xử lý, tẩy, nhuộm tẩm bằng hoá chất.

4.7.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

- Ngành dệt, sợi không nhuộm và ngành may.

4.8. Xenlulô và giấy

4.8.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

- Sản xuất giấy xenlulô bằng phương pháp axit sunfit, bisunfit và monosunfit trong gia công nấu dung dịch có dùng phương pháp đốt lưu huỳnh.

4.8.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

- Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột fenilaldehyt với sản lượng trên 100 tấn/năm.

4.8.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bọt fenilaldehyt với sản lượng dưới 100 tấn/năm.

b. Sản xuất các loại giấy và cac-tông khác nhau, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, nứa, xenlulô không dùng khí sunfua lỏng.

4.9. Thuộc da và các sản phẩm từ da, giả da

4.9.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

- Sản xuất da nhân tạo có dùng các chất hữu cơ hoà tan dễ bay bụi.

4.9.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất da nhân tạo trên cơ sở polyvinylclorit và các bột khác không dùng các hoá chất hoà tan hữu cơ bay bụi.

b. Thuộc da gia súc.

4.10. Lương thực và thực phẩm

4.10.1. Khoảng cách 500m đối với các:

a. Trại gia súc trên 1000 con.

b. Lò mổ, nơi chế biến cá (mỡ, dầu, vây cá).

c. Xí nghiệp lấy mỡ từ các động vật ở biển.

d. Xí nghiệp nấu và rửa thực phẩm.

e. Ga, trạm rửa và làm sạch các toa xe sau khi chở súc vật.

f. Nhà máy đường.

g. Xí nghiệp đánh cá.

4.10.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất albumin.

b. Nhà máy rượu.

c. Nhà máy xay, xí nghiệp thức ăn gia súc.

d. Nhà máy thịt và nhà máy ướp lạnh thịt.

e. Xí nghiệp gia công cà phê.

f. Xí nghiệp ép dầu thực vật.

g. Sản xuất bơ thực vật.

h. Nhà máy hoa quả.

i. Sản xuất dextrin, đường, mật.

j. Xí nghiệp nấu phomát.

k. Xí nghiệp đóng hộp cá và xí nghiệp cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu thừa, nhà máy cá liên hiệp.

l. Sản xuất bột, cồn, các loại bột gia vị.

m. Nhà máy thuốc lá có ủ men.

n. Nhà máy axeton butyl.

o. Nhà máy bia (có nấu mạch nha và làm men).

p. Nhà máy đồ hộp.

q. Kho hoa quả.

r. Nhà máy đường viên.

s. Sản xuất mì ống.

t. Nhà máy cá hun khói.

u. Nhà máy sữa và bơ (động vật).

v. Sản xuất thịt xúc xích sản lượng trên 3 tấn/1 ca.

w. Sản xuất bánh kẹo từ 20.000 tấn/năm trở lên.

x. Nhà máy bánh mỳ.

y. Nhà máy gia công thức ăn.

z. Sản xuất dấm ăn.

aa. Nhà máy ướp lạnh thực phẩm dung tích trên 600 tấn.

bb. Nhà máy rượu trái cây.

cc. Nhà máy ép nước trái cây.

dd. Nhà máy rượu cô nhắc.

ee. Nhà máy cuốn thuốc lá, lá thuốc đã gia công ủ sấy.

4.11. Công trình kỹ thuật vệ sinh và các bộ phận thiết bị công cộng

4.11.1. Khoảng cách 1000m đối với các:

a. Bãi chứa và kiểm loại rác (chất rắn và chất lỏng) các phế liệu thối hỏng.

b. Đống tro bay mùi các chất thối và đống phân huỷ các chất bẩn.

4.11.2. Khoảng cách 500m đối với các:

a. Nhà máy trung tâm tận dụng lại rác và đốt rác.

b. Bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.

c. Đống và bãi phân rác.

d. Bãi chôn lấp chất thải công nghiệp.

e. Bãi để các phương tiện chuyên chở rác và chất bẩn.

f. Bể thu các loại nước thải, nước cống thành phố, thị trấn, khu xử lý nước thải.

g. Nghĩa địa.

h. Kho chứa các nguyên liệu hỏng và đưa vào tận dụng.

4.11.3. Khoảng cách 100m đối với các:

- Kho chứa tạm các nguyên liệu rác không có xử lý.

III. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến). Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Tiêu hao năng lượng: Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ) hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.

- Tiêu hao năng lượng theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.

- Tiêu hao năng lượng brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi cộng với chuyển hoá cơ bản.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Bảng 1. Phân loại thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng

Phân loại

Tiêu hao năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút)

Nam

Nữ

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 0,062

0,062 - 0,080

0,080 - 0,127

0,127 - 0,160

0,160 - 0,200

> 0,20

< 0,050

0,050 - 0,065

0,065 - 0,095

0,095 - 0,125

0,125 - 0,155

> 0,155

 

IV. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Nhịp tim trong lao động là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm việc được ít nhất là 3 phút.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Loại

Tần số nhịp tim (nhịp/phút)

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 90

90 - 100

100 - 120

120 - 140

140 - 160

>160

Ghi chú: Có thể ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi phục thứ nhất nhân với 1,14.

V. TIÊU CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang vác thường xuyên và không thường xuyên.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Trị số giới hạn:

Loại chỉ tiêu

Giới hạn (kg)

Nam

Nữ

Công việc mang vác thường xuyên

Công việc mang vác không thường xuyên

40

20

30

15

 

VI. TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định yêu cầu vệ sinh chiếu sáng tại các nơi làm việc trong phòng, trong nhà xưởng.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động. Không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các mức quy định trong tiêu chuẩn này theo khuyến dụ của ISO 8995-1998 và tương đương với TCVN 3743 - 83.

4. Mức cho phép

Cường độ chiếu sáng tối thiểu đối với các loại hình công việc được quy định ở bảng 1. Mức cực đại không quá 5.000 lux khi dùng đèn dây tóc và 10.000 lux khi dùng đèn huỳnh quang.

Bảng 1: Cường độ chiếu sáng

Kiểu nội thất, công việc

Loại công việc

Cường độ chiếu sáng (lux)

