|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3447/QĐ-BYT Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020
Số hiệu:
|
3447/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3447/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y
TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2011-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định
số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định
số 22/2010/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3
Nghị định số 188/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020” và
“Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2010”. Bộ
tiêu chí này áp dụng cho các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).
Điều 2. Giao Vụ Kế
hoạch – Tài chính làm đầu mối, phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị
liên quan tổ chức hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Bộ tiêu chí
này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 7
tháng 2 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Chuẩn quốc gia về y tế
xã giai đoạn 2001-2010.
Điều 4. Các
ông, bà Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng
cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế,
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA
VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
TIÊU
CHÍ
|
Điểm
|
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều
hành công tác CSSK nhân dân
|
4
|
1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân
dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần.
(Nếu không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
|
2
|
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế
quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ và Kế hoạch phát triển KT-XH
hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia và vận
động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế.
|
2
|
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
|
9
|
3. Đảm bảo đủ định
mức biên chế cho TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành,
trong đó có Y sỹ YHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế
được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định hiện hành.
|
3
|
4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3
ngày/tuần trở lên.
|
2
|
5. Mỗi thôn,
bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình
do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của
các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã.
|
2
|
6. Thực hiện
đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã,
nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
|
2
|
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
TYT xã
|
12
|
7. TYT xã ở gần đường trục giao
thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
|
1
|
8. Diện tích TYT xã đảm bảo:
- Thành thị: Diện tích mặt bằng
đất từ 60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà
chính từ 150m2 trở lên.
- Nông thôn, miền núi: Diện
tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính từ 250m2 trở lên
|
2
|
9. TYT xã về
cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và Tiêu chuẩn ngành
hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức năng; khu vực thành thị
hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số các phòng dưới
đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phòng Khám bệnh
- Y dược cổ truyền
- Quầy dược, kho
- Phòng xét nghiệm (cận lâm
sàng)
- Tiệt trùng
- Phòng sơ cứu, cấp cứu
- Lưu bệnh nhân, sản phụ
- Phòng khám phụ khoa, KHHGĐ
- Phòng đẻ (phòng sanh)
- Phòng tiêm
- Phòng tư vấn, TT-GDSK,
DS-KHHGĐ
- Phòng hành chính
- Phòng trực
|
3
|
10. Khối nhà
chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
(Nếu khối
nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
|
2
|
11. TYT xã có
nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế
theo quy định.
|
2
|
12. Có đủ hạ
tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển
tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính nối
mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc
nam; nhà bếp.
|
2
|
Tiêu chí
4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác
|
10
|
13. TYT xã đảm bảo
có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị
của trạm y tế xã theo quy định hiện hành.
(Nếu có dưới 50%
chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
2
|
14. TYT xã có
bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất 2 trong số các TTB
dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập huấn sử dụng máy
siêu âm:
- Máy điện
tim
- Máy siêu âm đen trắng xách
tay
- Máy đo đường huyết
|
1
|
15. Tại TYT xã có ≥70% số loại
thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định
hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền); có đủ loại và
cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh
thai..
|
2
|
16. Thuốc được quản lý theo
đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
|
1
|
17. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số
thuốc phòng chống dịch bệnh.
|
1
|
18. 100% NVYT
thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được
bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp túi truyền
thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
|
1
|
19. Cơ sở hạ
tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
|
1
|
20. Có tủ
sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng
dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các
tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác.
|
1
|
Tiêu chí 5. Kế hoạch – Tài
chính
|
10
|
21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch
hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng
kết năm về các hoạt động y tế của xã.
|
1
|
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép,
mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có
các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của Trạm.
|
2
|
23. TYT xã được cấp đủ và kịp
thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành.
|
1
|
24. Được UBND
xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao.
|
1
|
25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài
chính dưới bất kỳ hình thức nào.
|
1
|
26. Tỷ lệ người
dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011- 2015) và 80% trở
lên (giai đoạn 2016-2020)
|
4
|
Tiêu chí
6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế
|
17
|
27. Triển khai
thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương theo hướng
dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời;
tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa
bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã.
|
5
|
28. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
|
2
|
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã
sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
|
2
|
30. Triển khai tốt các hoạt động
đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý kiểm soát.
Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc
thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ trách.
|
3
|
31. Triển khai
thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
|
3
|
32. Tham gia
phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội
và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
|
2
|
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và YHCT
|
15
|
33. TYT xã có khả năng để thực
hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh
mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện
sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế.
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch
vụ kỹ thuật thì không tiêu chí quốc gia về y tế)
|
5
|
34. Thực hiện khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥
30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
|
7
|
35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 85% trở lên
- Miền núi:
75% trở lên
|
1
|
36. Theo dõi
và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.
|
1
|
37. Thực hiện
xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng
các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
(Nếu để xảy
ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên
môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm thì không
đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
1
|
Tiêu chí
8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
|
9
|
38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được
khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy
đủ:
- Thành thị:
80% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60 % trở lên
|
1
|
39. Tỷ lệ phụ
nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh:
- Thành thị:
98% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
95% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80% trở lên
|
1
|
40. Tỷ lệ phụ
nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
80% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60% trở lên
|
1
|
41. Tỷ lệ trẻ
em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình
Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95% trở lên
- Miền
núi:
90% trở lên
|
2
|
42. Tỷ lệ trẻ
em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
90 % trở lên
|
1
|
43. Tỷ lệ trẻ
em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần,
trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 90 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80 % trở lên
|
1
|
44. Tỷ lệ trẻ
em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
- Thành thị
<12%
- Đồng bằng, trung du
<15%
- Miền núi
<18%
|
2
|
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
10
|
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại:
- Thành thị
65% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
65% trở lên
|
3
|
46. Tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên hàng năm:
- Thành thị
< 8%0
- Đồng bằng, trung du
< 9%0
- Miền núi
< 11%0
|
3
|
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở
lên trong tổng số bà mẹ sinh con:
- Thành thị
<5%
- Đồng bằng, trung du
<10%
- Miền núi
<15%
|
3
|
48. Tham gia và
phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
|
1
|
Tiêu chí 10.
Truyền thông – Giáo dục sức khỏe
|
4
|
49. TYT xã có đủ các phương tiện
truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông – giáo dục sức
khỏe)
|
2
|
50. Triển khai tốt
các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông đại chúng, truyền
thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh
tại TYT xã và trong trường học.
|
2
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI
ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Tiêu chí
|
Điểm
|
Tiêu chí 1. Chỉ đạo và điều
hành công tác CSSK nhân dân
|
4
|
Chỉ tiêu 1. Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân
- Ban chỉ đạo CSSK nhân
dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế.
Thành phần gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó
ban, trưởng các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên. Ban chỉ đạo
có trách nhiệm chỉ đạo các đoàn thể chính trị và xã hội, cộng đồng tham gia
và triển khai thực hiện các hoạt động CSSKBĐ nói chung; đặc biệt việc triển
khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế như
DS-KHHGĐ, ATVSTP, HIV/AIDS, Chương trình mục tiêu quốc gia y tế. Khi có thay
đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban Chỉ đạo có quy chế
làm việc, có kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần
và tổ chức họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở
tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu xã không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế).
|
2
1
1
|
Chỉ tiêu 2. Kế hoạch và triển
khai thực hiện công tác CSSKND
- Công tác CSSK nhân dân
và việc triển khai các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị
quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số đoàn
thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động
của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
|
2
1
1
|
3447/QĐ-BYT 2011
|
9
|
Chỉ tiêu 3: Biên chế và cơ
cấu cán bộ
- Đủ cán bộ y tế theo định
mức biên chế: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày
05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ. Biên chế tối thiểu của 1 TYT xã là 5 biên
chế.
▪ Đối với xã miền núi, hải đảo
trên 5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá 10
biên chế/trạm.
▪ Đối với xã đồng bằng, trung
du trên 6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Đối với trạm y tế phường, thị
trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Các phường, thị trấn và những
xã có các cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn: bố trí tối đa 5 biên chế/
1 trạm.
▪ Hệ số điều chỉnh theo vùng địa
lý: Vùng đồng bằng và trung du: hệ số 1; miền núi, vùng sâu,xa vùng đồng bằng
sông Hồng và Cửu Long: hệ số 1,2; vùng cao, hải đảo: hệ số 1,3
▪ Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ
xã được thực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế.
Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ là viên chức của trạm y tế, được đào tạo chuyên
môn với trình độ ít nhất là trung cấp.