Đèn huỳnh quang

Đèn nung sáng*

Các vùng chung trong nhà

Vùng thông gió, hành lang

D - E

50

30

Cầu thang, thang máy

C - D

100

50

Nơi gửi áo khoác ngoài, nhà vệ sinh

C - D

100

50

Nhà kho

D - E

100

50

Nhà xưởng lắp ráp

Công việc thô, lắp máy to nặng

C - D

200

100

Công việc nặng vừa, lắp ráp ô tô

B - C

300

150

Công việc chính xác, lắp ráp điện tử

A - B

500

250

Công việc chính xác, lắp ráp dụng cụ

A - B

1000

500

Hoá chất

Các quá trình tự động

D - E

50

30

Nơi sản xuất ít có người ra vào

C - D

100

50

Vùng nội thất chung

C - D

200

100

Phòng kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm

C - D

300

200

Bào chế dược phẩm

C - D

300

200

OTK

A - B

500

250

So màu

A - B

750

400

Chế tạo phần đệm bằng cao su

A - B

300

150

Công nghiệp may mặc

May

A - B

500

250

OTK

A - B

750

375

A - B

300

150

Công nghiệp điện

Chế tạo cáp

B - C

200

100

Lắp ráp mạng điện thoại

A - B

300

200

Lắp đường dây

A - B

500

250

Lắp ráp radio, vô tuyến

A - B

750

400

Lắp ráp các bộ phận cực kỳ chính xác, điện tử

A - B

1000

500

Công nghiệp thực phẩm

Vùng làm việc chung

C - D

200

100

Các quá trình tự động

D - E

150

75

Trang điểm bằng tay, OTK

A - B

300

200

Công nghiệp đúc

Nhà xưởng đúc

D - E

150

75

Đúc thô, đúc phần lõi

C - D

200

100

Đúc chính xác, làm lõi, OTK

A - B

300

200

Công nghiệp kính và gốm sứ

Xưởng lò

D - E

100

50

Phòng trộn, khuôn, đúc

C - D

200

100

Hoàn thiện, tráng men, đánh bóng

B - C

300

150

Vẽ màu, trang trí

A - B

500

250

Mài kính, công việc chính xác

A - B

750

400

Công nghiệp sắt thép

Nơi sản xuất không đòi hỏi thao tác bằng tay

D - E

50

30

Nơi sản xuất thỉnh thoảng phải làm bằng tay

D - E

100

50

Nơi làm cố định trong nhà sản xuất

D - E

300

150

Nơi giám sát và OTK

A - B

300

200

Công nghiệp da

Vùng làm việc chung

B - C

200

100

Dập, cắt may, sản xuất giầy

A - B

500

250

Phân loại, so sánh, kiểm tra chất lượng

A - B

750

400

Máy và thử máy

Công việc không cố định

D - E

150

75

Làm việc thô, bằng máy, hàn

C - D

200

100

Làm bằng máy, có máy tự động

B - C

300

150

Công việc chính xác, bằng máy, máy chính xác, thử nghiệm máy

A - B

500

250

Công việc rất chính xác, đo kích cỡ, OTK, các chi tiết phức tạp

A - B

1000

500

Sơn và phun màu

Nhúng và phun sơn thô

D - E

200

100

Sơn thông thường, phun và hoàn thiện

A - B

500

250

Sửa và so màu

A - B

750

400

Công nghiệp giấy

Làm giấy và bìa

C - D

200

100

Làm tự động

D - E

150

75

OTK, phân loại

A - B

300

150

In ấn và đóng sách

Phòng máy in

C - D

300

150

Phòng biên soạn, đọc thử

A - B

500

250

Thử chính xác, sửa lại, khắc axit

A - B

750

375

Chế bản màu và in

A - B

1000

500

Khắc thép và đồng

A - B

1500

750

Đóng sách

A - B

300

150

Sắp xếp, in nổi

A - B

500

250

Công nghiệp dệt

Vẽ hoa

D - E

200

100

Xe sợi, cuộn, đánh ống, nhuộm

C - D

300

150

Xe sợi nhỏ, dệt

A - B

500

250

May, OTK

A - B

750

375

Phân xưởng mộc và đồ gỗ

Bộ phận cưa

D - E

150

75

Công việc ngồi, lắp ráp

C - D

200

100

So chọn gỗ

B - C

300

150

Hoàn thiện, OTK

A -B

500

250

Văn phòng

Các phòng chung

A - B

300

150

Phòng kế hoạch chuyên sâu

A - B

500

250

Phòng đồ hoạ

A - B

500

250

Phòng họp

A - B

300

150

Các cửa hàng

Chiếu sáng chung ở các cửa hàng

 

 

 

ở các trung tâm buôn bán lớn

B - C

500

250

ở các cửa hàng nhỏ

B - C

300

150

Siêu thị

B - C

500

250

Trường học

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Văn phòng

A - B

300

150

Phòng phác thảo

A - B

300

150

Phòng trưng bày

A - B

500

250

Phòng thí nghiệm

A - B

300

150

Phòng trưng bày nghệ thuật

A - B

300

150

Đại sảnh

C - D

150

75

Bệnh viện

Các khu vực

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

50

30

Phòng khám

A - B

200

100

Phòng đọc

A - B

150

100

Trực đêm

A - B

3

 

Các phòng khám:

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Khám khu trú

A - B

750

375

Điều trị tăng cường:

 

 

 

Đầu giường

A - B

30

20

Nơi quan sát

A - B

200

100

Nơi làm, trực của y tá

A - B

200

100

Phòng phẫu thuật

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

500

250

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

10.000

5.000

Phòng kiểm tra tự động

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

500

250

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

5.000

2.500

Phòng xét nghiệm và dược

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

500

250

Phòng tư vấn

 

 

 

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Chiếu sáng tại chỗ

A - B

500

250

Ghi chú:

- A: Công việc đòi hỏi rất chính xác

- B: Công việc đòi hỏi chính xác cao

- C: Công việc đòi hỏi chính xác

- D: Công việc đòi hỏi chính xác vừa

- E: Công việc ít đòi hỏi chính xác

* Vị trí nào sử dụng cả đèn huỳnh quang và đèn nung sáng thì lấy theo mức của đèn nung sáng

VII. TIÊU CHUẨN VI KHÍ HẬU

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các giá trị cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5508 - 1991

4. Giá trị cho phép

Bảng 1: Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị trí làm việc

Thời gian (mùa)

Loại lao động

Nhiệt độ kk (0C)

Độ ẩm kk (%)

Tốc độ chuyển động kk (m/s)

Cường độ bức xạ  nhiệt (W/m2)

Tối đa

Tối thiểu

Mùa lạnh

Nhẹ

Trung bình

Nặng

 

20

18

16

dưới hoặc bằng 80

0,2

0,4

0,5

35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể con người

70 khi tiếp xúc trên 25% diện tích cơ thể con người

Mùa nóng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

34

32

30

 

dưới hoặc bằng 80

1,5

100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể con người

 

Cho từng yếu tố:

Nhiệt độ không vượt quá 320C. Nơi sản xuất nóng không quá 370C.

Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 - 50C.

Độ ẩm tương đối 75 - 85%.

Vận tốc gió không quá 2m/s.

Cường độ bức xạ nhiệt 1 cal/cm2/phút.

Bảng 2: Giới hạn cho phép theo chỉ số nhiệt tam cầu

Loại lao động

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Lao động liên tục

30,0

26,7

25,0

50% lao động, 50% nghỉ

31,4

29,4

27,9

25% lao động, 75% nghỉ

33,2

31,4

30,0

 

VIII. TIÊU CHUẨN BỤI SILIC

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi có chứa silic tự do (SiO2).