- Cơ cấu nhân lực có đủ
5 nhóm chức danh chuyên môn: i) bác sỹ; ii) y sỹ (đa khoa/YDCT/sản nhi); iii)
hộ sinh trung học; iv) điều dưỡng trung học; v) dược sỹ trung học
(đối với miền núi có thể là dược sỹ sơ học, có thể chuyên trách hoặc kiêm nhiệm).
- Cán bộ y tế được đào tạo
lại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên môn theo quy định hiện hành. Hiện
nay theo quy định tại Thông tư 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 về lĩnh vực chuyên
môn được giao tối thiểu 24 giờ học/năm; được tập huấn về chuyên môn ít nhất 2
năm/lần.
|
3
1
1
1
|
Chỉ tiêu 4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại trạm y tế
- Có bác sỹ thuộc biên chế
của trạm y tế hoặc bác sỹ ký hợp đồng làm việc thường xuyên tại trạm y tế; có
bác sỹ do tuyến trên cử xuống hoặc nơi khác đến làm việc tại trạm y tế xã định
kỳ tối thiểu 3 ngày/tuần theo một lịch cố định được thông báo tại trạm y tế.
- Trạm y tế không có bác
sỹ làm việc thường xuyên, nhưng có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm 1-2
ngày/tuần.
|
2
2
1
|
Chỉ tiêu 5. Y tế thôn, bản
- Mỗi thôn, bản, ấp, xóm
có tối thiểu 1 nhân viên y tế hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm
vụ theo quy định hiện hành, hiện đang thực hiện theo Thông tư số
39/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10/9/2010. Nội dung chính bao gồm
các NVYTTB được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lồng ghép các hoạt động của
nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên các chương trình y tế...
- Hàng tháng NVYTTB có
giao ban chuyên môn với TYT xã. Khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có
NVYTTB thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng.
|
2
1
1
|
Chỉ tiêu 6. Chế độ chính
sách với cán bộ y tế
|
2
|
- Địa phương thực hiện đúng, đủ
và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm
lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
|
1
|
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời
những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản và các loại hình cộng
tác viên y tế khác theo quy định hiện hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế
độ, chính sách khác.
|
1
|
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
trạm y tế xã
|
12
|
Chỉ tiêu 7. Vị trí của TYT
xã
- Trạm y tế xã có vị trí mà
người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh đường
giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế; đối với
vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu chuẩn trên,
nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện đường thủy không tiếp cận được.
|
1
1
0,5
|
Chỉ tiêu 8. Diện tích trạm
y tế xã
- Diện tích mặt bằng đất đạt
yêu cầu
- Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính đạt yêu cầu
|
2
0,5
1,5
|
Chỉ tiêu 9. Quy định về xây
dựng và các phòng chức năng của TYT xã
Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã
là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm vi trạm y tế
xã; hiện nay được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Khu vực nông thôn có
ít nhất 10 phòng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có
6 phòng trong số các phòng liệt kê tại Bộ tiêu chí. Diện tích mỗi phòng đủ để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Tối thiểu phải có các phòng sau đây
trong số phòng theo quy định: i) Phòng khám bệnh; ii) Xét nghiệm; iii) Sơ cứu,
cấp cứu; iv) Phòng tiêm; v) Phòng hành chính.
- Nếu TYT khu vực nông
thôn chỉ có 7-9 phòng; TYT khu vực thành thị chỉ có 4-5 phòng
- Đối với TYT xã có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y có phòng khám YHCT riêng. Nếu không có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y, vẫn được điểm phần này
|
3
2
1
1
|
Chỉ tiêu 10. Khối nhà chính
của TYT xã là nhà được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
Phân loại các hạng nhà được
quy định theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng, theo đó công trình y tế được xếp hạng cấp
IV là công trình có chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn
dưới 1.000m2. Ngoài ra, trạm y tế phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương. Trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương. Niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà chính của TYT
dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
|
2
|
Chỉ tiêu 11. Nguồn nước
sinh hoạt, nhà tiêu, xử lý rác thải
- Nguồn nước sinh hoạt hợp
vệ sinh cơ bản được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế.
- Chất thải trạm y tế chủ
yếu gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế chất
thải y tế.
|
2
1
1
|
Chỉ tiêu 12. Hạ tầng kỹ thuật
và khối phụ trợ
- Khối phụ trợ và công
trình phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát
điện riêng. Nhà bếp áp dụng cho các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa khi có nhu
cầu sử dụng.