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5509 - 1991

4. Giá trị giới hạn

4.1. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt:

Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt

Nhóm bụi

Hàm lượng Silic

Nồng độ bụi toàn phần (hạt/cm3)

Nồng độ bụi hô hấp

(hạt/cm3)

Lấy theo ca

Lấy theo

thời điểm

Lấy theo ca

Lấy theo thời điểm

1

Lớn hơn 50 đến 100

200

600

100

300

2

Lớn hơn 20 đến 50

500

1000

250

500

3

Lớn hơn 5 đến 20

1000

2000

500

1000

4

Nhỏ hơn hoặc bằng 5

1500

3000

800

1500

 

4.2. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng

Bảng 2: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng

Nhóm bụi

Hàm lượng Silic (%)

Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3)

Nồng độ bụi hô hấp (mg/m3)

Lấy theo ca

Lấy theo thời điểm

Lấy theo ca

Lấy theo thời điểm

1

100

0,3

0,5

0,1

0,3

2

Lớn hơn 50 đến dưới 100

1,0

2,0

0,5

1,0

3

Lớn hơn 20 đến 50

2,0

4,0

1,0

2,0

4

Nhỏ hơn hoặc bằng 20

3,0

6,0

2,0

4,0

 

IX. TIÊU CHUẨN BỤI KHÔNG CHỨA SILIC

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi không chứa silic tự do (SiO2).

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Giá trị giới hạn

Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi không chứa silic

Loại

Tên chất

Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3)

Nồng độ bụi hô hấp
(mg/m3)

1

Than hoạt tính, nhôm, bentonit, diatomit, graphit, cao lanh, pyrit, talc

2

1

2

Bakelit, than, oxyt sắt, oxyt kẽm, dioxyt titan, silicát, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch, ximăng portland

4

2

3

Bụi thảo mộc, động vật: chè, thuốc lá, bụi gỗ, bụi ngũ cốc

6

3

4

Bụi hữu cơ và vô cơ không thuộc loại 1, 2, 3

8

4

 

X. TIÊU CHUẨN BỤI BÔNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi bông và bông nhân tạo.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Giá trị giới hạn

Nồng độ tối đa cho phép bụi bông (trung bình lấy mẫu 8 giờ): 1mg/m3.

XI. TIÊU CHUẨN BỤI AMIĂNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với tất cả các loại bụi amiăng thuộc nhóm Serpentine (Chrysotile) trong không khí khu vực sản xuất.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Giá trị giới hạn

Bảng 1: Giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với bụi amiăng

STT

Tên chất

Trung bình 8 giờ (sợi/ml)

Trung bình 1 giờ (sợi/ml)

1

Serpentine (Chrysotile)

0,1

0,5

2

Amphibole

0

0

 

XII. TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định mức tiếng ồn cho phép tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động của các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan chịu ảnh hưởng của tiếng ồn.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các mức cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 3985 - 1999.

4. Mức cho phép

4.1. Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không quá 85 dBA trong 8 giờ.

4.2. Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng thêm 5 dB.

Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA

2 giờ                                                    95dBA

1 giờ                                                    100 dBA

30 phút                                               105 dBA

15 phút                                               110 dBA

< 15 phút                                            115 dBA

Mức cực đại không quá 115 dBA.

Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn dưới 80 dBA.

4.3. Mức áp suất âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5 dB so với các giá trị nêu trong mục 4.1, 4.2.

4.4. Để đạt được năng suất làm việc tại các vị trí lao động khác nhau cần đảm bảo mức áp âm tại đó không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây.

Bảng 1: Mức áp suất âm tại các vị trí lao động

Vị trí lao động

Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá dBA

Mức âm dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá (dB)

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

1. Chỗ làm việc của công nhân, vùng có công nhân làm việc trong các phân xưởng và trong nhà máy

85

99

92

86

83

80

78

76

74

2. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực nghiệm các phòng thiết bị máy tính có nguồn ồn.

80

94

87

82

78

75

73

71

70

3. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ.

70

87

79

72

68

65

63

61

59

4. Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế hoạch, thống kê.

65

83

74

68

63

60

57

55

54

5. Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, lập chương trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm

55

75

66

59

54

50

47

45

43

 

XIII. TIÊU CHUẨN RUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định mức rung cho phép ở ghế ngồi, sàn làm việc, bộ phận điều khiển, nơi tay cầm của các phương tiện và thiết bị phát ra rung tác động lên người lao động trong sản xuất.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5127 - 90.

4. Mức cho phép

Mức rung tối đa ở các vị trí làm việc không vượt quá các giá trị quy định trong các bảng 1, 2, 3.

Bảng 1: Rung ở ghế ngồi, sàn làm việc

Dải tần số (Hz)

Vận tốc rung cho phép (cm/s)

Rung đứng

Rung ngang

1 (0,88 - 1,4)

12,6

5,0

2 (1,4 - 2,8)

7,1

3,5

4 (2,8 - 5,6)

2,5

3,2

8 (5,6 - 11,2)

1,3

3,2

16 (11,2 - 22,4)

1,1

3,2

31,5 (22,4 - 45)

1,1

3,2

63 (45 - 90)

1,1

3,2

125 (90 - 180)

1,1

3,2

250 (180 - 355)

1,1

3,2

 

Bảng 2: Rung ở các bộ phận điều khiển

Dải tần số (Hz)

Vận tốc rung cho phép (cm/s)

Rung đứng

Rung ngang

16 (11,2 - 22,4)

4,0

4,0

31,5 (22,4 - 45)

2,8

2,8

63 (45 - 90)

2,0

2,0

125 (90 - 180)

1,4

1,4

250 (180 - 355)

1,0

1,0

 

Bảng 3: Rung của các dụng cụ nơi tay cầm

Dải tần số (Hz)

Vận tốc rung cho phép (cm/s)

Hệ số hiệu dính Ko*

8 (5,6 - 11,2)

2,8

0,5

16 (11,2 - 22,4)

1,4

1

31,5 (22,4 - 45)

1,4

1

63 (45 - 90)

1,4

1

125 (90 - 180)

1,4

1

250 (180 - 355)

1,4

1

500 (355 - 700)

1,4

1

1000 (700 - 1400)

1,4

1

* Hệ số hiệu đính k0 dùng để tính vận tốc rung hiệu đính Vhđ (hay tổng vận tốc rung).

Vận tốc rung hiệu đính cho phép không quá 4 cm/s trong 8 giờ.

Giá trị Vhđ cho phép theo thời gian:

8 giờ - 4,0 cm/s               4 giờ - 5,6 cm/s

7 giờ - 4,2 cm/s               3 giờ - 6,5 cm/s

6 giờ - 4,6 cm/s               2 giờ - 8,0 cm/s

5 giờ - 5,0 cm/s               1 giờ - 11,3 cm/s

< 0,5 giờ không quá 16 cm/s

XIV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường tĩnh.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Thiết bị y tế: là các thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo nhịp tim.

4. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh

Đối tượng áp dụng

8 giờ tiếp xúc

Giới hạn Max

Toàn bộ cơ thể

60mT (600G)

2 T (2.104G)

Các chi

600mT (6000G)

5 T (5.104G)

Đeo các thiết bị y tế

-

0,5 mT (5G)

 

XV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của mật độ từ thông của từ trường tần số thấp tại các vị trí làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Tần số thấp: là tần số có giá trị từ 30 KHz trở xuống.

4. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép tiếp xúc nghề nghiệp với từ trường tần số thấp

 

Dải tần số

Mức cho phép

Mức cho phép  60/f

Mức cho phép tối đa

0,2 mT (2 G)

- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz

XVI. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện trường tĩnh và điện trường có tần số thấp tại các vị trí làm việc

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép của cường độ điện trường tần số dưới 30 KHz.

 

Dải tần số

0 Hz - 100Hz

100Hz - 4kHz

4kHz - 30kHz

Giá trị tối đa

25kV/m

(2,5 x 106)/f

625V/m

- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz

XVII. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG DẢI TẦN SỐ 30KHZ - 300GHZ

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện từ trường và mật độ dòng năng lượng của sóng điện từ trong dải tần số từ 30kHz-300GHz tại các vị trí làm việc

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Mức cho phép

Bảng 1a: Giá trị cho phép của cường độ điện từ trường tần số từ 30KHz-300MHz

Tần số

Cường độ điện trường (E)

(V/m)

Cường độ từ trường (H)

(A/m)

Giá trị E, H trung bình trong thời gian (giây)

30kHz - 1,5MHz

50

5

30

1,5MHz - 3MHz

50

5

30

3MHz - 30MHz

20

0,5

30

30MHz - 50MHz

10

0,3

30

50MHz - 300MHz

5

0,163

30

 

Bảng 1b: Giá trị cho phép đối với mật độ dòng năng lượng của bức xạ có tần số từ 300MHz - 300GHz.

Tần số

Mật độ dòng năng lượng ( W/cm2)

Thời gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày

Ghi chú

300MHz - 300GHz

< 10

1 ngày

 

10 đến 100

< 2 giờ

Thời gian còn lại mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10 W/cm2

100 đến 1000

< 20 phút

 

Bảng 2: Giá trị cho phép của dòng tiếp xúc và dòng cảm ứng.

Dòng cực đại (mA)

Tần số

Qua cả hai bàn chân

Qua mỗi một chân

Tiếp xúc

30kHz - 100kHz

2000f

1000f

1000f

100kHz - 100MHz

200

100

100

- f: là tần số dòng cao tần, đo bằng MHz

XVIII. BỨC XẠ TỬ NGOẠI - GIỚI HẠN CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định giới hạn cho phép đối với bức xạ tử ngoại trong vùng phổ từ 180nm đến 400nm (từ nguồn hồ quang, phóng điện khí và hơi, nguồn huỳnh quang và các nguồn sáng chói, và bức xạ mặt trời). Không điều chỉnh cho laser tử ngoại.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Phổ tử ngoại gần: Các sóng ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 315nm - 400nm.

4. Mức cho phép

- Những giá trị cho phép tiếp xúc với bức xạ tử ngoại gây tác hại trên da hoặc mắt nơi mà những giá trị chiếu (rọi) đã được biết và thời gian tiếp xúc được kiểm soát như sau:

4.1. Tiếp xúc với mắt không được bảo vệ với vùng tử ngoại gần:

a. Đối với giai đoạn < 103 giây, tiếp xúc nguồn bức xạ không vượt quá 1,0J/cm2.

b. Đối với giai đoạn 103 giây hay lớn hơn, tổng năng lượng bức xạ không vượt quá 1,0 mW/cm2.

4.2. Sự tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tới trên phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị đã cho trong bảng 1 trong một giai đoạn 8 giờ.

Bảng 1: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại và hàm trọng số phổ trong khoảng thời gian 8 giờ.

Bước sóng (nm)

Giá trị cho phép (mJ/cm2)

Hệ số hiệu lực phổ (S)

180

250

0,012

190

160

0,019

200

100

0,030

205

59

0,051

210

40

0,075

215

32

0,095

220

25

0,120

225

20

0,150

230

16

0,190

235

13

0,240

240

10

0,300

245

8,3

0,360

250

7,0

0,430

254

6,0

0,500

255

5,8

0,520

260

4,6

0,650

265

3,7

0,810

270

3,0

0,1000

275

3,1

0,960

280

3,4

0,880

285

3,9

0,770

290

4,7

0,640

295

5,6

0,540

297

6,5

0,460

300

10

0,300

303

25

0,120

305

50

0,060

308

120

0,026

310

200

0,015

313

500

0,006

315

1,0 x 103

0,003

316

1,3 x 103

0,0024

317

1,5 x 103

0,0020

318

1,9 x 103

0,0016

319

2,5 x 103

0,0012

320

2,9 x 103

0,0010

322

4,5 x 103

0,00067

323

5,6 x 103

0,00054

325

6,0 x 103

0,00050

328

6,8 x 103

0,00044

330

7,3 x 103

0,00041

333

8,1 x 103

0,00037

335

8,8 x 103

0,00034

340

1,1 x 104

0,00028

345

1,3 x 104

0,00024

350

1,5 x 104

0,00020

355

1,9 x 104

0,00016

360

2,3 x 104

0,00013

365

2,7 x 104

0,00011

370

3,2 x 104

0,000093

375

3,9 x 104

0,000077

380

4,7 x 104

0,000064

385

5,7 x 104

0,000053

390

6,8 x 104

0,000044

395

8,3 x 104

0,000036

400

1,0 x 105

0,000030

 

Bảng 2: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại.

Thời gian tiếp xúc/ngày

Bức xạ hiệu dụng

Eeff (W/cm2)

8 giờ

0,1

4 giờ

0,2

2 giờ

0,4

1 giờ

0,8

30 phút

1,7

15 phút

3,3

10 phút

3,3

5 phút

10

1 phút

50

30 giây

100

10 giây

300

1 giây

3000

0,5 giây

6000

0,1 giây

30000

 

XIX. TIÊU CHUẨN PHÓNG XẠ

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại các vị trí làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.

3. Khái niệm

Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Bức xạ ion hoá hay còn gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các ion.

- Cơ sở bức xạ: Nơi sử dụng các nguồn phóng xạ như:

+ Các máy X quang, các máy phát tia .

+ Các nguồn hoá xạ kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.

+ Các nguồn hoá xạ hở như: I-131, P-32, U-238, Th-232.

- Chiếu ngoài: Chiếu xạ do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.

- Chiếu trong: Chiếu xạ do một nguồn nằm bên trong cơ thể.

- Suất liều tương đương là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent equivalent man.

- Vùng kiểm soát: Vùng lân cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.

- Vùng giám sát: Khu vực bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí, lỏng, rắn.

4. Tiêu chuẩn trích dẫn

- Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 4397 - 87

5. Liều lượng cho phép

5.1. Suất liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.

Bảng 1: Suất liều tương đương cho phép

Đối tượng người bị chiếu xạ

Nơi làm việc

P (mrem/h) với t  40h/tuần

Đối tượng A

- Nơi làm việc thường xuyên

- Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần

1,2

2,4

Đối tượng B

- Các phòng làm việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát

- Trong vùng giám sát

0,12

0,03

Ghi chú: Đối tượng A: Nhân viên bức xạ

Đối tượng B: Người lân cận

5.2. Liều giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:

Bảng 2: Liều giới hạn trong năm.

Đối tượng người

Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

A

5

15

30

B

0,5

1,5

3

Ghi chú:

- Nhóm I: Toàn thân, tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.

- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III.

- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.

5.3. Nồng độ giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.

5.4. Mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng 5.

5.5. Tổng liều tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo công thức:

D  5 (N - 18)

- D: Liều tính bằng Rem.

- N: Tuổi tính bằng năm.