- Máy tính nối mạng
Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng
hai phương tiện này.
- Vườn mẫu thuốc nam: Có
vườn mẫu thuốc nam với 40 loại cây thuốc trở lên theo nhóm bệnh phù hợp với địa
phương. Đối với các trạm y tế khu vực thành thị, hoặc tại các xã mà điều kiện
không cho phép, có thể sử dụng chậu mẫu thuốc nam, bộ tranh ảnh, hoặc các
phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam.
|
2
0,5
0,5
1
|
Tiêu chí 4. Trang thiết bị,
thuốc và các phương tiện khác
|
10
|
Chỉ tiêu 13. Danh mục trang
thiết bị
Danh mục TTB cho TYT xã do Bộ
Y tế ban hành hiện theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Danh mục có tổng cộng là 176 loại. Chủng loại trang thiết bị cần phù
hợp với nhu cầu CSSK của nhân dân trong xã và khả năng chuyên môn của cán bộ
y tế tại trạm y tế xã.
- Từ 70% loại TTB trở
lên (≥ 123 loại TTB)
- 50 đến dưới 70% số loại
TTB (88-122 loại TTB)
( Nếu TYT có dưới 50% loại
TTB (≤87 loại TTB) thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
|
2
2
1
|
Chỉ tiêu 14. Máy điện tim,
siêu âm, máy đo đường máu.
Cán bộ sử dụng máy siêu âm phải
có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo, tập huấn sử dụng trang thiết bị
này.
- Có 1 loại máy
- Có từ 2 loại máy trở
lên
|
1
0,5
1
|
Chỉ tiêu 15. Danh mục thuốc
chữa bệnh
Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu
áp dụng cho trạm y tế xã hiện theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày
01/02/2008 của Bộ Y tế. Số loại thuốc được lựa chọn theo quy định của Sở Y tế
để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cơ bản của nhân dân địa phương. Số lượng loại
thuốc được áp dụng cho các trạm y tế xã tham gia khám chữa bệnh BHYT hoặc trạm
y tế có bác sỹ làm việc thường xuyên hoặc định kỳ. Về thuốc YHCT theo
Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 ban hành Danh mục thuốc YHCT chủ yếu
sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Có ≥70% loại thuốc
trong danh mục quy định
- Có từ 50% đến <70%
số loại thuốc trong danh mục quy định
|
2
2
1
|
Chỉ tiêu 16. Quản lý và sử
dụng thuốc
- Thuốc được quản lý theo
quy chế dược do Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày
24/1/2007 của Bộ Y tế.
- Sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý, không để xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc
|
1
0,5
0,5
|
Chỉ tiêu 17. Vật tư, hóa chất,
tiêu hao
- Bảo đảm có đủ và kịp
thời vật tư tiêu hao, hóa chất, dụng cụ phục vụ khám, chữa bệnh và phòng chống
dịch bệnh, KHHGĐ. Vật tư và hóa chất có thể do được cấp, hỗ trợ của chính quyền
địa phương, hoặc do trạm y tế tự mua để bổ sung và cân đối vào các nguồn thu
của trạm.
- Có đủ vật tư, hóa chất,
tiêu hao, nhưng đôi khi không kịp thời
|
1
1
0,5
|
Chỉ tiêu 18. Túi y tế thôn,
bản
- 100% nhân viên y tế thôn,
bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế ban hành.
- Nhân viên y tế thôn bản
được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa nếu có nhu cầu
|
1
0,5
0,5
|
Chỉ tiêu 19. Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đảm bảo cơ sở hạ tầng và các trang
thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế từ các nguồn kinh
phí khác nhau.
|
1
|
Chỉ tiêu 20. Có tủ sách
chuyên môn
- Từ 15 đầu sách chuyên môn trở
lên trong các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền, bảo
quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức
khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
- Có 10 - 14 đầu sách
chuyên môn
|
1
1
0,5
|
Tiêu chí 5. Kế hoạch - Tài
chính
|
10
|
Chỉ tiêu 21. Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực
sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế
tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
|
1
|
Chỉ tiêu 22. Báo cáo, thống
kê y tế
- Trạm y tế có đủ sổ sách ghi
chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu thống kê
đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định; có các biểu đồ, bảng
thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
|
2
1
1
|
Chỉ tiêu 23. TYT xã được cấp
tối thiểu đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành
- Đủ và kịp thời
- Đủ nhưng chậm
|
1
1
0,5
|
Chỉ tiêu 24. Được UBND xã,
huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao như phòng chống dịch bệnh, triển khai các chương trình y tế, khám, chữa
bệnh, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế...