Trong trường hợp cần thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.

Bảng 3: Nồng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần (Ci/l)

Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp

Đối tượng A

Đối tượng B

Thành phần không rõ

4 x 10-16

1 x 10-17

Thành phần không chứa: Cm-248

8 x 10-16

3 x 10-17

Thành phần không chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251

2 x 10-15

5 x 10-17

Thành phần không chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248, Cf-249, Cf-251

4 x 10-15

1 x 10-16

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227

2 x 10-14

8 x 10-16

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241

2 x 10-13

8 x 10-15

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249

2 x 10-16`

8 x 10-13

 

Bảng 4: Nồng độ giới hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc

TT

Nuclit phóng xạ

Trạng thái trong hợp chất

Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l

TT

Nuclit phóng xạ

Trạng thái trong hợp chất

Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l

Đối tượng A

Đối tượng B

Đối tượng A

Đối tượng B

1

H-3(T)

KHT

HT

2,0x10-6

4,8x10-9

6,6x10-8

1,6x10-10

31

Co-57

HT

KHT

1,6x10-11

5,5x10-12

2

C-14

HT

3,5x10-9

1,2x10-10

32

Co-58

HT

KHT

5,6x10-11

1,9x10-12

3

F-18

TH

KHT

2,6x10-9

8,7x10-11

33

Co-60

HT

KHT

8,8x10-12

3,0x10-13

4

Na-22

HT

KHT

8,4 x10-12

2,9x10-13

34

Ni-63

HT

KHT

6,4x10-11

2,2x10-12

5

Na-24

HT

KHT

1,4x10-10

4,9x10-12

35

Cu-64

HT

KHT

1,0x10-9

3,6x10-11

6

P-32

HT

HKT

7,2x10-11

2,4x10-12

36

Zn-65

HT

KHT

6,0x10-11

2,6x10-12

7

S-35

HT

KHT

3,6x10-11

1,2x10-12

37

As-74

HT

KHT

1,2x10-10

4,2x10-12

8

Cl-36

HT

KHT

2,3x10-11

7,8x10-13

38

Se-75

HT

KHT

1,2x10-10

4,2x10-12

9

K-42

HT

KHT

1,1x10-10

3,7x10-12

39

Br-82

HT

KHT

1,9x10-10

6,4x10-12

10

Ca-43

HT

 

3,2x10-11

1,1x10-12

40

Rb-86

HT

KHT

6,8x10-11

2,3x10-12

11

Ca-47

KHT

1,7x10-10

5,8x10-12

41

Sr-89

HT

2,8x10-11

9,4x10-13

12

Cr-51

HT

KHT

2,2x10-9

7,7x10-11

42

Sr-90

HT

1,2x10-12

4,0x10-14

13

Mn-52

HT

KHT

1,4x10-10

4,8x10-12

43

Y-90

HT

KHT

1,0x10-10

3,5x10-12

14

Mn-54

HT

KHT

3,6x10-11

1,2x10-12

44

Zr-93

HT

KHT

1,3x10-10

4,4x10-12

15

Fe-55

HT

KHT

8,4x10-10

2,9x10-11

45

Tc-99m

HT

KHT

1,4x10­-9

4,8x10-10

16

Fe-59

HT

KHT

5,2x10-11

1,8x10-12

46

Tc-99

HT

KHT

6,0x10-11

2,1x10-12

17

Mo-99

HT

KHT

2,0x10-10

6,9x10-12

47

Au-198

HT

KHT

2,4x10-10

8,0x10-12

18

In-113m

HT

KHT

6,8x10-9

2,3x10-10

48

Hg-197

HT

KHT

1,2x10-9

4,0x10-11

19

Sb-124

HT

KHT

1,9x10-11

6,6x10-13

49

Hg-203

HT

KHT

7,2x10-11

2,5x10-12

20

I-125

HT

4,8x10-12

1,6x10-13

50

TI-201

HT

KHT

8,8x10-10

3,0x10-11

21

I-126

HT

3,6x10-12

1,2x10-13

51

Pb-210

HT

KHT

6,0x10-14

2,0x10-13

22

I-129

HT

8,0x10-13

2,7x10-14

52

Po-21

HT

KHT

9,3x10-14

3,1x10-15

23

I-131

HT

4,2x10-12

1,5x10-13

53

Ra-226

HT

KHT

2,5x10-14

8,5x10-18

24

Cs-131

HT

KHT

1,0x10-8

3,6x10-10

54

Th-232

HT

KHT

1,0x10-15

2,5x10-14

25

Cs-134m

HT

KHT

6,0x10-9

2,0x10-10

55

U-235

7,1x 10-8năm

HT

KHT

6,0x10-14

 

26

Cs-134

HT

KHT

1,3x10-11

4,4x10-14

56

U-238

HT

KHT

6,3x10-14

2,2x10-15

27

Cs-137

HT

KHT

1,4x10-14

4,9x10-13

57

Am-241

HT

KHT

3,0x10-15

1,0x10-16

28

Ba-131

HT

KHT

3,5x10-10

1,2x10-11

58

Cm-244

HT

KHT

46x10-15

1,5x10-16

29

La-140

HT

KHT

1,2x10-10

4x10-12

59

Cf-252

HT

KHT

3,2x10-15

1,1x10-16

30

Ir-192

HT

KHT

2,6x10-11

8,7x10-13

 

 

 

 

 

Ghi chú: 1. Các chữ viết tắt: HT: - Hoà tan; KHT: - Không hoà tan.

2. Các thông số khác về nuclit phóng xạ trong bảng này tìm xem trong “Quy phạm an toàn bức xạ ion hoá” TCVN 4397-87.

Bảng 5: Mức bẩn giới hạn trên các bề mặt (hạt/cm2/phút)(1)

Đối tượng bị bẩn

Nuclit phóng anpha

Nuclit phóng beta(4)

Nhân đặc biệt (2)

Nhân khác

Ngoài da, khăn mặt, quần áo mặc trong, mặt trong của phần phía trước các phương tiện phòng hộ cá nhân.

1

1

100

Quần áo phòng hộ chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung

5

20

800

Bề mặt các phòng có người thường xuyên làm việc, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này

5

20

2000

Bề mặt các phòng đặt máy không người làm việc thường xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này

50

200

8000

Các phương tiện vận chuyển, mặt ngoài các côngtenơ bảo vệ và các bao bì che chở ngoài cùng các kiện hàng chứa chất phóng xạ trong vùng kiểm soát (3)

10

10

100

Chú thích:

(1) Đối với bề mặt các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, côngtenơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bẩn được xác định bằng phương pháp chùi khô và được chuẩn định theo lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được). Đối với những trường hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức bẩn tổng cộng (loại không bám chắc và loại bám chắc vào bề mặt).

(2) Nuclit đặc biệt là những nuclit phóng anpha có nồng độ giới hạn cho phép trong không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit.

(3) Ra ngoài vùng kiểm soát không cho phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của các kiện hàng chứa chất phóng xạ và các phương tiện vận chuyển.

(4) Riêng đối với Sr-90, Sr-90 + Y-90 thì mức bẩn cho phép thấp hơn 5 lần. Mức bẩn của Triti không quy định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong không khí và trong cơ thể.

XX. BỨC XẠ TIA X - GIỚI HẠN CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn bức xạ đối với các cơ sở X quang y tế.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở X quang y tế

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Cơ sở X quang y tế là các cơ sở y tế có sử dụng máy X quang để khám, chữa bệnh.

4. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 6561-1999.

5. Thông số quy định

5.1. Liều giới hạn

Bảng 1: Liều giới hạn cho phép trong 1 năm

Loại liều và đối tượng áp dụng

Nhân viên bức xạ

Thực tập, học nghề 16-18 tuổi

Nhân dân

Liều hiệu dụng toàn thân

20mSv

6mSv

1mSv

Liều tương đương đối với thuỷ tinh thể của mắt

150mSv

50mSv

15mSv

Liều tương đương đối với tay, chân hoặc da

500mSv

150mSv

50mSv

Tại mọi điểm trong phòng chờ và nơi chờ

 

 

1mSv

Ghi chú: - Liều quy định do làm việc với tia X không kể phông tự nhiên.

- Liều trong tình huống đặc biệt xem trong phần phụ lục.

Bảng 2: Liều suất tức thời cho phép tại các vị trí phòng X quang

Vị trí

Suất liều (Sv/h)

- Nhân viên trực tiếp với bức xạ

10,0

- Buồng rửa phim

0,50

- Phòng hoặc nơi chờ của bệnh nhân

0,50

- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên

0,50

- Các điểm bên ngoài máy X quang

0,50

 

5.2. Liều giới hạn trong tình huống đặc biệt

5.2.1 Liều hiệu dụng đối với nhân viên bức xạ: 20mSv được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm.

Liều hiệu dụng cho nhân viên bức xạ là 20mSv/năm được lấy trung bình trong 10 năm làm việc liên tục và trong một năm riêng lẻ trong thời gian đó thì không có năm nào quá 50mSv.

Khi liều hiệu dụng tích luỹ của nhân viên bức xạ kể từ khi bắt đầu của thời kỳ lấy trung bình cho đến khi đạt tới 100mSv thì phải xem xét lại. Nếu sức khoẻ vẫn bình thường, không có biểu hiện ảnh hưởng của phóng xạ, không có sự thay đổi công thức máu, v.v. thì được tiếp tục công việc đã làm.

5.2.2. Liều hiệu dụng đối với nhân dân: có thể là 5 mSv trong một năm riêng lẻ nhưng liều trung bình trong 5 năm liên tục không vượt quá 1 mSV/năm. Cách bố trí, kích thước chi tiết, cách bảo vệ chống nhiễm xạ xem hướng dẫn trong phụ lục.

5.3. Vị trí của một cơ sở X quang

Cơ sở X quang phải đặt ở nơi cách biệt, bảo đảm không gần các khoa như khoa nhi, khoa phụ sản, khu vực đông người qua lại v.v... Đặc biệt không được đặt tại các cư xá, khu nhà ở tập thể.

5.4. Bố trí một cơ sở X quang

Một cơ sở X quang tối thiểu phải gồm các phòng riêng biệt sau đây:

- Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân,

- Phòng đặt máy X quang,

- Phòng xử lý phim,

- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên bức xạ.

5.4.1. Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân:

- Phòng chờ (hoặc nơi chờ) của bệnh nhân phải tách biệt với phòng X quang. Liều giới hạn ở mọi điểm của phòng này không được vượt quá 1mSv/năm.

5.4.2. Phòng đặt máy X quang đáp ứng các yêu cầu sau:

- Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành thao tác máy, di chuyển an toàn bệnh nhân. Diện tích phòng tối thiểu là 25m2, trong đó chiều rộng tối thiểu là 4,5m, chiều cao phải trên 3m cho một máy X quang bình thường.

- Đối với các máy X quang dùng chụp ảnh vú, răng và chụp cắt lớp điện toán (CT scanner) phải tuân thủ kích thước theo tiêu chuẩn ở bảng 3.

Bảng 3: Kích thước tối thiểu cho các buồng làm việc đối với các máy X quang khám, chữa bệnh

Loại công việc

Diện tích buồng

Kích thước tối thiểu một chiều

- Buồng chụp cắt lớp (CT scanner)

+ Hai chiều

+ Ba chiều

 

28 m2

40 m2

 

4 m

4 m

- Buồng X quang chụp ảnh răng

12 m2

3 m

- Buồng X quang chụp ảnh vú

18 m2

4 m

- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang

30 m2

4,5 m

- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang thông tin

36 m2

5,5 m

- Buồng tối rửa phim tự động

7 m2

2,5 m

- Buồng tối rửa phim không tự động

8 m2

2,5 m

- Đối với những loại máy mới có thiết kế phòng đặt máy kèm theo của hãng sản xuất, nếu kích thước nhỏ hơn quy định trên thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Khi tính toán, thiết kế chiều dày của tường, trần, sàn và các cửa của phòng máy X quang  phải chú ý đến đặc trưng của thiết bị (điện thế, cường độ dòng điện), thời gian sử dụng máy, hệ số chiếm cứ bên ngoài phòng X quang mà tính toán chiều dày thích hợp cho từng bức tường, cửa, trần, sàn nhà.

- Mép lưới của các cửa thông gió, các cửa sổ của phòng X quang phía ngoài có người qua lại phải có độ cao tối thiểu là 2m so với sàn nhà phía ngoài phòng X quang.

- Phải có đèn hiệu và cảnh báo bức xạ ở ngang tầm mắt gắn phía bên ngoài cửa ra vào phòng X quang. Đèn hiệu phải phát sáng trong suốt thời gian máy ở chế độ phát bức xạ.

- Việc lắp đặt máy X quang phải bảo đảm: Khi máy hoạt động chùm tia X không phát ra hướng có cửa ra vào hoặc hướng có nhiều người qua lại và phải được che chắn bảo vệ tầm nhìn của mắt khỏi nguồn bức xạ. Chiều cao tấm chắn phải trên 2m kể từ sàn nhà, chiều rộng tấm chắn tối tiểu là 90 cm và chiều dày tương đương là 1,5 mm chì.

- Các phòng có bố trí 2 máy X quang thì mỗi khi chiếu, chụp chỉ cho phép vận hành 1 máy.

- Tuỳ theo mỗi loại máy mà bàn điều khiển được đặt trong hoặc ngoài phòng X quang. Phải có kính chì để quan sát bệnh nhân và phải đảm bảo liều giới hạn tại bàn điều khiển không vượt quá 20 mSv/năm (không kể phông bức xạ tự nhiên).

5.4.3. Phòng xử lý phim (phòng tối):

- Phòng xử lý phim phải biệt lập với phòng máy X quang.

- Phòng xử lý phim phải đảm bảo liều không ảnh hưởng đến quá trình xử lý phim và đảm bảo cho các phim chưa xử lý không bị chiếu quá liều 1 mSv/1 năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.

- Cửa ra vào phòng xử lý phim không bị chiếu bởi các tia trực tiếp.

- Hộp chuyển cát-xét đặt trong phòng X quang phải có vỏ bọc chiều dày tương đương là 2 mm chì.