|
1
|
Chỉ tiêu 25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới
bất kỳ hình thức nào.
|
1
|
Chỉ tiêu 26. Tỷ lệ người
dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
Là tỷ lệ người dân thường trú
trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ người dân tham gia
BHYT được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống
kê hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 với cách tính như sau:
Tổng số người tham gia
BHYT x 100 = ...... %
Tổng số dân
trong xã
|
4
|
- Giai đoạn từ năm 2011 đến
2015:
* Đạt: 60% đến <70%
* Từ : 70% trở lên
|
2
4
|
- Giai đoạn từ năm 2016 đến
2020:
* Đạt: 70% đến <80%
* Từ : 80% trở lên
|
2
4
|
Tiêu chí 6. YTDP, Vệ sinh
môi trường, các CTMTGQ về y tế
|
17
|
Chỉ tiêu 27. Phòng chống dịch
và các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế
- Triển khai thực hiện tốt
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn theo hướng dẫn;
giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm theo quy định
của Bộ Y tế như báo cáo đột xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ và kịp thời xử lý;
báo cáo hàng tuần, hàng tháng và hàng năm theo quy định.
- Triển khai thực hiện tốt
các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
trong lĩnh vực y tế được triển khai tại xã, bao gồm: CTMTGQ DS-KHHGĐ; ATVSTP;
Phòng, chống HIV/AIDS; CMTQG Y tế:
• Đạt ≥ 90% số chỉ tiêu của
các CTMTQG đề ra cho xã
• Đạt 80% đến <90%
• Đạt 70% đến <80%
( Nếu có một chương trình
nêu trên đạt dưới 50% các chỉ tiêu; không được điểm của chỉ tiêu này).
|
5
1
4
3
2
|
Chỉ tiêu 28. Nước sinh hoạt
hợp vệ sinh
Yêu cầu phải đáp ứng các yêu cầu
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành
theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Tuy nhiên để tiến
hành các xét nghiệm nước cho các hộ gia đình rất khó thực hiện; do vậy có thể
xác định nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo hướng dẫn của Bộ NNPTNT trong Bộ
tiêu chí nông thôn mới là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các
yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần
có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du:
70% đến
<75%
- Miền núi, hải
đảo:
60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du:
75% trở
lên
- Miền núi, hải
đảo:
70% trở lên
|
2
1
2
|
Chỉ tiêu 29. Nhà tiêu hợp vệ
sinh
Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu
chuẩn theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Thông tư số
15/2006/TT-BYT. Tuy nhiên để thống nhất với tiêu chí nông thôn mới mà Chính
phủ mới ban hành, có thể công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự
hoại, nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn, ... Về cơ bản phải đáp ứng
yêu cầu là không làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước; không tạo nơi cho ruồi,
muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi thối khó chịu.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du: Từ 65% đến <75%
- Miền núi, hải
đảo: Từ 60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: Từ 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: Từ 70% trở lên
|
2
1
2
|
Chỉ tiêu 30. Vệ sinh an
toàn thực phẩm
- Xã có kế hoạch và triển
khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra, giám sát các cơ sở ngoài thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp
thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATVSTP vượt thẩm quyền xử lý.
- Không có ngộ độc thực
phẩm xảy ra với trên 30 người mắc đối với các cơ sở do xã quản lý.
|
3
1
1
1
|
Chỉ tiêu 31. Hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
- Can thiệp giảm hại cho
đối tượng có nguy cơ cao; có ít nhất 1 trong các hoạt động sau: phân phát hoặc
tiếp thị bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm. Nếu trong xã không có người
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
- Tổ chức ít nhất 1 mô
hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ phòng chống
HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân
cư.