5.4.4. Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ:

- Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ phải biệt lập với phòng máy X quang. Suất liều tại bất kỳ điểm nào trong phòng không được vượt quá 1 mSv/năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.

XXI. HOÁ CHẤT - GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số hoá chất trong không khí vùng làm việc.

2. Đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...)

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với không khí khu vực dân cư.

3. Giá trị giới hạn

Bảng 1: Giá trị giới hạn các hoá chất trong không khí vùng làm việc

TT

Tên hoá chất (Phiên âm tiếng Việt)

Tên hoá chất (Tiếng Anh)

Công thức hoá học

Trung bình 8 giờ (mg/m3)

(TWA)

Từng lần tối đa (mg/m3)

(STEL)

1

Acrolein

Acrolein

CH2CHCHO

0,25

0,50

2

Acrylamit

Acrylic amide

CH2CHCONH2

0,03

0,2

3

Acrylonitril

Acrylonitrile

CH2CHCN

0,5

2,5

4

Alyl axetat

Allyl acetate

C5H8O3

-

2

5

Amoniac

Ammonia

NH3

17

25

6

Amyl axetat

Amyl acetate

CH3COOC5H11

200

500

7

Anhydrit phtalic

Phthalic anhydride

C8H4O3

2

3

8

Anilin

Aniline

C6H5NH2

4

8

9

Antimon

Antimony

Sb

0,2

0,5

10

ANTU

ANTU

C10H7NHC(NH2)S

0,3

1,5

11

Asen và các hợp chất chứa asen

Arsenic and compounds

As

0,03

-

12

Asin

Arsine              

AsH3

0,05

0,1

13

Atphan (bitum, nhựa đường)

Asphalt         

            

5

10

14

Axeton

Acetone

(CH3)2CO

200

1000

15

Axeton xyanohydrin

Acetone cyanohydrin

CH3C(OH)CNCH3

-

0,9

16

Axetonitril

Acetonitrile

CH3CN

50

100

17

Axetylen

Acetylene

C2H2

-

1000

18

Axit 2, 4 điclopheno - xyaxetic

2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid)

Cl2C6H3OCH2COOH

5

10

19

Axit 2, 4, 5 tricloro - phenoxyaxetic

2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid)

C6 H2Cl3OCH2COOH

5

10

20

Axit axetic

Acetic acid

CH3COOH

25

35

21

Axit boric và các hợp chất

Boric acid and compounds

H2BO3

0,5

1

22

Axit Clohiđric

Hydrochloric acid

HCl            

5

7,5

23

Axit formic

Formic acid

HCOOH

9

18

24

Axit metacrylic

Methacrylic acid

C4H6O2

50

80

25

Axit nitrơ

Nitrous acid

HNO2

45

90

26

Axit nitric

Nitric acid

HNO3              

5

10

27

Axit oxalic

Oxalic acid

(COOH)2.2H2O

1

2

28

Axit phosphoric

Phosphoric acid

H3PO4

1

3

29

Axit  picric

Picric acid

HOC6H2(NO2)3

0,1

0,2

30

Axit sunfuric

Sulfuric acid

H2SO4

1

2

31

Axit thioglicolic

Thioglycolic acid

C2H4O2S

2

5

32

Axit tricloaxetic

Trichloroacetic acid

C2HCl3O2

2

5

33

Azinpho metyl

Azinphos methyl

C10H12O3 PS2N3

0,02

0,06

34

Aziridin

Aziridine

H2CNHCH2

0,02

-

35

Bạc

Silver

Ag

0,01

0,1

36

Bạc (dạng hợp chất)

Silver compounds

như Ag                

0,01

0,03

37

Bari oxít

Barium oxide

BaO2

0,6

6

38

Benomyl

Benomyl

C14H18N4O3

5

10

39

Benzen

Benzene

C6H6

5

15

40

Benzidin

Benzidine

NH2C6H4C6H4NH2

0,008

-

41

Benzonitril

Benzonitrile

C7H5N

-

1

42

Benzopyren

Benzopyrene

C20H12

0,0001

0,0003

43

(o, p) Benzoquinon

(o, p) Benzoquinone

C6 H4O2

0,4

1,0

44

Benzotriclorua

Benzotrichloride

C7H5 Cl3

-

0,2

45

Benzoyl peroxit

Benzoyl peroxide

C14H10O4                

-

5

46

Benzyl clorua

Benzylchloride

C6H5CH2 Cl

-

0,5

47

Beryli và các hợp chất

Beryllium and compounds

Be                  

-

0,001

48

Biphenyl clo hoá

Polychlorinated biphenyls

C12H10-xCx

0,01

0,02

49

Bo triflorua

Boron trifluoride

BF3

0,8

1

50

Brom

Bromine

Br2

0,5

1

51

Brom etan

Bromoethane

C2H5Br

500

800

52

Bromometan

Bromomethane

CH3Br

20

40

53

Brompentaflorua

Bromine pentafluoride

BrF5

0,5

1

54

1,3-Butađien

1,3-Butadiene

CH2CHCHCH2

20

40

55

Butylaxetat

Butyl acetate

CH3 COO[CH2]3 CH3

500

700

56

Butanol

Butanols

CH3(CH2)3 OH

150

250

57

Cađimi octa đecanoat

Octa decanoic acid, cadmium

C36H72O4Cd

0,04

0,1

58

Cađimi và các hợp chất

Cadmium and compounds

Cd              

0,01

0,05

59

Cabon đioxit

Carbondioxide

CO2

900

1800

60

Cacbon đisunfua

Carbon disulfide

CS2

15

25

61

Cacbon monoxit

Carbonmonoxide

CO

20

40

62

Cacbon tetraclorua

Carbontetrachlorie

CCl4

10

20

63

Cacbonfuran

Carbofuran

C17H15O3N

0,1

-

64

Cacbonyl florua

Carbonyl fluoride

COF2

5

13

65

Canxi cacbonat

Calcium carbonate

CaCO3                

10

-

66

Canxi cromat

Calcium chromate

CaCrO4

0,05

-

67

Canxi hydroxit

Calcium hydroxyde

Ca(OH)2

5

-

67

Canxi oxit

Calcium oxide

CaO

2

4

69

Canxi silicat

Calcium silicate

CaSiO3

10

-

70

Canxi sunphat đihyđrat

Calcium sulfate dihydrate

CaSO4.2H2O

6

-

71

Canxi xyanamit

Calcium cyanamide

C2CaN2

0,5

1,0

72

Caprolactam (bụi)

Caprolactam (dust)

C6H11NO

1

3

73

Caprolactam (khói)

Caprolactam (fume)