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng
đồng: Quản lý và có dịch vụ hỗ trợ cho những người được quản lý, thực hiện
chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng. Nếu trong xã không có bệnh nhân
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
|
3
0,5
1,5
1
|
Chỉ tiêu 32. Quản lý bệnh
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội như sốt rét, sốt xuất huyết,
lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các mạn tính không lây như đái tháo đường, tăng huyết áp, ung thư,
hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
|
2
1
1
|
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và y dược học cổ truyền
|
15
|
Chỉ tiêu 33. Thực hiện dịch
vụ kỹ thuật
Cán bộ trạm y tế xã phải có đủ
phương tiện cần thiết và khả năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên ít nhất
80% các kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật
trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã. Hiện nay đang thực
hiện theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Tổng cộng là 109 kỹ thuật được phép thực hiện tại tuyến xã. Như vậy chỉ tiêu
80% sẽ là 87 các kỹ thuật mà cán bộ trạm y tế có thể thực hiện khi có yêu cầu.
- Thực hiện ≥ 80% số dịch
vụ kỹ thuật (từ 87 kỹ thuật trở lên)
- Thực hiện 60% đến
<80% số dịch vụ kỹ thuật (65 đến 86 kỹ thuật
|
5
5
2
|
Chỉ tiêu 34. Khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền
Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các
phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng
thuốc của YHCT. Kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT ngày
31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong quá trình khám, chữa
bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB bằng YHCT +
KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ x 100
Tổng số lượt khám, chữa bệnh tại
TYT xã
o Tỷ lệ đạt từ
10-20%
o Tỷ lệ đạt từ
21-30%
o Tỷ lệ đạt
>30%
|
7
3
5
7
|
Chỉ tiêu 35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng
Có danh sách những người tàn tật
gồm phần hành chính (họ tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỗ ở ...); được phân
loại theo 8 nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm
thần, động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác); nguyên nhân. Các thông tin cần
quản lý gồm có: Đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ
và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng,
nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục
hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật được thăm khám sức
khoẻ định kỳ.
|
1
|
Chỉ tiêu 36. Theo dõi, quản
lý sức khỏe người từ 80 tuổi trở lên.
Có theo dõi thường xuyên,
quản lý và chăm sóc sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người cao tuổi
tối thiểu 1 lần/năm; nắm được tình hình bệnh tật nổi bật của từng người cao
tuổi như tăng huyết áp, đái đường, suy tim, suy thận...
|
1
|
Chỉ tiêu 37. Thực hiện xử
trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các
tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
- Thực hiện sơ cấp cứu kịp
thời các bệnh nhân đến trạm y tế xã
- Chuyển lên tuyến trên
kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra
biến chứng do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai biến
nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu
tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
1
0,5
0,5
|
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe
bà mẹ-trẻ em
|
9
|
Chỉ tiêu 38. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén (tính trên tổng
số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng thời kỳ). 3 kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối. Tính cho đến khi phụ nữ sinh con đã xong; không tính lần
đến khám khi đã chuyển dạ đẻ.
Tiêm uốn ván đủ liều là những
phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người có
thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này
được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 70% đến <80%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 60% đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% trở lên
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 70 % trở
lên
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 60 % trở lên
|
1
0,5
1
|
Chỉ tiêu 39. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con tại cơ sở y tế hoặc có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ
khi sinh là số bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng
được nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ
đẻ của xã trong cùng thời kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <98%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 98% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
|
1
0,5
1
|
Chỉ tiêu 40. Tỷ lệ % phụ nữ
được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám,
chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống
của xã trong một thời gian xác định. Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc
trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh (%)
|
=
|
Tổng số bà mẹ đẻ sinh con của xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả
mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong năm
|
X 100
|
Tổng số trẻ sơ sinh sống của xã đó trong cùng kỳ
|
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 70% đến <80%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 80% trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 60% trở lên
|
1
0,5
1
|
Chỉ tiêu 41. Tỷ lệ % trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định của Chương trình TCMR quốc
gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng trong cùng
thời kỳ. Hiện nay cụ thể gồm có các vắc-xin sau: 1 liều văcxin phòng Lao; 3
liều văcxin uống phòng Bại liệt; 3 liều văcxin tiêm phòng Bạch hầu, Ho gà, Uốn
ván; 3 liều tiêm phòng Viêm gan B và 1 liều tiêm phòng Sởi
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
|
=
|
Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin
trong năm
|
x 100
|
Tổng số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
|
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 85% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 80% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng
và tỷ lệ:
- Thành thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90 % trở lên
|
2
1
2
|
Chỉ tiêu 42. Tỷ lệ trẻ em từ
6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm
Tỷ lệ %
|
=
|
Tổng số trẻ em được uống theo quy định trong thời gian xác định
|
x 100
|
Tổng số trẻ trong trong độ tuổi cùng thời kỳ
|
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90 % trở lên
|
1
0,5
1
|
Chỉ tiêu 43. Theo dõi tăng
trưởng cho trẻ dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi đến 5 tuổi
Là số trẻ < 2 tuổi và từ 2 -
5 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ <2 tuổi và từ
2-5 tuổi của xã trong thời gian xác định.
Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng
|
=
|
Tổng số trẻ em < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng của xã
trong thời điểm xác định
|
x 100
|
Tổng số trẻ em <2 tuổi của xã đó trong cùng thời điểm
|
Công thức tính đối với trẻ từ
2 - 5 tuổi tương tự.
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <90%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 90 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
|
1
0,5
1
|
Chỉ tiêu 44. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dưỡng thể cân nặng/tuổi
Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng là là số trẻ em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng trung
bình của trẻ cùng nhóm tuổi tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong
thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi.
|
=
|
Tổng số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn hơn trọng
lượng trung bình của trẻ trong thời điểm đánh giá
|
x 100
|
Tổng số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm
|
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 12% đến <15%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 15% đến <18%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 21% đến <18%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Dưới 12%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 15%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 18%
|
2
1
2
|
Tiêu chí
9. DS-KHHGĐ
|
10
|
Chỉ tiêu 45. Tỷ lệ cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại
Là tỷ lệ phần trăm phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (15 đến 49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ
đang sử dụng một trong những biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc
tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng
số phụ nữ từ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã (nhân khẩu thực tế).
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 55% đến <65%
- Đồng bằng và trung
du: Từ 60%
đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 55% đến <65%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 65% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 70 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 65 % trở lên
|
3
2
3
|
Chỉ tiêu 46. Tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên hàng năm.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
hàng năm là tỷ lệ phần nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng
chênh lệch giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với
dân số bình quân của cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ
này được tính theo công thức:
Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên
|
=
|
Tổng
số trẻ em sinh ra trong năm của xã
|
-
|
Tổng
số người chết trong năm của xã
|
x
1000
|
Dân
số bình quân của xã cùng năm
|
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 8%o đến 10%o
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 9 %o đến
11%o
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 11%o đến 13%o
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Dưới 8 %o
- Đồng bằng
và trung du:
Dưới 9%o
- Miền
núi/hải đảo:
Dưới 11%o
|
3
2
3
|
Chỉ tiêu 47. Tỷ lệ sinh con
thứ 3 trở lên.
Là tỷ lệ % số phụ nữ sinh con
thứ 3 trở lên so với tổng số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ. Công thức tính
như sau:
Tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên =
|
Tổng
số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã
|
x
100
|
Tổng
số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ
|
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành thị:
Từ 5% đến 7%
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 10% đến
12%
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 15% đến 17%
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Dưới 5%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 10%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 15%
|
3
2
3
|
Chỉ tiêu 48.
Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính
khi sinh.
Thực hiện các biện
pháp như tuyên truyền; vận động chuyển đổi hành vi của người dân về hệ lụy và
hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện
nay, bình đẳng giới... Giữ bí mật về giới tính của thai nhi trước khi sinh.
Không thực hiện việc phá thai vì lý do lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp
bệnh lý.
|
1
|
Tiêu chí 10. Truyền thông,
giáo dục sức khỏe
|
4
|
Chỉ tiêu
49. Phương tiện truyền thông - giáo dục sức khỏe
-
Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các trang tiết
bị làm công tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT, gồm có tivi; loa pin;
loa nén, micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá treo áp
phích...
- Có tủ
các ngăn đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên tuyền, bộ tài liệu
truyền thông, bộ công cụ làm mẫu, cẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK.
|
2
1
1
|
Chỉ tiêu
50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền
thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người
dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.
- Thực
hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua các phương tiện truyền thông sẵn có tại
xã như loa, đài tại xã. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm việc thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế và các vấn đề về y tế
của địa phương.
- Phối
hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh niên, Hội nông dân,...) thực hiện
các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng.
- Cán bộ
TYT xã và nhân dân y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức
khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các
hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương.
|
2
0,5
0,5
1
|
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Một số
quy định chung
Bộ tiêu chí này được áp dụng để
đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động
trong phạm vi trạm y tế xã. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Đạt từ 90
điểm trở lên
- Không bị
“điểm liệt”
- Số điểm
trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn 2011-2020. Có
những trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt
được các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành
thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá trong bản
hướng dẫn này là dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi
thì tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
2. Tổ chức,
chỉ đạo và thực hiện
- Tuyến Trung
ương (Bộ Y tế): Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 của Bộ Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo việc triển
khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế hoạch – Tài chính được
giao làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương,
theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
y tế xã giai đoạn 2011-2020 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh,
TP trực thuộc TW: Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí.
Sở Y tế là cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo
thực hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã
giai đoạn 2011-2020 cho các quận/huyện trong toàn tỉnh.
- Tuyến quận/huyện:
Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Trung tâm y tế
huyện là cơ quan chủ trì, đầu mối phối hợp với bệnh viện đa khoa huyện, phòng y
tế huyện và các đơn vị liên quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá
tình hình thực hiện BTCQG về y tế xã cho các xã trong huyện; trực tiếp thực hiện
một số chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã có liên quan tại các xã.
- Tuyến xã:
Ban chỉ đạo CSSK nhân dân xã chỉ đạo thực hiện. Trạm y tế xã là cơ quan chủ trì
và đầu mới phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động
phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã dưới sự hướng dẫn của y
tế tuyến trên.
3. Các nội
dung triển khai thực hiện
3.1. Tuyến tỉnh:
- Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân tỉnh (đơn vị thường trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và
giám sát định kỳ các hoạt động và các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã
hàng quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận huyện huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá
trình thực hiện; gửi báo cáo về Vụ KH-TC, Bộ Y tế.
- Phổ biến
nội dung BTCQG về y tế xã đến các đơn vị liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế
huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác
thông qua hội nghị hoặc qua đường công văn.
- Xây dựng
kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt
các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện
(xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...)
- Hướng dẫn
y tế tuyến quận/huyện xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục
tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng
giai đoạn.
3.2. Tuyến quận/huyện:
- Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân, cùng với trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện và phòng
y tế huyện, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc
thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt
động trong BTCQG về y tế xã theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm
y tế huyện và các đơn vị liên quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các
xã trên địa bàn.
- Đánh giá
thực trạng tình hình y tế xã hiện nay so với BTCQG về y tế xã giai đoạn
2011-2020.
- Hướng dẫn
các xã xây dựng kế hoạch thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng
kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã
được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp
thời và chính xác thực trạng và kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt
các nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Tự đánh
giá, so sánh thực trạng hiện nay với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng
kế hoạch, giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của tuyến trên; trình các cấp có thảm
quyền phê duyệt. Đối với các xã đã đạt Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001
- 2010 vẫn cần xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai
đoạn 2011-2020.
- Đăng ký với
trung tâm y tế huyện thời gian phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và
những kiến nghị cần thiết đề nghị tuyến trên hỗ trợ.
4. Trình tự
đánh giá, xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
4.1. Tuyến xã:
- Đăng ký với cơ quan quản lý nhà
nước cấp huyện (Trung tâm Y tế huyện hoặc Phòng Y tế huyện) về việc thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh giá việc đạt
các tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ
sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Với những tiêu chí chưa đạt, cần
có kế hoạch để phấn đấu đạt trong thời gian sớm nhất.
- Sau khi TYT tự đánh giá đã đạt
các tiêu chí theo quy định, TYT báo cáo UBND xã, có Công văn của UBND xã kèm hồ
sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước tuyến huyện (TTYT huyện hoặc Phòng y
tế huyện), đề nghị xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Cơ quan quản lý TYT tuyến huyện
thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội
đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, đại diện trung tâm y tế huyện,
bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến
huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm,
trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được văn bản và hồ
sơ liên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận
xã kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên
bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra,
thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện
các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các
thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện
UBND xã trả lời Hội đồng; Hội đồng họp kín, bỏ phiếu để thông qua kết quả xét
xã đạt Tiêu chí quốc gia về về y tế.
- Cơ quan quản lý TYT xã ở tuyến
huyện tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên
Sở Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Tương tự như tuyến huyện, Sở Y
tế thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại
diện các Sở, ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng
hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định
hồ sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản
thẩm định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh,
đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính).
- Hàng năm, các địa phương có
các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt trong việc
phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.
Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3447/QĐ-BYT ngày 22/09/2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
128.325
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|