C6H11NO

20

-

74

Captan

Captan

C9H8 Cl3NO2S

5

-

75

Carbaryl

Carbaryl

C10H7O O CNHCH3

1

10

76

Catechol

Catechol

C15H14O6

20

45

77

Chì tetraetyl

Lead tetraethyl

Pb(C2H5)4

0,005

0,01

78

Chì và các hợp chất

Lead and compounds

Pb

0,05

0,1

79

Clo

Chlorine

Cl2

1,5

3

80

Clo axetaldehyt

Chloroacetaldeh-yde

ClCH2CHO

3

-

81

Clo đioxit

Chlorine dioxide

ClO2

0,3

0,6

82

Cloaxetophenon

Chloroacetophe-none

C6H5COCH2Cl

0,3

-

83

Clobenzen

Chlorobenzene

C6H5Cl

100

200

84

1- Clo - 2, 4 - đinitrobenzen

1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene

C6H3ClN2O4

0,5

1

85

Clonitrobenzen

Chloronitrobenzene

C6H4ClNO2

1

2

86

Clopren

Chloroprene

CH2CClCHCH2

30

60

87

1- Clo 2-propanon

1- Chloro 2 - propanone

C3H5ClO

-

3

88

Clorofom

Chloroform

CHCl3

10

20

89

Cloropicrin

Chloropicrin

CCl3NO2

0,7

1,4

90

3 - Clopropen

3-Chloropropene

C2H5Cl

1

2

91

Clotrifloetylen

Chlorotrifluoroethy-lene

C2ClF3

-

5

92

Coban và hợp chất

Cobalt and compounds

Co

0,05

0,1

93

Cresol

Cresol

C7H8O

5

10

94

Crom VI oxit

Chromium trioxide

CrO3

0,05

0,1

95

Crom (III)

(dạng hợp chất)

Chromium (III) compounds

Cr+3

0,5

-

96

Crom (IV)

(dạng hợp chất)

Chromium (VI) compounds

Cr+4

0,05

-

97

Crom (VI)

(dạng hoà tan trong nước)

Chrom (VI) compound (water soluble)

Cr+6

0,01

-

98

Crotonalđehyt

Crotonaldehyde

CH3CHCHCHO

5

10

99

Cumen

Cumene

C6H5CH(CCH3)2

80

100

100

Dầu khoáng (sương mù)

Mineral (mist)

 

5

10

101

Dầu mỏ

Petroleum

distillates (naphta)

 

1600

-

102

Dầu thông

Turpentine

C10H16

300

600

103

Dầu thực vật (dạng sương)

Vegetable oil mist

 

10

-

104

Điamin 4, 4’ điphenylmetan

Diamino 4, 4’-diphenyl methane

NH2C6H4C6H4NH2

-

0,8

105

Đimetyl-1,2-dibrom-2, 2-diclo etyl phosphat

Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled)

(CH3O)2POOCHBrCBrCl2

3

6

106

Dung môi cao su

Rubber solvent

 

1570

-

107

Dung môi stoddard

Stoddard solvent (White spirit)

 

525

 

108

Đá talc, hoạt thạch (bụi hô hấp)

Soapston

3MgO.4SiO2.H2O

3

-

109

Đá talc, hoạt thạch (chứa 1% quartz)

Soapstone

3MgO.4SiO2.H2O

6

-

110

Đecalin

Decalin

C10H18

100

200

111

Đemeton

Demeton

C8H19O3PS2

0,1

0,3

112

Điazinon

Diazinon

C12H21N2O3PS

0,1

0,2

113

Điboran

Diborane

B2H6

0,1

0,2

114

1,2-Đibrom-3-clo-propan

1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane

C3H5Br2Cl

0,01

-

115

Đibutyl phtalat

Dibutyl phthalate

C6H4(CO2C4H9)2

2

4

116

Đicloaxetylen

Dichloroacetylene

ClCCCl

0,4

1,2

117

Điclobenzen

Dichlorobenzene

C6H4Cl2

20

50

118

Đicloetan

Dichloroethane

CH3CHCl2

4

8

119

1,1-Đicloetylen

1,1- Dichloroethylene

C2H2Cl2

8

16

120

Đicloetylen

(1,2; Cis; Trans)

Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans)

C2H2Cl2

790

1000

121

Điclometan

Dichloromethane

CH2Cl2

50

100

122

1,2-Điclopropan

1,2- Dichloropropan

C3H6Cl2

50

100

123

Điclopropen

Dichloropropene

C3H4Cl2

5

-

124

Điclostyren

Dichlorostyrene

C8H6Cl2

50

-

125

Điclovos

Dichlorvos

(CH3O)2PO2CHCCl2

1

3

126

Đicrotophos

Dicrotophos

C8H16NO5P

0,25

-

127

Đimetyl amin

Dimethylamine

C2H7N

1

2

128

Đimetylfomamit

Dimethyl formamide

(CH3)2NCHO

10

20

129

1,1 - Dimetylhyđrazin

1,1 Dimethyl hydrazine

(CH3)2 NNH2

0,2

0,5

130

Đimetyl phenol

Dimethyl phenol

C8H10O

-

2

131

Đimetyl sufat

Dimethyl sulfate

(CH3)2SO4

0,05

0,1

132

Đimetyl sunfoxit

Dimethyl sulfoxide

C2H6OS

20

50

133

Đinitrobenzen

Dinitrobenzene

C7H6N2O4

-

1

134

Đinitrotoluen (DNT)

Dinitrotoluene (DNT)

C6 H5CH3(NO2)2

1

2

135

Đioxathion

Dioxathion

C12 H26O6P2S4

0,2

-

136

Điquat đibromua

Diquat Dibromide

C12 H12N2.2Br

0,5

1

137

1,4 - Đioxan

1,4-Dioxane

OCH2CH2OCH2CH2

10

-

138

Đồng (bụi)

Copper (dust)

Cu

0,5

1

139

Đồng (hơi, khói)

Copper (fume)

Cu

0,1

0,2

140

Đồng (dạng hợp chất)

Copper compounds

Cu

0,5

1

141

Enđosunfan

Endousulfan

C9H6Cl6O3S

0,1

0,3

142

2, 3 - Epoxy 1 - propanol

2, 3 - Epoxy 1 - propanol

C3H6O2

1

5

143

EPN

EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate)

C18H14NO4PS

0,5

-

144

Etanolamin

Ethanolamine

NH2C2H4OH

8

15

145

Ete điglyxiđyl

Diglycidyl ether

C6H10O3

0,5

-

146

Ete cloetyl

Chloroethyl ether

C4H8Cl2O

-

2

147

Ete clometyl

Chloromethyl ether

(CH2Cl)2O

0,003

0,005

148

Ete etyl

Ethyl ether

C2H5OC2H5

1000

1500

149

Ete isopropyl

Isopropyl glycidyl ether

(CH3)2CHOCH(CH3)2

200

300

150

Ete resorcinol monometyl

Resorcinol monomethyl Ether

C7H8O2

-

5

151

Etyl-amin

Ethylamine

CH3CH2NH2

18

30

152

Etylen

Ethylene

C2H4

1150

-

153

Etyl mercaptan

Ethanethiol

(Ethylmercaptan)

C2H5SH

1

3

154

Etylenđibromua

Ethylene dibromide

BrCH2 CH2Br

1

-

155

Etylen glycol (son khí, hạt, mù sương)

Ethylene glycol

 

10

20

156

Etylen glycol (hơi)

Ethylene glycol

C2H6O2

60

125

157

Etylen glycol đinitrat

Ethylene glycol dinitrate

C2H4(O2NO)2

0,3

0,6

158

Etylen oxit

Ethylene oxide

C2H4O

1

2

159

Etylen perclorua

Perchloroethylene

C2Cl4

70

170

160

Etyliđen norbornen

Ethylidene norbornene